Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử đại học môn sinh năm 2017 số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.06 KB, 8 trang )

Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Thành Công

Đề thi tự luyện số 09

ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 09
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG
Đây là đề thi đi kèm với Bài giảng luyện đề số 09 (Phần 1 + Phần 2) thuộc khóa học Luyện đề thi tuyển sinh ĐH
CĐ – thầy Nguyễn Thành Công tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức các phần: Di truyền, tiến
hóa, sinh thái và những nội dung trọng điểm trong các đề thi ĐH CĐ. Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài
giảng này.

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEeff khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối
thiểu và tối đa lần lượt là?
A. 2 và 6.
B. 1 và 8.
C. 2 và 16.
D. 1 và 16.
Câu 2: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuất
enzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả
năng : I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã
hóa của operon Lac. Những khả năng xảy ra là :
A. I ; II ; IV.
B. I, III.
C. II, III, IV.
D. III, IV.
Câu 3: Ở một loài thực vật giao phấn, người ta nghiên cứu 3 cặp tính trạng được quy định bởi 3 locus nằm
trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi locus có 2 alen, mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, trong đó: A
– thân cao, a – thân thấp; B – hoa đỏ, b – hoa trắng; D – quả tròn, d – quả dài. Số loại kiểu gen và kiểu


hình khác nhau ở đời sau của phép lai AaBbdd x AaBBDd là:
A. 27 kiểu gen và 4 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình.
D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 4: Nghiên cứu quá trình sinh tinh ở một người đàn ông trưởng thành, người ta nhận thấy có sự rối
loạn phân ly của NST số 21 ở giảm phân II ở một trong hai tế bào con sẽ tạo ra:
A. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa một NST số 21.
B. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 24 NST và 1 tinh trùng có 22 NST.
C. 2 tinh trùng thiếu 1 NST và 2 tinh trùng thừa 1 NST.
D. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng thiếu NST 21 và 1 tinh trùng thừa 2 NST số 21.
Câu 5: Ở một loài thực vật giao phấn, hạt vàng (A) là trội so với hạt xanh (a), gieo cây hạt vàng dị hợp và
cây hạt xanh dị hợp rồi tiến hành phép lai phân tích thu được đời lai F1. Đem gieo các hạt lai thu được và
tiến hành giao phấn qua một số thế hệ. Về mặt lý thuyết, tỷ lệ các hạt thu hoạch được từ các cây lai F1 sẽ
là:
A. 7 vàng: 9 xanh.
B. 9 vàng: 7 xanh.
C. 1 vàng: 1 xanh.
D. 3 vàng: 1 xanh.
Câu 6: Ở người, răng khểnh do một cặp alen lặn (aa) nằm trên NST thường gây ra, alen trội A quy định
răng thường, thuận tay phải do một alen trội (B) trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn (b) quy định
thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế
hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2 còn tần số alen B là 0,7. Tỷ lệ người
thuận tay phải và có răng khểnh trong quần thể nói trên là:
A. 1,96%.
B. 3,64%.
C. 1,68%.
D. 2,4%.
Câu 7: Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, yêu cầu quan trọng nhất đối với thể truyền là:
A. Kích thước lớn, ADN có dạng vòng và có khả năng vận chuyển.

B. Có khả năng tự sao, có điểm nhận biết của restrictase đặc hiệu và có gen đánh dấu.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58"58"12

Trang | 1


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Thành Công

Đề thi tự luyện số 09

C. Dễ bị xử lý bởi enzym restrictase và ADN phải có dạng vòng.
D. Kích thước nhỏ, gọn và có khả năng gắn ADN của tế bào cho.
Câu 8: Phép lai nào sau đây được sử dụng để nhận biết gen di truyền chi phối tính trạng nằm trong nhân
tế bào hay nằm ở tế bào chất:
A. Phép lai thuận nghịch
B. Phép lai phân tích
C. Tự thụ phấn đối với thực vật hoặc giao phối cận huyết đối với động vật.
D. Tự đa bội và lai ngược với dòng gốc để kiểm tra sự biểu hiện của tính trạng.
Ab M m AB M
Câu 9: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai:
X X ×
X Y nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các
aB
ab
locus là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.

D. 30%.
Câu 10: Trong thực tế, đã có trường hợp một cơ sở sản xuất giống cây trồng cung cấp cho nông dân hạt
giống ngô đạt tiêu chuẩn, được kiểm nghiệm, có năng suất cao. Song, khi bà con trồng thì cây ngô lại
không cho hạt, khả năng nào dưới đây giải thích một cách hợp lý nhất?
A. Đột biến xảy ra trên diện rộng khiến các cây ngô không cho hạt.
B. Giống cây được cung cấp di truyền theo quy luật phân ly của Menden.
C. Có thể chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết, chăm sóc không thích hợp.
D. Giống không thuần chủng và có sự phân ly về kiểu hình.
Câu 11: Ở một loài sinh vật, trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có tần số hoán vị giữa các gen như
sau: AB = 49%; AC = 36%; BC = 13%. Xác định bản đồ gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng này ?
A. CAB.
B. ACB.
C. ABC.
D. BAC.
Câu 12: Nghiên cứu vật liệu di truyền ở tế bào mô giậu của một loài thực vật, sự nhân đôi ADN có thể
quan sát được ở:
A. Nhân và ty thể .
B. Nhân tế bào.
C. Nhân và một số bào quan khác.
D. Nhân và các bào quan trong tế bào chất.
Câu 13: Cho các giống cây trồng sau đây:
1. Ngô
2. Đậu tương
3. Củ cải đường
4. Đại mạch
5. Dưa hấu
6. Nho
Phương pháp tạo ra các giống tam bội có năng suất cao được áp dụng trên:
A. 3, 4, 6
B. 1,3,5

C. 3, 5, 6
D. 2,4,6
Câu 14:Ở cà chua, alen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục.
Khi lai các cây cà chua tam nhiễm AAa và cây lưỡng bội dị hợp ta sẽ thu được đời con, trong đó số thể ba
nhiễm có quả tròn chiếm tỷ lệ:
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/6.
D. 1/12.
Câu 15: Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 1:
5´...TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG...3´
Mạch 2:
3´...ATGAATXXXXATGGTGTAAAX...5´
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4.
B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7.
C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5.
D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58"58"12

Trang | 2


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Thành Công

Đề thi tự luyện số 09


Câu 16: Bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với nhau thu được F1 100% hoa
màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 13 : 3. Tiếp tục cho cây hoa trắng F1
giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
D. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Câu 17: Ở một số thực vật có đột biến gen lục lạp làm mất khả năng tổng hợp diệp lục, ở một dạng khác,
cây bạch tạng do đột biến gen trong nhân gây ra. Cách thức để phân biệt hai hiện tượng này là:
A. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen trong
nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
B. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân
sẽ làm toàn bộ lá có màu trắng.
C. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân
sẽ làm toàn thân có màu trắng.
D. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân
sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.
Câu 18: Dùng consixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể
tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết
tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là
A. 18/36.
B. 6/36.
C. 4/36.
D. 16/36.
Câu 19: Nghiên cứu một gen không phân mảnh ở vi khuẩn, người ta nhận thấy phần đầu tiên của gen có
mạch bổ sung với trình tự như sau:
5´...ATGTXXTAXTXTATTXTAGXGGTXAAT...3´
Một đột biến dịch khung làm mất cặp nucleotide thứ 16, số lượng axit amin có trong chuỗi polypeptide
được tổng hợp từ mARN đột biến là.

A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 20: Khi gen thực hiện 4 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi
trường nội bào cung cấp là
A. 16.
B. 15.
C. 14.
D. 8.
Câu 21: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong
một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 108.
B. 37
C. 38.
D. 54.
Câu 22: Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1
tự thụ phấn được F2 có:165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây hoa màu
trắng. Đây là kết quả của quy luật:
A. tương tác át chế trội.
C. phân li độc lập.
B. tương tác át chế lặn.
D. tương tác bổ trợ.
Câu 23: Mức phản ứng
A. Là giới hạn thường biến của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Là giới hạn biến đổi của các kiểu gen trong quần thể sinh vật ở các môi trường khác nhau.
C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
D. Giới hạn trên hay giới hạn dưới của kiểu hình trong các điều kiện kém thuận lợi nhất và thuận lợi
nhất.
Câu 24: Trong quá trình hình thành chuỗi polynucleotide, nhóm phosphate của nucleotide sau sẽ gắn vào

nucleotide trước bằng cách:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58"58"12

Trang | 3


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Thành Công

Đề thi tự luyện số 09

A. Tạo liên kết este với C 1’ của pentose.
B. A. Tạo liên kết este với C 2’ của pentose.
C. Tạo liên kết este với C 3’ của pentose.
D. Tạo liên kết este với C 5’ của pentose.
Câu 25: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn
so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách
nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được
100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình
thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 30%.
Câu 26: Trong một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a có quan hệ trội lặn
hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Khi môi trường thay đổi, áp lực chọn lọc với kiểu
gen aa là 100%. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ, sau một thế hệ ngẫu phối tỷ lệ kiểu hình của quần
thể:
A. 4 trội: 1 lặn.

B. 8 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn.
D. 2 trội: 1 lặn.
Câu 27: Tốc độ của chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình của sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây?
A. Chọn lọc chống lại alen trội
B. biến động số lượng cá thể của quần thể.
C. Chọn lọc chống lại alen lặn.
D. áp lực chọn lọc tác động lên các alen.
Câu 28: Do những điều kiện tự nhiên, nhánh mới của một con sông hình thành đã tách một số cá thể của
quần thể gốc. Sau nhiều thế hệ, những cá thể tách ra đã thích nghi với điều kiện mới và hình thành một
quần thể cách ly với quần thể ban đầu. Sau hàng nghìn thế hệ, mực nước sông giảm xuống mức các cá thể
của hai quần thể có thể tự do qua lại và tiếp xúc với nhau. Những dẫn liệu thực tế nào sau đây cho thấy đã
có sự hình thành một loài mới từ loài gốc ban đầu:
A. Sự phân bố các đặc điểm hình thái giữa 2 quần thể cho thấy vô số các đặc điểm khác nhau
B. Chúng sử dụng các loại thức ăn khác nhau và có phương thức kiếm ăn khác nhau
C. Con lai của chúng có kiểu hình khác với bố mẹ và có sức sống cũng như khả năng sinh sản hơn
nhiều so với cả hai dạng bố mẹ.
D. Con lai của chúng yếu ớt và thường chết trước khi thành thục sinh dục và bất thụ.
Câu 29: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, ở giai đoạn đầu tiên, con lai
giữa hai loài thường bất thụ. Nguyên nhân là”
A. Cơ quan sinh sản giữa hai loài không phù hợp nhau.
B. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau thường không bằng nhau gây ra hiện tượng bất thụ ở
con lai.
C. Sự khác biệt về cấu trúc nhiễm sắc thể đóng góp bởi bố và mẹ trong tế bào sinh dục chín của con lai
làm rối loạn quá trình giảm phân hình thành giao tử gây bất thụ.
D. Số lượng các gen của hai loài không giống nhau, gây ra những sai khác về mặt di truyền giữa loài bố
và loài mẹ, hậu quả là hiện tượng bất thụ của con lai.
Câu 30: Do nhiều đặc điểm tác động, tốc độ tiến hóa của các loài có thể khác nhau. Dựa vào hiểu biết của
mình, hãy cho biết loài có tốc độ tiến hóa nhanh nhất thuộc về nhóm động vật nào dưới đây?

A. Cá phổi.
B. Cá vây tay.
C. Ếch nhái.
D. Thú.
Câu 31: Các bằng chứng về hóa thạch cho rằng, sự xuất hiện của sinh vật nhân thực sơ khai đầu tiên ở
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Thái cổ.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh.
Câu 32: Khi nói về lịch sử hình thành loài người trên trái đất, nhận định nào sau đây là KHÔNG chính
xác?

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58"58"12

Trang | 4


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Thành Công

Đề thi tự luyện số 09

A. Từ loài H.nealderthalensis đã phát sinh ra loài người hiện đại H. sapiens cách đây khoảng 30000
ngàn năm.
B. Cách đây hơn 30000 năm, sự tồn tại của ít nhất hai loài người đã được chứng minh, một trong hai
loài này hiện nay vẫn tồn tại.
C. Loài H. habilis (người khéo léo) là những con cháu trực tiếp xuất phát từ loài người đứng thắng H.
erectus.
D. Hóa thạch cổ nhất của loài người hiện đại H. sapiens được phát hiện ở châu Phi có niên đại khoảng
160 ngàn năm.

Câu 33: Đặc điểm nào của thực vật không thích nghi với đời sống khô hạn ở sa mạc:
A. Thân mọng nước, lá biến thành gai
B. Thân và lá nhỏ, cứng, rắn.
C. Bộ rễ dài
D. Thân và lá có nhiều khí khổng.
Câu 34: Đối với quần thể, mức sinh sản là:
A. Tỷ lệ số lượng cá thể sinh ra so với số cá thể của quần thể.
B. Số cá thể sinh sản trong một lứa đẻ.
C. Số lượng cá thể tăng thêm của quần thể trong một đơn vị thời gian.
D. Số lượng cá thể mới được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Câu 35: Trong giai đoạn hiện nay, tăng dân số nhanh dẫn đến nguy cơ sau, ngoại trừ:
A. Chất lượng cuộc sống của con người suy giảm.
B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức.
C. Suy giảm tài nguyên như năng lượng gió, ánh sáng.
D. Môi trường bị ô nhiễm.
Câu 36: Quan hệ giữa hai loài mà cả hai loài đều có lợi nhưng không nhất thiết ảnh hưởng tới sự sống còn
của chúng gọi là
A. Cộng sinh
B. Hợp tác
C. Hội sinh
D. Kí sinh (vật chủ vật ký sinh)
Câu 37: Cho lưới thức ăn dưới đây. Đối tượng KHÔNG thể nằm ở mắt xích X là

A. Động vật phù du.
B. Cá chép.
C. Mùn hữu cơ.
D. Các ấu trùng
Câu 38: Nhiều loài chim di cư theo mùa từ các nước phương bắc tới Việt Nam, nguyên nhân chính gây
nên sự di cư này là:
A. Thay đổi nguồn thức ăn

B. Nơi cư trú bị thu hẹp
C. Sự săn bắt của con người
D. Sự biến đổi của nhiệt độ
Câu 39: Hệ sinh thái với sự xuất hiện của nhiều loài thực vật sống bì sinh, khí sinh, kí sinh và dây leo là
hệ sinh thái:
A. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
B. Rừng ngập mặn.
C. Rừng lá rộng rụng theo mùa.
D. Rừng cây lá kim.
Câu 40: Việc khai thác rừng đầu nguồn dẫn đến nguy cơ lớn nhất là:
A. Thiếu oxy cung cấp cho các hệ sinh thái gần kề khu vực rừng khai thác.
B. Xói mòn đất, lũ quét ở thượng nguồn, ngập lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô ở vùng hạ lưu.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58"58"12

Trang | 5


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Thành Công

Đề thi tự luyện số 09

C. Khó khôi phục lại rừng và nguồn gỗ cung cấp cho sản xuất phục vụ phát triển kinh tế đất nước.
D. Làm chậm chu trình cacbon trong toàn bộ khu vực lân cận hoặc bầu khí quyển nói chung gây hậu
quả nghiêm trọng.
II.PHẦN RIÊNG E Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II
Phần I. Theo chương trình nâng cao (10 câu)
AB CD
Câu 41: Cơ thể ab cd chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là

A. 20%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 5%.
Câu 42: Những điểm khác biệt căn bản trong tái bản ADN nhân thực so với tái bản ADN nhân sơ?
A. Tốc độ chậm, nhiều đơn vị tái bản, tái bản trên ADN mạch thẳng.
B. Tốc độ nhanh, số ít đơn vị tái bản, tái bản trên ADN mạch vòng.
C. Tốc độ chậm, chỉ có một đơn vị tái bản, ADN mạch thẳng.
D. Chỉ có một đơn vị tái bản và có sự điều hòa tái bản.
Câu 43: Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thấy rõ nhất là
A. phát hiện thể đột biến.
C. quan sát kiểu hình.
B. quan sát tế bào kết thúc phân chia.
D. nhuộm băng nhiễm sắc thể.
Câu 44: Gen quy định tổng hợp ARN. Loại ARN có nhiều gen quy định tổng hợp nhất là
A. mARN.
B. tARN.
C. rARN.
D. Cả ba loại như nhau.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ADN ở sinh vật nhân thực
A. Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa
hoặc không hoạt động.
B. Chỉ một phần nhỏ ADN không mã các hóa thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa
thông tin di truyền.
C. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động.
D. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.
Câu 46: Khi nghiên cứu hoạt động operon Lac ở E.coli, khi trong môi trường chỉ có lactose thì
A. lactose gắn với enzim ARN polimerase làm kích hoạt enzyme này.
B. lactose gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.
C. lactose gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.

D. lactose gắn với protein điều hòa làm kích hoạt tổng hợp protein
Câu 47: Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?

A. Di truyền thường và tế bào chất.
B. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.
C. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.
D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.
Câu 48: Một đàn bướm sống trong một khu rừng là thức ăn của một loài chim ăn côn trùng. Phần lớn các
con bướm có màu trắng sáng, nhưng khoảng 12% số cá thể có kiểu hình là thêm một đốm đen lớn trên nền
cánh trắng, nhìn xa giống như bộ mặt của loài cú kẻ thù của loại chim nói trên Xu hướng tiến hóa nào
có thể dự đoán được trong trường hợp này.
A. Sau hai thế hệ, tất cả các cá thể bướm trong quần thể này có kiểu hình đốm trắng.
B. Tỷ lệ các loài bướm có kiểu hình khác nhau không thay đổi qua các thế hệ vì loài chim ăn chúng bị
loài cú ăn hết.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58"58"12

Trang | 6


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Thành Công

Đề thi tự luyện số 09

C. Tỷ lệ các cá thể bướm có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm.
D. Số lượng các cá thể bướm có màu cánh trắng sáng bình thường giảm dần, số lượng các cá thể có
đốm cánh tăng dần và dần chiếm ưu thế.
Câu 49:Trong số các yếu tố dưới đây, yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến hiệu quả sinh sản của quần
thể là:

A. Số lượng cá thể đực.
B. Tỷ lệ đực/cái.
C. Số lượng cá thể cái.
D. Số cá thể đang và sau tuổi sinh sản.
Câu 50: Quan sát hình tháp sinh khối ta có thể nhận biết được đặc điểm sau:
A. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể mỗi loài và bậc dinh dưỡng.
C. Năng lượng trong các bậc dinh dưỡng.
D. Mức độ dinh dưỡng của toàn bộ các loài trong quần xã.
Phần II. Theo chương trình cơ bản (10 câu)
Câu 51: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 14. Một tế bào của cá thể B nguyên phân
liên tiếp 4 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 240 nhiễm sắc thể đơn. Số lượng nhiễm
sắc thể đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là
A. 18.
B. 16.
C. 14.
D. 15.
Câu 52: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào ?
A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
B. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM.
D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM.
Câu 53: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực hiện
phép lai:
P: (mẹ) AaBbCcDd x (bố) AabbCcDd
Tỉ lệ phân li ở F1 của kiểu hình giống mẹ ?

27
29
9

15
B.
C.
D.
128
128
128
128
Câu 54: Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho dung hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo
ra tế bào kháng thuốc mới. Điều đó chứng tỏ
A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.
Câu 55: Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ
ba đối mã là
A. 3´ XUA 5´.
B. 3´ XTA 5´.
C. 5´ XUA 3´.
D. 5´ XTA 5´.
Câu 56: Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. mức độ tiến hóa của loài.
B. tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
C. số lượng gen của mỗi loài.
D. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
A.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58"58"12


Trang | 7


Luyện đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ môn Sinh học – thầy Nguyễn Thành Công

Đề thi tự luyện số 09

Câu 57: Đối với quá trình tiến hóa của một loài, tính đa hình của các quần thể trong loài có ý nghĩa như
thế nào?
A. Giải thích những sai khác lớn hay nhỏ giữa các cá thể trong một quần thể. Rất hiếm gặp những cá
thể hoàn toàn giống nhau trong một quần thể.
B. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường mang những đặc điểm ưu thế về khả năng sinh trưởng, phát
triển và sinh sản so với các thể đồng hợp.
C. Giúp quần thể có tiềm năng thích ứng với những điều kiện môi trường thay đổi.
D. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của các kiểu gen trong quần thể.
Câu 58: Quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại cho rằng, quá trình hình thành các đặc điểm thích
nghi trên cơ thể sinh vật trước sự biến động của môi trường là một quá trình mang tính lịch sử. Trong đó
nó chịu sự tác động của các quá trình
A. Đột biến gen, di – nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, sự tác động của con người.
B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên, đột biến, giao phối ngẫu nhiên và di nhập gen.
D. Các nhân tố tiến hóa và giao phối ngẫu nhiên.
Câu 59: Trong một quần xã người ta đếm được 100 cây gỗ thuộc một loài, 86 con châu chấu, 18 con chim
sâu, 14 cá thể của một loài chim ăn hạt, 4 cá thể của một loài thú nhỏ ăn hạt và 3 cá thể chim đại bàng.
Loài đặc trưng của quần xã là:
A. Loài thú nhỏ ăn hạt. B. Chim sâu.
C. Loài cây gỗ.
D. Châu chấu.
Câu 60: Cho chuỗi thức ăn:


Giá trị của x
A. 7,5.

B. 75.

C. 30000.

D. 1500.
Giáo viên : NGUYỄN THÀNH CÔNG
Nguồn :

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58"58"12

Trang | 8



×