VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tự học Tiếng Anh bài 7: So sánh Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại Tiếp diễn
Các bạn thân mến, trong những bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, cách sử dụng,
dấu hiệu nhận biết các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng so sánh 2
cấu trúc này để tránh sự nhầm lẫn khi sử dụng chúng nhé.
Trước hết, mời bạn ôn tập lại thì Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn qua sơ đồ Mind Map sau đây:
Thì hiện tại đơn
Thì Hiện tại tiếp diễn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bây giờ, mời các bạn cùng so sánh cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhân biết, cách thêm đuôi “s” và
đuôi “ing” của 2 thì này nhé:
1. Cấu trúc
+
–
?
S + V(s/es)
S + am/is/are + Ving
He plays tennis.
The children are playing football now.
S + do not/ does not + Vinf
S + am/is/are + not + Ving
She doesn't play tennis.
The children are not playing football now.
Do/Does + S + Vinf?
Am/Is/Are + S + Ving?
Do you play tennis?
Are the children playing football now?
2. Cách sử dụng
Mời các bạn cùng theo dõi các ví dụ à bảng so sánh dưới đây:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một thói quen, một hành động
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện
Ex:
tại.
- The children are playing football now.
Ex:
- What are you doing at the moment?
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
- I go to school by bicycle.
Ex:
- Look! The child is crying.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
nhiên.
Ex:
3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành
- The sun rises in the East.
động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
- Tom comes from England.
Ex:
- I am a student.
- He is coming tomorrow.
- My parents are planting trees tomorrow.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa
biểu, chương trình
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm. động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear,
understand, know, like, want, glance, feel, think,
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời
smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,
gian when, as soon asvà trong câu điều
belong to, believe ...
kiện loại 1
Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI
Ex:
ĐƠN GIẢN
- We will not believe you unlesswe see it
Ex:
ourselves.
- I am tired now.
- If she asks you, tell her that you do not
- She wants to go for a walk at the moment.
know.
3. Dấu hiệu nhận biết
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- Often, usually, frequently
- Now
- Always, constantly
- Right now
- Sometimes, occasionally
- At the moment
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- Seldom, rarely
- At present
- Every day/ week/ month...
- Look! Listen!...
4. Cách thêm đuôi “s” và “ing”
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu - Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước
hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động
khi thêming. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye
từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.
(nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ
Ex: He teaches French.
là ee
Ex: come --> coming
- Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó
là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi
- Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm
thêm es.
thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
Ex:
Ex:
- He tries to help her.
run --> running
- She studies at China.
begin --> beginning
- Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới
thêm ing.
Ex: lie --> lying
- Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên
âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing.
Ex: travel --> travelling
Một số động từ dùng được ở cả hai thì, cà ở mỗi thì chúng mang ý nghĩ khác nhau:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí