Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý kí túc xá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

MÔN HỌC: LẬP TRÌNH.NET +BTL
Đề tài : “Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Ký Túc Xá
Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội”

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện
Nhóm :

Hà Nội,2017


LỜI NÓI ĐẦU
- Hiện nay mọi người rất trú trọng đến việc học tập bồi bổ kiến thức Thành phố Hà
Nội nói riêng và trường Đại học Mỏ - Địa Chất là nơi tập trung của khá nhiều sinh
viên ở các tỉnh khác về học tập . Vì là sinh viên ở các tính khác nhau tập trung nên
nhu cầu về chỗ ở ngày càng cấp thiết .Sinh viên thường xin vào ở trong ký túc xá an
ninh tốt tiền phòng không quá đắt, gần trường và có mô hình học tập tốt nên quá trình
quản lý ký túc xá dần trở nên phức tạp và khó khăn .
- Thông qua nhu cầu đó nhóm chúng em đã xây dựng phần mềm “Quản Lý Ký Túc
Xá Trường ĐH Mỏ Địa Chất” nhằm giúp cho việc quản lý ký túc xá của ban quản lý
trở nên dễ dàng và đơn giản hơn trong quá trình quản lý sinh viên.Dưới sự hướng dẫn
của thầy Phạm Văn Đồng.
-Phần mềm được khảo sát tại ký túc xá trường Đại học Mỏ Địa Chất.
- Trong quá trình tìm hiểu và làm bài có nhiều sai xót mong thầy góp ý để báo cáo của
chúng em được hoàn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!


Chương 1 .KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ TÌM HIỂU BÀI TOÁN QUẢN LÝ KÝ
TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐẠI CHẤT
I.1 . Cơ sở lý thuyết khảo sát hiện trạng
a.Mục đích khảo sát hiện trạng:
- Chúng ta xây dựng hệ thống mở nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có phần
không phù hợp với nhu cầy của người dung . Việc khảo sát nhằm để:
- Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn , môi trường hoạt động của hệ thong.
- Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ và cung cách hoạt đọng của hệ thống
- Chỉ ra những chô hợp lý của hệ thong cần được kế thừa và những chỗ bất hợp
lý của hệ thống , cần được khắc phục .
b. Mô tả ký túc xá trường Đại học Mỏ Địa Chất.
- Ký túc xá của trường Đại học Mỏ - Địa Chất được chia làm 3 khu :
• Khu A
- Ký túc xá khu A gồm có 2 tòa D1 và D2, mỗi tòa 5 tầng với số lượng 120 phòng
có thể bố trí chỗ ở cho khoảng 1000 sinh viên nội trú. Bên cạnh Ký túc xá là hệ thống
căngteen, nhà ăn tiêu chuẩn, sân thể thao phục vụ sinh viên nội trú.
Bên trong KTX là các hạng mục tiện ích như: phòng Câu lạc bộ sinh viên, hệ thống
wifi được đầu tư hiện đại phủ sóng toàn bộ các tầng, phòng đáp ứng nhu cầu tra cứu
thông tin, phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.

2


- Bên trong KTX là các hạng mục tiện ích như: Phòng Câu lạc bộ sinh viên, hệ
thống wifi được đầu tư hiện đại phủ sóng toàn bộ các tầng, phòng đáp ứng nhu cầu tra
cứu thông tin, phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Các phòng nội trú đều có công trình phụ khép kín, mỗi sinh viên đều có không gian
riêng với tủ đựng đồ, giá sách, bộ bàn học cá nhân. Giá điện và nước sinh hoạt được
tính theo quy định của Nhà nước.
- Các phòng nội trú đều có công trình phụ khép kín, mỗi sinh viên đều có không

gian riêng với tủ đựng đồ, giá sách, bộ bàn học cá nhân. Giá điện và nước sinh hoạt
được tính theo quy định của Nhà nước.
• Khu B
- Ký túc xá khu B (D3) gồm 09 tầng với tổng số 64 phòng, được trang bị thang
máy hiện đại. Ký túc xá nằm trong khuôn viên khu giảng đường, nên rất thuận tiện
cho việc đi lại của sinh viên.
• Khu ký túc xá Lào:
- Gồm:1 nhà, 7 tầng, mỗi tầng 3 phòng.
- Giành cho sinh viên nước ngoài ở (phần nhiều là người Lào), trường ta là một
trong những trường được tiếp nhận du học sinh ở nước ngoài vào học tập, lượng sinh
viên này cũng không nhỏ. Hơn nữa nhà trường và nhà nước tạo điều kiện cho những
sinh viên nước ngoài này ở cùng một khu cho việc giao tiếp và sinh hoạt lễ tết văn hóa
của họ.
=> Theo khảo sát của nhóm chúng e hiện trạng ký túc xá của trường Đại học Mỏ
Địa Chất còn nhiều bất cập như:
- Thiếu : Phương tiện quản lý.
- Kém :Chu trình quá lâu ,nhất là khâu giải quyết hồ sơ đăng ký ở KTX…
- Tốn:Nhân lực ở khâu kiểm soát và tìm kiếm.
- Xử lí thông tin còn thủ công , tốn sức người, công nghệ thông tin chỉ có vai trò phụ
trợ không rõ rệt.
c. Quy trình tổ chức và quản lý.
- Bộ phận quản lý ký túc xá thuộc Trung tâm hỗ trợ sinh viên với người đứng đầu là:
TS Đỗ Thanh Sơn- Giám đốc và Phó giám đốc là: ThS Phạm Quang Ba.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

3


- Đầu mỗi năm học phòng CTSV sẽ lên ké hoạch phân công kiểm tra khả năng

phòng ốc của các khu ký túc xá thuộc khu ký túc xá của nhà trường .Căn cứ trên chỉ
tiêu đầu vào năm học đó mà tiến hành lên kế hoạch chuẩn bị đón tiếp sinh viên vào ký
túc xá.Sau đó tiến hành thông báo đến sinh viên về việc tiệp nhận sinh viên các khóa
vào khu ký túc xá của nhà trường với mức quyết định ưu tiên cho từng đối trượng sinh
viên căn cứ vào khả năng tiếp nhận thực tế của khu kí túc xá.
- Các tân sinh viên sẽ được đăng ký ở KTX trực tiếp bằng phiếu khi đi nhập học với
ban quản lý:
- Phòng CTSV phân công cán bộ tiếp nhận hồ sơ sinh viên đăng ký vào ở KTX.
- Sau khi đã nhần đầy đủ thông tin các hồ sơ thủ tục cần thiết về việc đăng ký ở ký
túc xá cảu sinh viên , phòng công tác sinh viên nhanh chóng xem xét hồ sơ và trả lời
sinh viên tối đa trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ về việc tiếp nhận hay
không tiếp nhận sinh viên ở trương ký túc xá.
- Trường hợp sinh viên đã đăng ký vào ký túc xá mà không được chấp nhận thì phải
thông váo và nêu lý do cụ thể.
-Trong thời gian tối đa 7 ngày từ ngày ra thông báo sinh viên được tiếp nhận vào ký
túc xá ,phòng CTSV sẽ lên kế hoạch hoàn tất các thủ tục cần thiết.
- Đơn xin ở ký túc xá chỉ có giá trị trong một kỳ học .Sau mỗi kỳ học trước khi ngỉ
hè, nghỉ tết sinh viên phải bàn giao lại phòng cho phòng CTSV và làm thủ tục đăng kí
nếu muốn tiếp tục ở lại ký túc xá.
- Việc đăng ký tiếp tục ở lại ký túc xá phải được thực hiện theo đúng quy định do
phòng CTSV đề ra.
Sinh viên đang ở muốn chuyển phòng thì:
• Làm đơn đề nghị với ban quản lý.
• Nhân viên xem xét yêu cầu, nếu thấy lý do hợp lý thì cho sinh viên đó chuyển
và chỉnh sửa lại trong hợp đồng.

4


- Khi sinh viên đang ở ký túc khi muốn chuyển ra ngoài thì:

• Cần báo cáo trước với ban quản lý ký túc.
• Nhân viên thêm chỗ trống vào danh sách phòng ở, tiện cho sinh viên khác đăng
ký vào và làm lại danh sách phòng, kết thúc hợp đồng sinh viên đó.
- Quản lý ra vào của sinh viên trong ký túc xá: sinh viên ở trong ký túc xá phải có
thẻ ký túc, còn đối với sinh viên ở ngoài ra vào phải xuất tình thẻ sinh viên hoặc
chứng minh thư nhân dân.
- Quản lý điện, nước: cuối tháng ban quản lý sẽ cử người đi đến các phòng để chốt
số điện, nước.
- Đầu mỗi năm ban quản lý sẽ xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy và quản
lý các thiết bị phòng cháy.
- Quản lý cơ sở vật chất, điện nước lập kế hoạch tu sửa, bảo dưỡng nhằm tạo điều
kiện sinh hoạt cho sinh viên trong khu vực ký túc xá.
- Tổ chức thu lệ phí ký túc xá theo đúng quy định và báo cáo nộp cho Lãnh đạo .
Mức phí kí túc được BGH quy định cụ thể là 150.000đ/1 tháng
- Tất cả sinh viên phải tuân thủ nội quy của ký túc xá. Mọi trường hợp muốn đăng ký
ở lại hè hoặc lễ tết phải làm phiếu đăng lý và nộp về phòng CTSV va được phòng
CTSV phê duyệt.
- Tất cả các hồ sơ sinh viên nội trú phải được quản lý theo đúng quy định của lưu trữ
hồ sơ sinh viên nhằm đảm bảo cho việc quản lý sinh viên nội trú theo nguyên tắc phân
bổ phòng của lý túc xá.
c. Xác định mục tiêu của hệ thống mới.
- Mang lại lợi ích nghiệp vụ:tang khả năng xử ly đáp ứng nhu cầu , tin cậy chính
xác an toàn bí mật.
- Mang lại lợi ích kinh tế :giản biên chế, chi phí hoạt động, tang thu nhập…
- Mang lại lợi ích sử dụng: thuận tiện nhanh chóng
- Khắc phục hệ thống cũ hỗ trợ chiến lược phát triển KTX lâu dài.
I.2 .Phân tích dữ liệu:
a. Các giấy tờ liên quan
- Thẻ ký túc xá: giúp nhân viên quản lý được việc vào ra của sinh viên tròn ký
túc xá.


5


Thẻ ký túc xá

-Biên lai thu tiền

6


Biên lai thu tiền

7


- Hợp đồng ở trong khu nội trú KTX - sinh viên:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC-MỎ ĐỊA CHẤT
BAN QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ – SINH VIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG Ở TRONG KHU NỘI TRÚ KTX – SINH VIÊN
Ông ĐỖ THANH SƠN: Giám đốc Trung tâm hỗ trợ sinh viên trường đại học Mỏ-Địa Chất.
Một bên hợp đồng là sinh viên: ............................................................Nam(Nữ). Dân tộc: ......................
Nơi sinh: ...................................................................................................
Khi cần báo tin cho: ..........................................................Điện thoại: .............................................................
Là sinh viên lớp: ............................. Khóa: .........................................Mã số SV: ............................................


Đã thỏa thuận ký hợp đồng nội trú KTX, Kỳ: ................. Năm
học: .................................................................
Phòng: .................................. Nhà .................................. Ký túc xá khu: .........................................................
Về phía ban quản lý ký túc xá – sinh viên
Giao phòng ở và trang thiết bị cho anh, chị: .................................. đúng ngày hợp đồng có hiệu lực.
Thực hiện đúng quyền hạn và nhiệm vụ của Trưởng Ban quản lý ký túc xá – Sinh Viên được quy định tại điều 12 quy chế công tác
học sinh, sinh viên nội trú.
Về phía sinh viên ký hợp đồng
Khi thực hiện ký kết hợp đồng, người ký phải đặt cọc tiền ít nhất là một tháng. Thực hiện quy định sinh viên tự quản giữ gìn mô
trường sach đẹp không gây ồn ào mất trật tự.
Phòng ở gọn gàng ngăn nắp, sử dụng điện, nước tiết kiệm. Mọi hưonỏng phải chịu trác nhiệm, thường xuyên phân công trực nhật
vệ sinh phòng ở.
Không được tiếp khách và tổ chức sinh nhật, liên hoan tại phòng ở.
Cấm nấu ăn tại phòng ở. Giường ở phải gọn gàng, tự quản lý tư trang.
Không được cho người ngoài vào, nghỉ qua đêm tại giường, phòng mình đang ở.
Nếu vi phạm nội quy KTX, bị lập biên bản sẽ chấm dứt hợp đồng.
Phải trả ngay phòng ở và rời khỏi KTX vào ngày hợp đồng hết hiệu lực.
Thực hiện yêu cầu của trưởng ban quản lý KTX về việc điều chuyển nơi ở vì các lý do cần thiết và xác đáng.
Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của sinh viên nội trú quy định trong quy chế nội trú và nội quy nội trú.
Hiệu lực của hợp đồng kết thúc khi:
Thời hạn của hợp đồng kết thúc. SV bị đình chỉ học tập. SV đã tốt nghiệp.
Hợp đồng được ghi thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Hợp đồng có giá trị từ ngày: ................................đến ngày: ...............................
Ghi chú: Đối với sinh viên mới vào ở KTX nộp một ảnh 4x6.
Hà nội ngày............. tháng ............ năm 201....

NGƯỜI KÝ HỢP ĐỒNG VIÊN

TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ KTX – SINH

VIÊN

(ký, họ tên)

8


- - Biên bản xử phạt: Xử phạt những sinh viên vi phạm quy định

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________________________

BIÊN BẢN XỬ PHẠT
SINH VIÊN VI PHẠM QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ

Hôm nay vào lúc: ............. giờ ................ phút, ngày ............... tháng .................. năm 201 .....
Tại phòng ở: ....................... Nhà.............. Ký túc xá trường: ........................................................
Chúng tôi gồm có:
01/ ông: ............................................. chức vụ: ..............................................
02/ ông: ............................................ chức vụ: ...............................................
03/ ông: ............................................ chức vụ: ................................................
Tiến hành xử phạt các sinh viên có tên sau đây đã vi phạm Quy định quản lý ký túc xá:
01/....................................................... 05/ ..................................................
02/....................................................... 06/ ..................................................
03/....................................................... 07/ ..................................................
04/....................................................... 08/ ..................................................
Nội dung vi phạm:
.............................................................................................................................................................
....................... .........................................................................................................................................

........................................... .....................................................................................................................
...............................................................
Hình thức xử lý:
.............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.......................................................................................
Ngày .......... tháng ........... năm 201
……
9

Đại diện sinh viên vi phạm
Người lập biên bản


I.3 Xác lập dự án
1 .Mục tiêu dự án:
- Quản lý KTX là công việc nhằm quản lý tất cả quá trình hoạt động và ăn ở của
sinh viên ở trong KTX Trường Đại học Mỏ- Địa Chất cũng như để năng cao về
công nghệ thông tin của nhân viên trong ban quản lý KTX.
- Quản lý KTX trong các trường Đai học Mỏ -Địa Chất chính là qunar lý toàn bộ
sinh viên và nhân viên trong KTX về :thông tin hồ sơ , thông tin chỗ ở, phòng
chống cho sinh viên mới vào…
- Chương trình “Quản lý KTX gồm nhiều lĩnh vực như quản lý sinh viên, quản lý
nhân viên, quản lý hợp đồng, quản lý thu chi, báo cáo thống kê...”
- Xây dựng chương trình Quản lý sinh viên nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý các
lĩnh vực đã nêu trên. Bài toán đặt ra là phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn
đề đặt ra là tại sao phải quản lý? Và quản lý cái gì và quản lý như thế nào để
công việc có hiệu quả, tiết kiệm được thời gian cho cán bộ công nhân viên.
Nhằm tin học hóa trong vấn đề quản lý KTX trong nhà trường.

2. Yêu cầu, nhiệm vụ:
a. Yêu cầu
- Xây dựng được một bản phân tích chức ăng với các chức năng cần thiết của một hệ
thông quản lý KTX để có thể sử dụng cho việc phát triển phầm mềm và nậng cấp sau
này.
- Quản lý ký túc xá là một công việc rất khó khăn đòi hỏi tính cẩn thận ,khoa học
và chính xác. Để quản lý tốt ký túc xá chũng ta cần phải giải quyết tốt các công
việc:
+ Quản lý được thông tin sinh viên: các thoojgn tin và tra cứu thông tin dễ dàng.
+ Quản lý được thông tin nhân viên : các thông tin và tra cứu thông tin dễ dàng.
+Quản lý được hợp đồng :có những điều khoản chặt chẽ , nội dung dễ hiểu…
+Quản lý được thu chi trong ký tuc xá: thu tiền điện , nước, phòng…
….
+ Quản lý phòng ở của sinh viên.
+ Báo cáo thống kê: quản lý tổng thể được hệ thống.
• Yêu cầu phần mềm.
- Phần mềm phải thiết kế chạy trên mạng cục bộ.
- Phần mềm hoạt động đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dùng.

10


- Giao diện phần mềm phải thuận lợi, thân thiện và dễ sử dụng.
- Máy chủ phải sử dụng Hệ điều hành thông dụng.
• Yêu cầu về người sử dụng.
- Người sử dụng phải có trình độ cơ bản về tin học.
- Hiểu và nắm vững các hoạt động của phần mềm.


Nhiệm vụ


- Nhập dữ liệu vào, xử lý thông tin: lưu trữ được số lượng lớn sinh viên trong KTX.
Triết xuất thông tin theo người sử dụng: phục vụ tra cứu và tìm kiếm thông tin nhanh,
chính xác. Có đủ tài liệu để người sử dụng tham khảo, dễ sử dụng.
I.4Phân tích hiện trạng hệ thống:
- Sau mỗi tháng mỗi phòng sẽ nhận giấy báo điện nước đề nghị đại diện phòng đóng
đúng thời hạn.
BAN QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ- ĐỊA CHẤT

Phiếu số……………….
PHIẾU BÁO ĐIỆN NƯỚC
Ngày……Tháng……Năm 20…
PHÒNG………
TSSV:………Nội trú:………..Tạm trú:…………..
Tên SP TSSV Định Chỉ Số Chỉ Số T.Thụ Vượt Đơn
Thành
T.Thụ mức Đầu
Cuối
mức
giá
tiền
Nước
Điện
Tổng
ố sản phẩm:2
Tổng số tiền:………
Ngày……Tháng……Năm 20...
Người thu tiền

11



- Khi được xét vào kí túc xá.Sinh viên bắt buộc phải có mối quan hệ ràng buộc với
ban quản lý KTX thông qua việc lập thể nội trú.Từ đó ban quản lý sẽ quản lý sinh
viên bằng thẻ nội trú này
BAN QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ- ĐỊA CHẤT

Số:…………
THẺ NỘI TRÚ
Họ tên sinh viên:………………………………….
Ngày sinh…………..…………….Nơi sinh………
Hộ khẩu thường trú……………………..………...
MASV:……….………Lớp………..Khoa………..
Nội trú phòng………..Khu………..Dãy nhà…….
Ngày…..…..Tháng…..…….Năm………………...
GIÁM ĐỐC

- Khi nhân viên bảo vệ quản lý việc ra vào của sinh viên, cho phép sinh viên bảo
lãnh người thân đến thăm.Mỗi ngày gồm hai nhân viên bảo vệ thay ca nhau trực.
BAN QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ- ĐỊA CHẤT

Số phiếu…………
PHIẾU GIAO CA
Ngày……Tháng…..Năm……..
Ca:…………………………………………………………………………
STT

MANV

Thời gian giao ca


Người giao ca

Ghi chú
Người nhận ca

12


- Hằng kỳ(năm) sinh viên có nhiêm vụ phải đóng tiền lệ phí cho ban quản lý.
BAN QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
BIÊN LAI THU LỆ PHÍ NỘI TRÚ TRONG KÝ TÚC XÁ

Mẫu:
Số:…………………………………..
Ký hiệu:…………………………….
Ngày…….Tháng………..Năm……
Họ tên sinh viên:..................................
Khóa....................................................
Nội dung thu:.......................................
Số tiền thu:...........................................
Viết bằng chữ:......................................

Lớp:……………………
Hệ đào tạo:……………..

Người nộp tiền
(Kí,ghi rõ họ tên)

Người nhận tiền

(Kí,ghi rõ họ tên)

- Mỗi năm sinh viên phải đóng kèm theo tiền thế chân tài sản.
BAN QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT

Số:……………………
BIÊN LAI THẾ CHÂN TÀI SẢN
Họ và tên người nộp tiền:……………………..Phòng:………………………
Số tiền nộp:……………………………………….
Lý do nộp: TIỀN THUẾ CHÂN TÀI SẢN NĂM HỌC 20…20…
Ngày…..Tháng….Năm……
Thủ quỹ

Kế toán

13


CHƯƠNG II. Phân tích yêu cầu:
II.1 Phát hiện thực thể:
1/ Thực thể: SINHVIEN
Mỗi thực thể tượng trưng cho một sinh viên ở trong kí túc xá.
Các thuộc tính:
 MSSV:Mã số sinh viên là thuộc tính khóa dùng để phân biệt
với các sinh viên khác
 HOTENSV:Họ và tên sinh viên
 GIOITINH: Giới tính
 NGAYSINH: Ngày sinh
 NOISINH: Nơi sinh
 DIACHI:Địa chỉ

 SDT:Số điện thoại
 PHONG:Phòng
2/Thực thể SV_NOITRU:
Các thuộc tính:
 MSSVNT:Mã số sinh viên nội trú là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt với sinh viên khác
3/ Thực thể: PHONG
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng có sinh viên đăng kí ở
Các thuộc tính:
 MAPHONG:Mã Số Phòng là thuộc tính khóa dùng để phân
biệt các phòng với nhau
 TENPHONGG:tên phòng
 TRPHONG:Trưởng phòng
4/Thực thể:PHONG_HC
− Mỗi thực thể cho biết thông tin về phòng làm việc của nhân viên
− Các thuộc tính:
 MPHC:Mã phòng hành chính là thuộc tính khóa
6/Thực thể:PHONG_O
− Mỗi thực thể cho biết thông tin về phòng ở của sinh viên
− Các thuộc tính:
 MSPHO:Mã số phòng ở là thuộc tính khóa

14


7/ Thực thể: NHANVIEN
− Mỗi thực thể cho biết thông tin về nhân viên
− Các thuộc tính:
 MANV:Mã số nhân viên là thuộc tính khóa dùng để phân biệt
nhân

viên khác
 HOTENNV:Họ và tên nhân viên
 GIOITINH: Giới tính
 DIACHI:Địa chỉ
 SDT:Số điện thoại
8/ Thực thể:NV_HC
− Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên trong phòng hành
chính
− Các thuộc tính:
 MSNVHC:Mã số nhân viên hành chính
9/ Thực thể:NV_BV
− Cho biêt vai trò của từng nhân viên bảo vệ
− Các thuộc tính:
 MSNVBV:Mã số nhân viên bảo vệ
10/ Thực thể: HOADON
− Mỗi thực thể cho biết số tiền mà sinh viên trong một phòng phải
trả.
− Các thuộc tính:
 MAHD:Mã số hóa đơn là thuộc tính khóa dùng để phân biệt
hóa đơn tưng phòng
 MAPHG:Mã số phòng
 TTIEN:Tổng tiền
11/Thực thể: HOPDONG
− Mỗi thực thể cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc của sinh viên
khi đăng kí ở.
− Các thuộc tính:
 MSHDG:Mã số hợp đồng
 TGBD:Thời gian bắt đầu
 TGKT:Thời gian kết thúc
12/Thực thể:TRUONG


15


− Mỗi thực thể cho biết thông tin về trường nơi mà sinh viên có sinh
viên đang theo học
− Các thuộc tính:
 MSTRG:Mã số trường là thuiộc tính khóa dung để phân biệt
giữa các trường với nhau
 TENTRUONG:Tên trường
 DIACHI:Địa chỉ
13/Thực thể:HOATDONG
− Mổi thực thể cho biết thông tin về những hoạt động mà sinh viên
tham gia
− Các thuộc tính:
 MHDONG:Mã số hoạt động là thuộc tính khóa phân biệt các
hoạt động
 TENHD:Tên hoạt động
 TGTCHUC:Thời gian tổ chức
14/Thực thể:CHUCVU
− Mỗi thực thể cho biết chức vụ của nhân viên và sinh viên(nếu có)
− Các thuộc tính:
 MSCV:Mã số chức vụ là thuộc tính khóa phân biệt giũa các
loại chức vụ
 TENCV:Tên chức vụ
15/Thực thể:THANNHAN
− Mỗi thực thể cho biết mối quan hệ của sinh viên với gia đình
− Các thuộc tính:
 MSSV:Mã số sinh viên là thuộc tinh khóa cho biết thân nhân
đó họ hàng với sinh viên nào

 TENTN:Tên thân nhân
 DIACHI:Địa chỉ
 QUANHE:Quan hệ

16


2.Sơ đồ tổ chức quản lí kí túc xá:

Nhận xét:
- Từ sơ đồ tổ chức quản lí ký túc xá chúng ta có thề hình dung ra được quy
cách hoạt động của ký túc xá.Tuy sơ đồ không được hoàn chỉnh nhưng

17


giúp ban quản lý ký túc xá quản lý sinh viên chặt chẽ hơn.Để quàn lý tốt
đòi hỏi ban quản lý phải linh hoạt cả về khâu tổ chức lẩn khâu quản lý.

3.Mô hình ERD:

18


19


4.Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
SINHVIEN(MSSV, HOTENSV, GIOITINH, NGAYSINH, NOISINH,
DIACHI, SDT, TRUONG, PHONG, MSTRG, MAPHG, MACV)

SINHVIEN_NT(MSSVNT)
SINHVIEN_TT(MSSVTT)
NHANVIEN(MANV, HOTENNV, GIOITINH, DIACHI, SDT, MACV)
CHUCVU(MACV,TENCV)
NHANVIEN_HC(MSNVHC)
NHANVIEN_BAOVE(MSNVBV)
PHONG(MAPHG,TENPG,TRPHG)
PHONG_HC(MPHC)
PHONG_O(MSPHO)
HOADON(MAHD,MAPHG,TTIEN)
TRUONG(MSTRG,TENTRUONG,DIACHI)
HOATDONG(MHDONG,TENHD,TGTCHUC)
HOPDONG(MSHDG,TGBD,TGKT)
THANNHAN(MSSV,TENTN,DIACHI,QUANHE)

20


5.Mô tả quan hệ:
1) Quan hệ SINHVIEN
Quan hệ SINHVIEN
STT Tên
thuộc Diễn giải
tính
1
MSSV
Mã số sinh
viên
2
HOTENSV

Họ tên sinh
viên
3
DIACHI
Địa chỉ
4
SDT
Số
điện
thoại
5
TRUONG
Trường
6
PHONG
Phòng
7
GIOITINH
Giới tính
8
NGAYSINH Ngày sinh
9
NOISINH
Nơi sinh
Tổng

Kiểu
DL
SN


Loại
DL
B

MGT

Số
byte
7

CD

B

50

CD
SN

B
B

50
10

CD
SN
CT
N
CD


B
B
B
B
B

50
3
5
15
50

RB
PK

233

- Khối lượng:
Số dòng tối tiểu: 900
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối tiểu: 900*233(Byte) = 209,7 KB
Kích thước tối đa: 1000*233(Byte) = 233 KB
2)Quan hệ NHANVIEN
Quan hệ NHANVIEN
STT Thuộc tính Diễn giải
1
2
3
4


MANV

Kiểu
DL
nhân SN

Mã số
viên
HOTENNV Họ tên nhân CD
viên
DIACHI
Địa chỉ
CD
SDT
Số điện thoại
SN

5
GIOITINH
Tổng

Giới tính

CT
21

Loai
DL
B


MGT

Số
byte
10

B

30

B
B

50
10

B

5
105

RB
PK


-Khối lượng:
Số dòng tối tiểu: 20
Số dòng tối đa: 50
Kích thước tối tiểu: 20*105(Byte) = 2,1KB

Kích thước tối đa: 50*105(Byte) = 5,25KB

3)Quan hệ NHANVIEN_HC:
Quan hệ NV_HC
STT Thuộc tính
1

MSNVHC

Diễn giải

Kiểu DL

Mã số nhân CT
viên
hành
chính

Loại
DL
B

Tổng
Khối lượng:

MGT

Số byte RB
10


PK

10
Số dồng tối tiểu: 15
Số dòng tối đa: 30
Kích thước tối tiểu: 15*10 = 0,15KB
Kích thước tối đa: 30*10 = 0,3KB

4)Quan hệ NHANVIEN_BAOVE:
Quan hệ NHANVIEN_BAOVE
STT Thuộc
Diễn giải
Kiểu Loai
MGT Số
tính
DL
DL
byte
1
MSNVBV Mã số nhân viên CT
B
10
bảo vệ
Tổng
10
Khối lượng:
Số dòng tối tiểu: 5
Số dòng tối đa: 20
Kích thước tối tiểu: 10*5 = 0,015KB
Kích thước tối đa: 20*10 = 0,2KB


22

RB
PK

-


5)Quan hệ PHONG:
Quan hệ PHONG
STT

Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu DL

1
2
3

MAPHG
TENPHG
TRPHG

Mã số phòng
Tên phòng
Trưởng

phòng

SN
CT
SN

Loai
DL
B
B

Tổng

MGT

Số
byte
3
3

RB

Số
byte
3

RB

Số
byte

3

RB

PK

13
-Khối lượng:
Số dòng tối tiểu: 105
Số dòng tối đa: 200
Kích thước tối tiểu: 105*13 = 1,365KB
Kích thước tối đa: 200*13 = 2,600KB

6)Quan hệ PHONG_HC:
Quan hệ PH_HCHINH
STT Thuộc tính
Diễn giải
1

MPHC

Kiểu DL

Mã phòng CT
hành chính

Loại
DL
B


Tổng

MGT

PK

3
-Khối lượng:
Số dòng tối tiểu: 5
Số dòng tối đa: 10
Kích thước tối tiểu: 3*5 = 0,015KB
Kích thước tối đa: 10*3 = 0,03KB
7)Quan hệ PHONG_O:

Quan hệ PHONG_O
STT Thuộc tính
Diễn giải
1

MSPHO

Kiểu DL


số CT
phòng ở

23

Loai

DL
B

MGT

PK


Tổng

3
-Khối lượng:
Số dòng tối tiểu: 100
Số dòng tối đa: 190
Kích thước tối tiểu: 3*100 = 0,3KB
Kích thước tối đa: 190*3 = 0,57KB

8)Quan hệ TRUONG:
Quan hệ TRUONG
STT Thuộc tính
1

Diễn giải

Kiểu DL

MSTRG

2
3

Tổng


số CT
trường
TENTRUONG Tên trường
CD
DIACHI
Địa chỉ
CD

Loai
DL
B

MGT

B
B

Số
byte
10

RB
PK

40
40
90


-Khối lượng:
Số dòng tối tiểu: 2
Số dòng tối đa: 6
Kích thước tối tiểu: 2*90 = 0,180KB
Kích thước tối đa: 6*90 = 0,54KB
9)Quan hệ HOATDONG:
Quan hệ HOATDONG
STT Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu DL

1

MHDONG

2

TENHD

3

TGTCHUC

Mã số hoạt CT
động
Tên
hoạt CD

động
Thời gian tổ N
chức

Tổng

Loai
DL
B

MGT

B

20

B

12
42

24

Số
byte
10

RB
PK



- Khối lượng:
Số dòng tối tiểu: 5
Số dòng tối đa: 10
Kích thước tối tiểu: 5*4 2 = 0,21KB
Kích thước tối đa: 10*42 = 0,42KB
10)Quan hệ HOPDONG:
Quan hệ HOPDONG
STT Thuộc tính Diễn giải

Kiễu DL

1

MSHDG

CT

Loai
DL
B

2
3

TENHD
TGBD

CD
N


B
B

20
10

4

TGKT

N

B

10

Mã số hợp
đồng
Tên hợp đồng
Thời gian bắt
đầu
Thời gian kết
thúc

Tổng

MGT

Số

byte
10

RB
PK

50
-Khối lượng:
Số dòng tối tiểu:900
Số dòng tói đa:1000
Kích thước tối tiểu:900*50(Byte)=45KB
Kích thước tối đa:1000*50(Byte)=50KB

11)Quan hệ HOADON:
Quan hệ HOADON
MGT Thuộc tính

Diễn giải

1

Mã số hóa CT
đơn
Mã phòng
CT
Tổng tiền
SN

MAHD


2
MAPHG
3
TTIEN
Tổng

Kiểu DL

Loại
DL
B

MGT

B
B
24

25

Số
byte
10

RB

4
10

FK


PK


×