Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Cấu tạo và chức năng của ARN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.16 KB, 4 trang )

TÀI LIỆU CỦA KYS – ÔN THI THPT 2018
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA ARN
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi
poliribonucleotit. Có 3 loại ARN (mARN,t ARN, rARN) mỗi loại thực hiện một chức năng nhất định
trong quá trình truyền đạt thông tin từ ADN sang protein

I. ARN
1. Cấu tạo hóa học của ARN
Tương tự như phân tử AND thì ARN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
ribonucleotit.
Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần :


1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X) khác ở phân tử ADN là không có T



1 gốc đường ribolozo  C5 H12 O5  , ở ADN có gốc đường đêoxiribôz  C5 H10 O 4 



1 gốc axit photphoric  H 3 PO 4 

ARN có cấu trúc gồm một chuỗi poliribonucleotit . Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit
trong phân tử ADN tổng hợp ra nó.
Các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc  H 3 PO 4  của ribonucleotit này với gốc
đường ribolozo của ribonucleotit kia tạo thành chuỗi poliribonucleotit.

Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượng

THPT 2018 | Trang 1




2. Các loại ARN và chức năng
Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau.

Hình 1: Cấu trúc của các phân tử ARN.
mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin
di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền
từ ADN đến protein thì ARN có


Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN



Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã



Các codon mã hóa axit amin:



Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã
hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên
chuỗi polipetit .
rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép
cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết

hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.

Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượng

THPT 2018 | Trang 2


II. CÁC CÔNG THỨC LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO CỦA ADN.
Gọi số nu từng loại của ARN là rA, rU, rX, rG thì
- Theo NTBS:
rA = Tmạch gốc. →% rA = % Tmạch gốc
rU = Amạch gốc → . % rU = % Amạch gốc.
rX = Gmạch gốc→ % rX = % Gmạch gốc
rG = Xmạch gốc → % rG = % Xmạch gốc
Vì Amạch gốc + Tmạch gốc = Agen = Tgen
rA + rU = Agen = Tgen
rG + rX = Ggen = Tgen
rN = rA + r U + r G + r X =

N
=> N = rN x 2
2

Chiều dài phân tử ARN: L = rN x 3,4 (A0 )=> rN =

L
3, 4

Số liên kết hoá trị (HT):
+ Giữa các ribonucleotit với nhau : rN - 1

+ Trong ribonucleotit : rN
=> Tổng số liên kết cộng hóa trị trong gen là : 2 rN – 1
Khối lượng phân tử ARN : M = 300 x rN => r N =

M
300

Tính số bộ ba mã hóa trên phân tử ARN là :
Trong phân tử ARN cứ 3 nucleotit liên kề nhau thì mã hóa cho 1 axit amin


Số bộ ba trên phân tử mARN : rN : 3 = N : ( 2 ×3 )



Số bộ ba mã hóa aa trên phân tử mARN là : (rN : 3) – 1
( bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin)



Số aa có trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN là :(r N : 3) – 1 – 1
( khi kết thức quá trình dịch mã aa mở đầu bị cắt bỏ khỏi chuỗi vừa được tổng hợp)

Bài toán 1. Trong quá trình dịch mã, để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit cần môi trường cung cấp 249 axitamin.
1. Xác định số nuclêôtit trên gen.
2. Xác định số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã.
3. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
4. Xác định chiều dài mARN
5. Tính số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit.
Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượng


THPT 2018 | Trang 3


Hướng dẫn giải
1. Số nuclêôtit trên gen = (249+1) x 6 = 1500.
2. Số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã = 1500: 2=750
3. Số chu kỳ xoắn của gen =1500: 20 = 75.
4. Chiều dài của gen = (1500 : 2 )×3.4 = 2550A0.
5. Số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit = 249-1 =248.
Ví dụ 2 . Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 248 axitamin.
1. Xác định bộ ba trên mARN
2. Xác định số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã.
3. Xác định chiều dài gen.
4. Số liên kết peptit được hình thành để tạo ra chuỗi pôlipeptit.
Hướng dẫn giải
1. Xác định bộ ba trên mARN = 248+2=250
2. Số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã =250 x 3 =750
3. Lgen = LmARN=750 x3,4 = 2550A0.
4. Số liên kết peptit được hình thành để tạo ra chuỗi pôlipeptit = 248.

BẠN CÓ MUỐN NHẬN THÊM CÁC TÀI LIỆU,
KINH NGHIỆM & KẾ HOẠCH HỌC TẬP TỪ KYS?
Hãy để lại thông tin tại link dưới đây, Kys sẽ hỗ trợ bạn miễn phí
bit.ly/nhantailieukys

Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượng

THPT 2018 | Trang 4




×