Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Những cụm từ nối tiếng Anh thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.64 KB, 3 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

1. Above all – trước hết là, trước tiên là
Ví dụ:
Above all, I’d like to thank my family.
Trước hết, tôi muốn cảm ơn gia đình tôi.
2. All things considered – mọi thứ đã được cân nhắc
Câu này dùng trong ngữ cảnh là mọi thứ đã được cân nhắc, tính toán kỹ lưỡng để
cho một kết quả tốt nhất có thể, ngay cả trong điều kiện chưa hoàn hảo.
Ví dụ:
I think the party was great and all things considered. – I mean we didn’t have much
time to get ready, but it still went well.
Tôi nghĩ bữa tiệc đã rất tuyệt vời, mọi thứ được thu xếp ổn thỏa. – Ý tôi là chúng ta
không có nhiều thời gian chuẩn bị nhưng nó vẫn diễn ra tốt đẹp.
3. Another key point to remember – điều đáng nói nữa là/ điều quan trọng là
Ví dụ:
Getting good marks is not the purpose of study. The purpose of it is getting
knowledge. Another key thing to remember is that knowledge comes from many
things in our life.
Được điểm tốt không phải mục đích của học tập. Mục đích của nó là để có kiến
thức. Điều quan trọng cần nhớ là kiến thức đến từ rất nhiều thứ trong cuộc sống.
4. As far as I know – theo những gì tôi biết
Ví dụ:
As far as I know, she did not go to the party.
Theo những gì tôi biết thì cô ấy đã không tới bữa tiệc.
5. As well as – cũng như là
Ví dụ:
We have responsibility to our community as well as to our families.
Chúng ta phải có trách nhiệm với cộng đồng cũng giống như gia đình mình.
6. By contrast – ngược lại, tương phản lại
Ví dụ:


Cat will often sleeps the day away. Dog, by contrast, never settles down.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Bọn mèo thường sẽ ngủ ban ngày. Ngược lại, lũ chó chả bao giờ chịu yên (ban
ngày).
7. Coupled with – cùng với
Sử dụng khi cân nhắc giữa 2 hay nhiều hơn các ý kiến ở cùng một thời điểm.
Ví dụ:
Coupled with the literary evidence, the archaeology evidence give the same result
about many ancient civilizations.
Cùng với bằng chứng trong văn chương, bằng chứng về khảo cổ đã đưa ra cùng kết
luận về rất nhiều những nền văn minh cổ xưa.
8. Despite this – mặc dù, cho dù, dẫu rằng
“Despite this” hoặc “in spite of this” có nghĩa là “mặc dù, cho dù, dẫu rằng”.
Ví dụ:
Despite this fact is not good, she still accept it in peace.
Mặc dù thực tế không tốt, cô ấy vẫn bình thản chấp nhận nó.
9. For instance – ví dụ như
Ví dụ:
For instance, in the electronics industry, 5,000 jobs are being lost.
Ví dụ, trong ngành công nghiệp điện tử, 5000 việc làm đã mất.
10. Having said that – phải nói rằng là, phải thừa nhận là
Ví dụ:
He forgets most things, but having said that, he always remembers my birthday.
Cậu ta quên hết mọi thứ, nhưng phải thừa nhận cậu ta luôn nhớ tới sinh nhật của tớ.
11. In addition to sth – bên cạnh cái gì đó, ngoài cái đó ra còn có…
Ví dụ:
In addition to his apartment in Sai Gon, he has la villa in Ha Noi and a farm in Hoa

Binh.
Ngoài căn hộ ở Sài Gòn, anh ấy còn có cái biệt thự ở Hà Nội và một trang trại ở
Hòa Bình.
12. In conclusion – tóm lại là, kết cục là
Ví dụ:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

In conclusion, I would like to thank our guest speakers.
Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn tới những vị diễn giả khách mời.
13. In order to – để làm gì
Ví dụ:
In order to get good marks, you have to study hard.
Để đạt điểm tốt, bạn phải chăm học.
14. In other words – nói cách khác là
Ví dụ:
He did not tell you the truth. – in other words, he was lying.
Anh ấy đã không nói cho bạn sự thật – nói cách khác, anh ta đã nói dối.



×