Chương trình ôn thi
lấy chứng chỉ hành nghề kế toán
THUẾ & QUẢN LÝ THUẾ
NÂNG CAO
Mai Thanh Tòng, CPA
Phó CT Hội Kế toán TP
5/2010
Chương trình ôn thi
lấy chứng chỉ hành nghề kế toán
Buổi 3
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
5/2010
Mục tiêu bài giảng
Sau khi tham dự buổi giảng này, các Bạn sẽ:
Xác đònh được phạm vi áp dụng của thuế TNDN
Mô tả được căn cứ tính thuế (thu nhập chòu thuế và thuế suất)
Mô tả được phương pháp tính thuế (thu nhập tính thuế, thu
nhập miễn thuế, chuyển lỗ)
Xác đònh các trường hợp ưu đãi thuế, miễn và giảm thuế
Thực hiện việc quyết toán thuế TNDN khi kết thúc năm hoạt
động hoặc khi có thay đổi loại hình hay chủ sở hữu
Nội dung bài giảng
1. Người nộp thuế
2. Phương pháp tính thuế
3. Thu nhập tính thuế & Thu nhập chòu thuế
4. Doanh thu tính thuế & Chi phí được trừ
5. Thu nhập miễn thuế & Thu nhập khác
6. Thu nhập chuyển nhượng vốn & chuyển nhượng BĐS
7. Thuế suất và thuế suất ưu đãi
8. Đăng ký, kê khai và nộp thuế
Người nộp thuế
Tổ chức sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dòch vụ
và có thu nhập chòu thuế
Bao gồm:
Người nộp thuế
n Doanh nghiệäp được thành lập và hoạt động theo luật
pháp Việt Nam
o Doanh nghiệp được thành lập không theo luật pháp VN,
nhưng có kinh doanh tại VN, có hoặc không có cơ sở
thường trú tại VN, hoặc có thu nhập phát sinh từ VN
p Thường gọi là thuế Nhà thầu (theo Thông tư 134 và 197)
Phương pháp tính thuế
Thuế TNDN được tính theo năm dương lòch hoặc năm tài
chính
Năm tính thuế đầu tiên (đối với DN mới thành lập) hoặc
năm tính thuế cuối cùng (đối với DN sáp nhập, giải thể,
thanh lý, …) không dài quá 15 tháng
Ví dụ:
Năm đầu tiên: từ 13/11/2009 đến 31/12/2010
Năm cuối cùng: 1/1/2009 đến 16/2/2010
Thuế TNDN phải tạm nộp theo qúy, một năm 4 lần và
một lần quyết toán cả năm
Phương pháp tính thuế
Có 2 trường hợp
1.
Đối với DN thành lập theo luật pháp VN
2.
Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại VN
có hay không có cơ sở thường trú tại VN, hoặc
có thu nhập phát sinh từ VN
Phương pháp tính thuế
Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại VN có hoặc
không có cơ sở thường trú, hoặc có thu nhập phát sinh từ
VN, căn cứ tính thuế là:
Thuế TNDN
phải nộp
Doanh thu
tính thuế
=
Tỷ lệ thuế
TNDN
*
Tỷ lệ 5%: đối với hoạt động dòch vụ
Tỷ lệ 1%: đối với hoạt động thương mại
Tỷ lệ 2%: đối với hoạt động khác
Các đơn vò sự nghiệp có hoạt động kinh doanh và không
xác đònh được chi phí, cũng khoán thuế như trên
Phương pháp tính thuế
Đối với tổ chức thành lập theo luật pháp VN như: doanh
nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty
hợp danh, … căn cứ tính thuế là:
1
Thu nhập tính thuế
2
Thuế suất
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế
*
Thuế
suất
Phương pháp tính thuế
Trường hợp doanh nghiệp có trích Quỹ phát triển khoa
học &ø công nghệ thì doanh nghiệp được trừ 10% của thu
nhập tính thuế để lập quỹ này
Thuế
TNDN
phải
nộp
=
Thu
nhập
tính
thuế
-
Quỹ
khoa học
và công
nghệ
*
Thuế
suất
Thu nhập tính thuế là gì?
Xem
Slide
sau
Quỹ phát triển khoa học &ø công nghệ là gì?
Căn cứ tính thuế
THU NHẬP TÍNH THUẾ
Thu nhập tính thuế bằng Thu nhập chòu thuế trừ (-)
Thu nhập miễn thuế và trừ (-) Lỗ các năm trước
Thu
nhập
tính
thuế
=
Thu
nhập
chòu
thuế
-
Thu nhập chòu thuế là gì?
Thu nhập miễn thuế là gì?
Thu
nhập
miễn
thuế
-
+
Lỗ
các
năm
trước
Xem
Slide sau
Căn cứ tính thuế
THU NHẬP CHỊU THUẾ
Thu nhập chòu thuế bằng Doanh thu tính thuế trừ (-)
Chi phí được trừ cộng (+) Thu nhập khác
Thu
nhập
chòu
thuế
=
Doanh
thu
tính
thuế
Chi
phí
được
trừ
+
Các
thu
nhập
khác
Doanh thu tính thuế
NGUYÊN TẮC CHUNG
Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dòch vụ, kể cả
trợ giá, phụ thu, phụ trội được hưởng, không phân biệt đã
hay chưa thu tiền
Không bao gồm thuế GTGT nếu người bán là người nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ
Thời điểm ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa là khi
chuyển giao quyền sở hữu; đối với dòch vụ là khi hoàn
thành, hoặc khi xuất hóa đơn
Doanh thu tính thuế
MỘT SỐ TRƯỜNG HP CỤ THỂ
Doanh thu bán trả góp, bán trả chậm
Doanh thu của hàng trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng
nội bộ (ngoại trừ tiêu dùng để phục vụ quá trình sản
xuất, kinh doanh)
Doanh thu gia công
Doanh thu giao đại lý và nhận làm đại lý
Xem chi tiết ở Handout 3-1 đính kèm
Chi phí được trừ
NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của DN
2. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy
đònh của pháp luật
3. Chi phí không nằm trong danh mục không được khấu trừ
quy đònh trong Thông Tư số 130/2008
Chi phí được trừ
CÁC TRƯỜNG HP ĐẶC BIỆT
CP nguyên vật liệu: phải đăng ký đònh mức tiêu hao trong
vòng 3 tháng khi bắt đầu sản xuất
CP tiền lương: phải có hợp đồng lao động
CP trang phục: tối đa 1,5 triệu (hiện vật)/ 1 triệu
CP công tác khoán: không quá 2 lần mức dành cho cán bộ,
công nhân và viên chức nhà nước
CP lãi vay của đối tượng khác: không quá 150% lãi suất cơ
bản tại thời điểm vay
Chi phí được trừ
CÁC TRƯỜNG HP ĐẶC BIỆT
CP quảng cáo: không quá 10%/ 15% (trong 3 năm đầu mới
thành lập) của tổng chi phí được trừ
Lỗ tỷ giá phải thực hiện theo TT 177/09 và TT 201/09
Khoản chi từ nguồn kinh phí khác/ quỹ phát triển KH &
CN: không được trừ
Khoản chi không tương ứng với doanh thu: không được trừ
Khoản tiền phạt vi phạm hành chính: không được trừ
Khoản chi ủng hộ đòa phương, đoàn thể: không được trừ
Chi phí được trừ
Chi phí khấu hao theo thuế khác với khấu hao kế toán:
TSCĐ phải được quản lý, theo dõi theo Thông Tư 203/09
TSCĐ phải có giấy tờ chứng minh chủ quyền
TSCĐ phải dùng cho sản xuất kinh doanh, trừ phục vụ người
lao động (nhà ăn, nhà nghỉ, …)
Ôtô 9 chỗ trở xuống không sử dụng vào dòch vụ vận tải
không được khấu hao cho phần giá trò vượt trên 1,6 tỷ đồng
Phương pháp khấu hao phải đăng ký trước
Thời gian khấu hao – Xem Slide tiếp theo sau
Chi phí được trừ
STT
Danh mục nhóm
Tối thiểu
Tối đa
1
Máy phát điện
07 năm
10 năm
2
Phương tiện vận tải đường bộ
06 năm
10 năm
3
Máy kéo
06 năm
08 năm
4
Máy bơm nước, xăng dầu
06 năm
08 năm
5
Phầm mềm tin học phục vụ quản lý
03 năm
08 năm
6
Phương tiện, dụng cụ quản lý khác
05 năm
10 năm
7
Nhà cửa loại kiên cố
25 năm
50 năm
8
Nhà cửa khác
06 năm
25 năm
9
Tài sản cố đònh khác
04 năm
25 năm
Chi phí được trừ
CÁC TRƯỜNG HP ĐẶC BIỆT
Mua hàng hóa không hóa đơn (Mẫu 01/TNDN)
Chi phí điện, nước, … do chủ nhà đứng tên (Mẫu 02/TNDN)
Chi phí tài trợ cho giáo dục (Mẫu 03/TNDN)
Chi phí tài trợ cho y tế (Mẫu 04/TNDN)
Chi phí tài trợ cho thiên tai (Mẫu 05/TNDN)
Chi phí tài trợ cho nhà tình nghóa (Mẫu 06/TNDN)
Chi phí được trừ
CÁC TRƯỜNG HP ĐẶC BIỆT
Mẫu 01/TNDN áp dụng cho:
Sản phẩm mây, tre, cói, dừa, cọ của nông dân
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ của nghệ nhân
Đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác
Nông, lâm, thủy sản của người sản xuất bán ra
Phế liệu của người trực tiếp thu nhặt
Đồ dùng, tài sản đã sử dụng của cá nhân
Một số dòch vụ của cá nhân không kinh doanh
Chi phí được trừ
CÁC TRƯỜNG HP ĐẶC BIỆT
áo
Cảnh b
Xem Handout 3-2
để biết các chi phí không
được trừ trong một số trường
sau đây theo quy đònh của
Thông tư 130/2008
Thu nhập chòu thuế khác
LƯU Ý
1
Các khoản thu nhập khác phải chòu thuế suất
25%, không được hưởng thuế suất ưu đãi
2
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
chứng khoán tùy trường hợp có thể phải tự kê
khai nộp thuế hoặc bò khấu trừ thuế
3
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS phải kê khai
nộp thuế riêng nếu phát sinh không thường xuyên
(không cộng vào thu nhập chòu thuế SXKD)
Thu nhập chòu thuế khác
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng
khoán – Lưu ý cách tính thu nhập
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản – Lưu ý cách
tính thu nhập
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ
phần, liên doanh – Lưu ý khi tính thuế
Thu nhập từ thanh lý tài sản, chuyển nhượng tài sản (trừ
bất động sản)
Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn
Xem chi tiết ở Handout 3-3
Thu nhập được miễn thuế
Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
của tổ chức hợp tác xã
Thu nhập từ dòch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp
Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người
khuyết tật, trẻ em khó khăn
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần,
liên doanh – Xem chi tiết ở Handout 3-4
Chuyển lỗ
DN được chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm tiếp sau
năm phát sinh lỗ
Số lỗ do doanh nghiệp xác đònh là số lỗ tính toán theo
quy đònh của luật thuế (không theo nguyên tắc kế toán)
Khi chuyển lỗ DN lập tờ khai theo Phụ lục 1 đính kèm
theo Thông tư 60 (từ năm 2007)
Nếu số lỗ do DN xác đònh khác với số lỗ do kết quả kiểm
tra/ thanh tra của cơ quan thuế thì theo kết quả của kiểm
tra/ thanh tra
Chuyển lỗ
Việc chuyển lỗ cũng áp dụng đối với DN chuyển đổi loại
hình hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và DN có góp
vốn liên doanh mà bò lỗ
Đối với DN sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản thì phải
quyết toán thuế đến thời điểm có sự thay đổi để xác đònh
số lỗ được chuyển
Số lỗ này sẽ được theo dõi theo từng năm để tiếp tục
chuyển lỗ, nhưng không quá 5 năm kể từ năm phát sinh
DN có góp vốn liên doanh mà bò lỗ thì được phân bổ số
lỗ từ liên doanh để cộng vào số lỗ chung của DN
Chuyển lỗ
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Lỗ
Lỗ
Lãi
Lãi
Lãi
Lãi
Lãi
1.000
800
200
300
400
500
600
0
200
300
400
100
2
3
4
5
0
0
0
400
400
Năm 1
2
3
4
5
Năm 1
Chuyển lỗ
NẾU CÓ THỜI GIAN MIỄN, GIẢM THUẾ
Năm đầu tiên có
thu nhập chòu thuế
Năm phát sinh lỗ
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
====/=====/=====/=====/=====/=====/=====/=====/=
Năm miễn thuế
Không quá 5 năm kể từ năm phát sinh lỗ
Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ
Đối tượng áp dụng: DN thành lập theo luật VN
Cách tính và trích quỹ: 10%* Thu nhập tính thuế
Mục đích: đầu tư khoa học và công nghệ tại VN
Yêu cầu báo cáo: hàng năm cùng TK quyết toán
Điều kiện: Sử dụng tối thiểu 75% Quỹ trong vòng 5 năm,
nếu không phải nộp lại cộng lãi suất (trái phiếu)
Thay đổi hình thức sở hữu: DN mới thành lập từ sự thay
đổi (sáp nhập, chia tách, …) tiếp tục kế thừa quỹ đã trích
Thu nhập chuyển nhượng vốn
1
Chuyển nhượng phần vốn đã góp vào công
ty hoặc đã mua lại phần vốn trong một công
ty
2
Chuyển nhượng các loại chứng khoán của
các công ty đã đăng ký trên thò trường chứng
khoán
3
Chênh lệch giữa giá bán và giá mua cộng
các chi phí có liên quan là thu nhập chòu
thuế
Thu nhập chuyển nhượng vốn
THU NHẬP CHỊU THUẾ
Thu nhập chuyển nhượng vốn là thu nhập có được từ
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư
vào một tổ chức khác
Thu nhập chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập có
được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số chứng
khoán của DN đã đầu tư
Thu nhập chuyển nhượng chứng khoán gồm cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng khoán khác
Thu nhập chuyển nhượng vốn
Phần vốn đầu tư
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Căn cứ tính thuế thu nhập chuyển nhượng vốn là Thu
nhập tính thuế &ø Thuế suất
Thuế
TNDN
Thu nhập
tính thuế
Thu nhập
tính thuế
=
=
Giá
CN
-
Thuế
suất
*
Giá mua
của vốn
-
Chi phí
CN
Thu nhập chuyển nhượng vốn
GIÁ CHUYỂN NHƯNG
Phần vốn đầu tư
Là tổng giá trò thực tế mà bên chuyển nhượng đã thu
được theo hợp đồng chuyển nhượng
Nếu việc thanh toán theo hình thức trả chậm, trả góp, thì
giá chuyển nhượng không bao gồm lãi trả chậm
Nếu hợp đồng không quy đònh giá thanh toán, hoặc cơ
quan thuế xác đònh giá thanh toán không phù hợp giá thò
trường, cơ quan thuế sẽ ấn đònh giá chuyển nhượng
Thu nhập chuyển nhượng vốn
GIÁ MUA PHẦN VỐN
Phần vốn đầu tư
Nếu là vốn góp thành lập doanh nghiệp: giá trò phần vốn
tại thời điểm góp vốn
Nếu là phần vốn do mua lại: giá trò phần vốn tại thời
điểm mua căn cứ theo hợp đồng và chứng từ thanh toán
DN chuyển nhượng vốn bằng ngoại tệ phải quy đổi sang
tiền đồng để tính thuế, trừ khi được phép hạch toán bằng
ngoại tệ thì được xác đònh bằng ngoại tệ
Thu nhập chuyển nhượng vốn
Phần vốn đầu tư
CHI PHÍ CHUYỂN NHƯNG
Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan
trực tiếp đến việc chuyển nhượng, và có chứng từ, hóa
đơn hợp pháp
Chi phí phát sinh ở nước ngoài phải được công chứng
hoặc kiểm toán của nước sở tại xác nhận
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí pháp lý, phí và
lệ phí, chi phí giao dòch, đàm phán, ký kết hợp đồng, v.v…
Thu nhập chuyển nhượng vốn
Chứng khoán
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Căn cứ tính thuế thu nhập chuyển nhượng chứng khoán
là Thu nhập tính thuế &ø Thuế suất
Thuế
TNDN
Thu nhập
tính thuế
=
=
Thu nhập
tính thuế
Giá bán
CK
-
Giá mua
CK
Thuế
suất
*
-
Chi phí
CN
Thu nhập chuyển nhượng vốn
GIÁ BÁN CHỨNG KHOÁN
Chứng khoán
Là giá thực tế bán (khớp lệnh/ thỏa thuận) đối với chứng
khoán niêm yết và công ty đại chúng chưa niêm yết
Là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển
nhượng đối với chứng khoán không thuộc trường hợp
trên
Thu nhập chuyển nhượng vốn
GIÁ MUA CHỨNG KHÓAN
Chứng khoán
Là giá thực tế mua (khớp lệnh/ thỏa thuận) đối với chứng
khoán niêm yết và công ty đại chúng chưa niêm yết
Là giá ghi trên thông báo và giấy nộp tiền đối với chứng
khoán mua thông qua đấu giá
Là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng
đối với chứng khoán không thuộc các trường hợp trên
Thu nhập chuyển nhượng vốn
CHI PHÍ CHUYỂN NHƯNG
Chứng khoán
Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên
quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, và có chứng từ,
hóa đơn hợp pháp
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí pháp lý, phí và
lệ phí, phí lưu ký chứng khoán, phí ủy thác chứng khoán,
chi phí giao dòch, đàm phán, ký kết hợp đồng, v.v…
Thu nhập chuyển nhượng vốn
KÊ KHAI NỘP THUẾ
Thuế suất: 25%
Đối với doanh nghiệp có pháp nhân VN – kê khai
chung với thu nhập chòu thuế khi tính thuế TNDN
Đối với doanh nghiệp không có pháp nhân VN – Tổ
chức nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm tính thuế
và khấu trừ theo mẫu số 08/TNDN kèm theo Thông tư
số 130
Thu nhập chuyển nhượng vốn
KÊ KHAI NỘP THUẾ
Công ty A
Công ty B
Pháp nhân VN
Pháp nhân NN
Chuyển nhượng
A:60% B:40%
Công ty XYZ
Chuyển nhượng
- Kê khai chung
- Không kê khai
- Thuế suất 25%
- XYZ khấu trừ
Thu nhập chuyển nhượng BĐS
1
Thay Thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, kể
cả chuyển nhượng nhà ở & cho thuê lại mặt
nước
2
Kê khai nộp thuế riêng, nếu việc chuyển
nhượng xảy ra không thường xuyên
3
Kê khai nộp thuế chung, nếu việc chuyển
nhượng là hoạt động thường xuyên của
doanh nghiệp
Thu nhập chuyển nhượng BĐS
THU NHẬP CHỊU THUẾ
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS bao gồm:
Chuyển quyền sử dụng đất,
Chuyển quyền thuê đất,
Cho thuê lại đất,
Chuyển quyền sở hữu/ quyền sử dụng nhà ở
Việc chuyển nhượng BĐS của doanh nghiệp kinh doanh
BĐS theo luật đất đai không phân biệt có hay chưa có
kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn với đất
Thu nhập chuyển nhượng BĐS
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Căn cứ tính thuế thu nhập chuyển nhượng BĐS là Thu
nhập tính thuế &ø Thuế suất
Thuế
TNDN
=
Thu nhập
tính thuế
*
Thuế
suất
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chòu thuế
-
Chuyển
lỗ
Thu nhập chuyển nhượng BĐS
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3
Yếu tố
Thu nhập chòu thuế được xác đònh như thế nào?
1. Doanh thu chuyển nhượng
2. Giá vốn của phần đất chuyển nhượng
3. Chi phí chuyển nhượng
Thu nhập
chòu thuế
=
Doanh
thu
-
Giá vốn
của đất
-
Chi
phí
Thu nhập chuyển nhượng BĐS
DOANH THU TÍNH THUẾ
Là giá thực tế chuyển nhượng giữa các bên, là giá ghi
trên hóa đơn tại thời điểm chuyển nhượng
Hoặc là giá đất của UBND tỉnh, thành quy đònh
Là thời điểm thu tiền của khách hàng trong trường hợp có
thu tiền ứng trước theo tiến độ
DN sẽ tạm nộp theo doanh thu (-) chi phí (nếu xác đònh
được) hoặc bằng 2% của doanh thu
Quyết toán lại khi bàn giao bất động sản
Thu nhập chuyển nhượng BĐS
DOANH THU TÍNH THUẾ
Nếu cho thuê lại đất doanh thu là số tiền bên thuê trả
từng kỳ theo hợp đồng
Nếu tiền thuê trả trước thì phân bổ theo số năm
Nếu thế chấp quyền sử dụng đất với tổ chức tín dụng để
vay tiền, là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất do các
bên thỏa thuận
Nếu là tài sản kê biên để thi hành án, là giá chuyển
nhượng do các bên thoả thuận
Thu nhập chuyển nhượng BĐS
CHI PHÍ CHUYỂN NHƯNG BĐS
Chi phí được trừ phải “phù hợp” với doanh thu
Chi phí phải phân bổ theo mét vuông nếu hoàn thành
từng phần hay chuyển nhượng dần
Chi phí
phân bổ
=
Tổng chi phí kết cấu hạ tầng
Tổng diện tích của dự án
*
Diện tích
CN
Chi phí chuyển nhượng BĐS bao gồm: Giá vốn của đất
và các chi phí khác liên quan đến BĐS