Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Địa lý 6 bài 17: Lớp vỏ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.11 KB, 4 trang )

Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai
trò của hơi nước trong lớp vỏ khí
- Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm
chính của mỗi tầng
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương,
lục địa.
2. Kĩ năng.
Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỷ lệ các thành
phần của không khí.
3. Thái độ:
Tầm quan trọng của lớp võ Trái Đất
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình, vấn đáp, trình bày trực quan…
III. Chuẩn bị giáo cụ.
- Tranh các thành phần của không khí.
- Tranh các tầng khí quyển.
- Bản đồ tự nhiên TG.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức.
6a ......................................................................................................
6b .....................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ.
? Quá trình hình thành mỏ khoáng sản Nội sinh và ngoại sinh khác nhau như thế nào?
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Trái Đất được bao bọc bởi 1 lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000km
đó chính là đặc điểm quan trọng để góp phần làm cho Trái Đất là hành tinh duy nhất



trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có những thành phần nào? cấu tạo ra sao?
Có vai trò như thế nào đối với đời sống…
b. Triển khai bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1

NỘI DUNG
1. Thành phần của không khí.

Yêu cầu quan sát biểu đồ H45 SGK trang 52:
GV Các thành phần của không khí?

- Bao gồm:

GV Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

+ Ni tơ chiếm 78%

GV Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất?

+ Ô xi chiếm 21%

GV. Hơi nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng nếu

+ Hơi nước và các khí khác chiếm

không có hơi nước thì bầu khí quyển không có các 1%.
hiện tượng khí tượng như Mây, mưa, sương mù.
Hơi nước và khí Cácbonic hấp thụ năng lượng


- Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng

MTrời giữ lại các tia hồng ngoại gây ra "hiệu ứng là nguồn gốc sinh ra Mây, Mưa,
nhà kính" điều hòa nhiệt đô trên TĐ)

Sương mù...

GV. Xung quanh TĐ có lớp không khí bao bọc
gọi là khí quyển. Con người không thể nhìn thấy

2. Cấu tạo của lớp vỏ khí.

không khí nhưng có thể quan sát được các hiện

- Các tầng của Khí quyển:

tượng sảy ra trong khí quyển.

+ Tầng đối lưu: 0 -> 16km.

Hoạt động 2

+ Tầng bình lưu: 16km -> 80km

Quan sát H46 SGK trang 53 hãy cho biết:

+ Tầng cao khí quyển: > 80km

GV Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Vị trí của


a. Tầng đối lưu:

mỗi tầng?
GV Nêu đặc điểm của Tầng đối lưu?

- Có độ dày từ 0 -> 16km.
- 90% không khí của khí quyển tập

GV Vai trò của Tầng đối lưu đối với sự sống trung sát mặt đất.
trên TĐ?

- Nhiệt độ không khí giảm dần

GV Tại sao người leo núi lên đến độ cao trên theo độ cao: lên cao 100m giảm
6000m lại cảm thấy khó thở?

0,60C


GV Tầng không khí nằm trên Tầng đối lưu là
Tầng nào?
Quan sát H46 SGK trang 53 Hãy cho biết:

- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí
tượng như mây mưa , sấm chớp, gió
bão ...

GV Tầng bình lưu có lớp không khí nào?

b. Tầng bình lưu.


GV Tác dụng của lớp Ôdôn trong khí quyển?

- Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao

Hoạt động 3

khoảng 80km.

GV Nguyên nhân hình thành các khối khí?

- Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng

(Do vị trí hình thành trên Lục địa hay Đại dương) ngăn cản những tia bức xạ có hại
GV Khối khí nóng, lạnh hình thành ở đâu?

cho sinh vật và con người.

GV Nêu tính chất của mỗi loại?

c. Các tầng cao:

GV Khối khí Đại dương và Lục địa hình thành ở
đâu? Tính chất của mỗi loại?

Các tầng cao nằm trên tầng bình
lưu, không khí các tầng này cực

- Tùy vào vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc loãng.
hình thành nên các khối khí khác nhau.


3. Các khối khí .

- Căn cứ vào nhiệt độ chia thành khối khí Nóng, - Các khối khí nóng hình thành trên
khối khí Lạnh.

các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương

- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc chia thành khối khí đối cao.
Đại dương và khối khí Lục địa.

- Các khối khí lạnh hình thành trên

GV. Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn cứ các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ
vào tính chất của chúng: Nóng, Lạnh, Khô, ẩm)
GV. Hãy liên hệ với khí hậu của VN.

tương đối thấp.
- Các khối khí đại dương hình thành

GV Tại sao có Gió mùa Đông Bắc thổi vào mùa trên các biển và đại dương, có độ
Đông?

ẩm lớn.

GV Tại sao có Gió Lào (Tây Nam) thổi vào mùa - Các khối khí lục địa: hình thành
Hạ?

trên các vùng đất liền, có tính chất
tương đối khô.


4. Củng cố.
- Nêu vị trí, đặc điểm của Tầng đối lưu? Tầm quan trọng đối với đời sống trên TĐ?


- Tầng Ôdôn là gì? tại sao gần đây người ta thường hay nói đến sự nguy hiểm do thủng
tầng Ôdôn?
- Hãy cho biết cơ sở để phân loại các khối khí Nóng, lạnh, lục địavà đậi dương?
5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Tìm hiểu chương trình dự báo thời tiết người ta thường dự báo những vấn đề gì?
- Chuẩn bị trước bài 18 "Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ của không khí".



×