TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA HÓA HỌC
1
KHỐI NGÀNH: CNKT HÓA HỌC
PHẦN THI KHỞI NGHIỆP
KHỐI NGÀNH CNKT HÓA HỌC
TÁI SINH DẦU NHỜN THẢI
2
Nhóm sinh viên : Nhà Hóa học thông thái
1
TỔNG QUAN Ý TƯỞNG VÀ KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG
2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4
5
6
7
8
CC
CC
CC
MỤC ĐÍCH
ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI
CÁC
CÁCBƯỚC
BƯỚCTIẾN
TIẾNHÀNH
HÀNH
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢĐO
ĐOVÀ
VÀCÁC
CÁCCHỈ
CHỈTIÊU
TIÊU
ÝÝTƯỞNG
TƯỞNGKINH
KINHDOANH
DOANH
KẾT
KẾTLUẬN
LUẬNVÀ
VÀKIẾN
KIẾNNGHỊ
NGHỊ
3
3
1. TỔNG QUAN Ý TƯỞNG VÀ KHẢO SÁT THỊ
TRƯỜNG
4
Tính đến năm 2016, trung bình mỗi năm Việt Nam sử dụng
hơn 400.000 tấn dầu nhờn và thải ra khoảng 300.000 tấn dầu đã sử
dụng nguồn dầu nhớt bẩn thải ra là rất lớn.
- Công tác thu hồi và xử lý dầu nhờn thải vẫn chưa được quản lý chặt
chẽ → lãng phí + ô nhiễm môi trường (đặc biệt là đất và nước
ngầm).
1. Ý TƯỞNG KINH DOANH VÀ KHẢO SÁT
THỊ TRƯỜNG
Tái sinh dầu nhờn thải
Dầu gốc
Phụ gia
Sử dụng cho động cơ,nông cụ và các
phương tiện thi công công trình quy mô
nhỏ…
5
SẢN PHẨM RẤT CÓ TRIỂN VỌNG ĐỂ THƯƠNG MẠI HÓA
1.1 NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
6
Đối tượng sản phẩm
hướng đến:
- Nông dân các khu vực nông
nghiệp phục vụ cho các nông
cụ, bôi trơn các công cụ nông
nghiệp (máy cày,máy kéo,...).
- Các công trường xây dựng
nhỏ, quy mô hộ gia đình.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Thành phần dầu nhờn
Phụ gia
7
+
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Thành phần của dầu nhờn thải
+
Hydrocacbon nhẹ
Nước
Các hợp chất hữu cơ đa nhân
Kim loại nặng
Các hợp chất nhựa
Các hợp chất asphanten
Các hợp chất kém ổn định
Các hợp chất chứa N
Các hợp chất chứa lưu huỳnh
8
Một
phần
dầu gốc
và phụ
gia ban
đầu
Sự thay đổi của dầu gốc sau khi sử dụng
Dầu nhờn gốc
Dầu nhờn thải
9
Nhiệm vụ: Loại bỏ những thành phần tạp chất không có lợi để thu lại dầu gốc,sau đó
thêm phụ gia để tạo thành dầu nhờn thương phẩm.
AXIT DÙNG ĐỂ XỬ LÝ DẦU VÀ VẬT LIỆU HẤP PHỤ
- Axit axetic nồng độ ≥99,5% có khả năng làm dầu đông tụ, có
nhiều ưu điểm hơn axit sunfuric.
FCC
10
- Vật liệu hấp phụ: làm sạch một số tạp chất còn lẫn trong dầu.
3. MỤC ĐÍCH
- Tạo ra sản phẩm dầu nhờn tái sinh từ dầu nhờn thải nhằm tạo ra
hiệu quả kinh tế hoặc sau khi thêm các phụ gia khác vào dầu nhờn
tái sinh có thể bán ra thị trường sử dụng.
-Tái sinh dầu nhờn nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
11
- Mở rộng hướng nghiên cứu phát triển các sản phẩm khác.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
- Dầu nhờn thải thu gom từ
các cửa hàng sửa xe máy, ô
tô.
12
- Vật liệu hấp phụ để làm
sạch dầu nhờn thải.
QUY TRÌNH TINH CHẾ:
1. LOẠI NƯỚC
CÁC BƯỚC
TIẾN HÀNH
2. LOẠI BỎ TẠP CHẤT CÓ TRONG DẦU NHỜN THẢI
3. HẤP PHỤ ĐỂ LÀM SẠCH DẦU NHỜN
13
4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DẦU SAU TÁI SINH
14
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
6. XÚC TÁC FCC
• (H2N2)-Xúc tác của FCC chiếm khối lượng lớn trong tổng số xúc tác của nhà máy
lọc dầu, gần 80% khối lượng xúc tác rắn và hơn 50% giá trị. Đường kính trung
bình hạt xúc tác là từ 60-70 micronmet, phân bố kích thước hạt từ 20-100
micronmet.
15
Thành phần của xúc tác FCC
- Zeolite.
- Chất mang (Matrix)
- Chất kết dính.
- Chất độn.
16
Hệ thống thiết bị
tái sinh FCC
thải
17
6.
6. KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ ĐO
ĐO CÁC
CÁC CHỈ
CHỈ TIÊU
TIÊU
CHỈ TIÊU LÝ HÓA
(ITEMS)
01
Tỷ trọng 15OC
02
ĐV. TÍNH
(UNIT)
PP THỬ
(METHOD)
KẾT QUẢ
(RESULTS)
DẦU GỐC
(OIL )
(Density at 15OC)
kg/l
D 1298-05
0,8726
0,8980
Độ nhớt ở 400C
(Kinematic viscosity)
cSt
D 445-06
64,0
140
03
Độ nhớt ở 100 OC
(Kinematic viscosity)
cSt
D 445-06
10,054
11,5
04
Bắt cháy cốc hở
C
D 92-98
200
218
05
Chỉ số độ nhớt
Determination of
Viscosty number
-
D-2276
142
130
06
Hàm lượng lưu huỳnh
(Sulphur content)
% Wt
D 4294-03
0,3
0.05
07
Hàm lượng nước
(Water content)
% Vol
D 95-01
0
0
08
mgKOH/g
% Wt
D 974-95
-
09
Trị số Axit tổng
Hàm lượng tro Sulfat
D 874-89
0,09
0,85
10
Điểm đông đặc
C
D 97-06
-
11
Cặn carbon
12
Nhiệt trị
13
Màu ASTM
(Open cup)
(T.A.N)
(Sulfated ash)
(Pour point)
O
O
(CCR)
% Wt
D 4530-06
-
(Calorific value)
Cal/g
D 4809-06
-
-
D 1500 -12
4.5
2
18
STT
(No)
7. Ý TƯỞNG KINH DOANH
CHI PHÍ CHO QUÁ TRÌNH TÁI SINH DẦU NHỜN THẢI
TÊN HÓA CHẤT
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN(ĐỒNG)
1
DẦU NHỜN THẢI
1.4 LÍT
2000Đ/L
2800
2
AXIT AXETIC 99.5%
150 ML
120000Đ/L
18000
3
NaOH 65%
15 ML
85000Đ/L
1275
4
PHỤ GIA
5000
5
ĐIỆN NƯỚC HAO
MÒN SẢN PHẨM
4000
6.
BAO BÌ SẢN PHẨM
5
TỔNG CHI PHÍ
6
GIÁ BÁN
1
5000
DẦU NHỜN
THƯƠNG
PHẨM
(ĐỒNG)
5000
36075(1L)
49000
89000 (0.8L)
19
STT
8. KẾT LUẬN
1. Đã tái sinh được dầu nhờn thải thành dầu có màu sắc sáng
đảm bảo được các chỉ tiêu cơ bản khi so sánh với dầu gốc
như chỉ số nhớt, nhiệt độ đông đặc, khối lượng riêng,…
2. Đã đánh giá được chất lượng dầu nhờn sau tái sinh, kết quả
cho thấy so với dầu gốc thì dầu tái sinh đảm bảo được một số
chỉ tiêu cơ bản của dầu gốc.
20
3. Tính toán được giá trị thành phẩm và lợi nhuận thu được.
9. KIẾN NGHỊ
21
- Để có thể đưa sản phẩm vào sử dụng như dầu nhờn thương phẩm cần bổ sung
một số phụ gia để tăng độ nhớt, tăng khả năng oxy hóa, khả năng chống ăn mòn,
hư hỏng sản phẩm.
22