Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

TÀI LIỆU CHUYÊN đề SÓNG ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 61 trang )

GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

Chương VII: TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG
Phần 1: Tán sắc ánh sáng

Định nghĩa tán sắc ánh sáng :
- Hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phân tích một chùm sáng phức tạp thành nhiều chùm sáng đơn sắc
khác nhau.
- Khi chiếu chùm ánh sang trắng qua lăng kính thì chùm ánh sang bị tách thành các chùm sáng có màu
khác nhau, trong đó tia tím bị lệch nhiều nhất và tia đỏ lệch ít nhất.
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- Do chiết suất của môi trường trong suốt thay đổi so với các ánh sáng đơn sắc khác nhau (Chiết suất
của môi trường đối với ánh sáng đơn sắc tăng dần theo thứ tự ánh sáng đỏ đến ánh sáng tím)
Ứng dụng : Dùng trong máy quang phổ lăng kính.
Ví Dụ (ĐH Khối A,A1 – 2014) : Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các
chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
A. phản xạ toàn phần.
B. phản xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. giao thoa ánh sáng.

Phần 2: Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng
+ Ánh sáng đơn sắc
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có màu sắc xác định. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng
kính.
- Một chùm sáng đơn sắc khi truyền qua hai môi trường khác nhau thì: tốc độ, chu kì, bước sóng đều
thay đổi, riêng chỉ có tần số (f) ánh sáng là không đổi.
+ Ánh sáng trắng
-Là tập hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím


+ Chiết suất – vận tốc và bước sóng.
- Vận tốc ánh sáng phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng
- Trong chân không hay không khí tốc độ ánh sáng là c = 3.108m/s
- Trong các môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đó thì tốc độ truyền sóng là:
- Bước sóng ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường được tính bởi công thức:
Trong không khí hay chân không:

Chú ý

Trong môi trường có chiết suất n:

Màu sắc
Bước sóng trong chân không (µm)
Đỏ
0,640 – 0,760
Cam
0,590 – 0,650
Vàng
0,570 – 0,600
Lục
0,500 – 0,575
Lam
0,450 – 0,510
Chàm
0,430 – 0,460
Tím
0,380 – 0,440
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)
1


Bước sóng trong chân không (nm)
640 – 760
590 – 650
570 – 600
500 – 575
450 – 510
430 – 460
380 – 440
BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

Ví Dụ 1 (Trích đề CĐ – 2013) : Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0.38 µ m đến
0,76 µ m. Tần số của ánh sáng nhìn thấy có giá trị
A. từ 3,95.1014 Hz đến 7,89.1014 Hz
B. từ 3,95.1014 Hz đến 8,50.1014 Hz
14
14
C. từ 4,20.10 Hz đến 7,89.10 Hz.
D. từ 4,20.1014 Hz đến 6,50.1014 Hz
Ví Dụ 2 : Một ánh sáng có f = 4.1014 Hz. Bước sóng của ánh sáng trong chân không là:
A. 0,75m
B. 0,75mm
C. 0,75μm
D. 0,75nm
Ví Dụ 3 : Một sóng điện từ đơn sắc có tần số 60 GHz thì có bước sóng trong chân không là
A. 5mm.

B. 5cm.
C. 500 µm .
D. 50 µm .
Ví Dụ 4 : Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong môi trường vật chất chiết suất n = 1,6 là 600nm. Bước
sóng của nó trong nước chiết suất n’ = 4/3 là
A. 459nm.
B. 500nm.
C. 720nm.
D. 760nm.
Ví Dụ 5 : Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 5.1013 Hz , khi truyền trong một môi trường có bước
sóng là 600nm. Tốc độ ánh sáng trong môi trường đó bằng
B. 3.107 m .
A. 3.108 m .
s
s
6 m
5m
C. 3.10
.
D. 3.10
.
s
s
Ví Dụ 6 : Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,75 µm. Bước sóng của nó trong nước là bao nhiêu?
Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 4/3.
B. 0,546 µm.
A. 0,632 µm.
C. 0,445 µm.
D. 0,5625 µm.
Ví Dụ 7 : Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4, 4.1014 Hz thì khi truyền trong không khí sẽ có bước sóng là:

A. λ = 0,6818m.
B. λ = 0,6818µm.
C. λ = 13,2µm
D. λ = 0,6818. 10-7m
Ví Dụ 8 : Chiết suất của môi trường là 1,65 khi ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,5µm. Vận tốc truyền và tần số của
sóng ánh sáng đó là:
A. v = 1,82.108m/s. f = 3,64.1014Hz.
B. v = 1,82.106m/s. f = 3,64.1012Hz.
8
14
C. v = 1,28.10 m/s. f = 3,46.10 Hz.
D. v = 1,28.106m/s. f = 3,46.1012Hz.
Ví Dụ 9 : Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4, 4.1014 Hz khi truyền trong nước có bước sóng 0,5µm thì chiết suất của
nước đối với bức xạ trên là:
A. n = 0,733
B. n = 1,32
C. n = 1,43
D. n = 1,37

TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc:
A. Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau.
B. Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C. Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc.
D. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc
khác nhau thì khác nhau.
Câu 2 : Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc:
A. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
B. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.

D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.
Câu 3 (CĐ – 2009) : Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

2

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
Câu 4 : Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
A. chùm sáng trắng bị phân tích thành 7 màu khi đi qua lăng kính.
B. chùm tia sáng trắng bị lệch về phía đáy lăng kính khi truyền qua lăng kính.
C. tia sáng đơn sắc bị đổi màu khi đi qua lăng kính
D. chùm sáng phức tạp bị phân tích thành nhiều màu đơn sắc khi đi qua lăng kính
:
Câu 5 :
A
.
.
.
.
Câu 6 (ĐH – 2009) : Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới

mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Câu 7 : Chiếu xiên một chùm sáng hẹp từ không khí vào nước thì chum tia khúc xạ bị tán sắc, khi đó góc khúc
xạ của tia đỏ là rđ và tia tím là rt. Trường hợp nào sau đây là đúng ?
A. rđ > rt
B. rđ < rt
C. rđ = rt
D. rđ ≥ rt
Câu 8 : Chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Tia sáng có góc lệch lớn nhất là :
A. Tia đỏ
B. Tia lục
C. Tia da cam
D. Tia tím
Câu 9 : Chiếu chùm ánh sáng trắng vuông góc vào mặt nước của bể nước. Quan sát duới đáy bể nước có
A. Một dải màu sắc như cầu vồng B. Vệt sáng màu trắng
C. Vệt sáng màu đỏ
D. Các vạch sáng trắng xen kẻ các vạch tối
Câu 10 (CĐ – 2007) : Tìm phát biểu sai
A. Ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
C. Hiện tượng chùm ánh sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chum sáng có màu sắc
khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Ánh sáng mặt trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
Câu 11 : Ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng là :
A. để phân tích chum sáng đa sắc do các vật sáng phát ra thành các thành phần đơn sắc.
B. để nghiên cứu đường đi của ánh sáng đơn sắc
C. chụp điện, chiếu điện để chuẩn đoán bệnh trong y học.

D. sấy khô, sưởi các sản phẩm nông nghiệp.
Câu 12 : chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào môi trường nước thì tần số và bước sóng thay đổi như
thế nào :
A. Tần số giảm, bước sóng giảm.
B. Tần số không thay đổi, bước sóng giảm
C. Tần số không thay đổi, bước sóng tăng.
D. Tần số và bước sóng đều tăng.
Câu 13 : Vận tốc truyền ánh sáng trong một môi trường là
A. như nhau đối với mọi loại ánh sáng.
B. khác nhau với các loại ánh sáng khác nhau
C. khác nhau với các loại ánh sáng khác nhau, vận tốc ánh sáng đỏ là lớn nhất và ánh sáng tím là nhỏ nh
D. khác nhau với các loại ánh sáng khác nhau, vận tốc ánh sáng đỏ là nhỏ nhất và ánh sáng tím là lớn nhất
Câu 14 : Khi ánh sáng mặt trời chiếu qua lớp kính cửa sổ chúng ta không quan sát thấy hiện tượng tán sắc ánh
sáng vì
A. kính cửa sổ là loại thủy tinh có chiết suất như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. kính cửa sổ không phải là lăng kính
C. các tia sáng qua cửa sổ bị tán sắc nhưng các tia ló chồng chập lên nhau tổng hợp lại thành ánh sáng trắ
D. ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp nên chúng không bị tán sắc
Câu 15 : Một tia sáng khi đi qua lăng kính ló ra chỉ có một màu duy nhất có thể kết luận :
A. Ánh sáng qua lăng kính là ánh sáng đa sắc
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)
3
BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

B. Ánh sáng qua lăng kính là ánh sáng đơn sắc

C. Ánh sáng qua lăng kính là ánh sáng bị tán sắc
D. Lăng kính không có khả năng tán sắc ánh sáng.
Câu 16 : Chiếu một chum sáng đỏ qua lăng kính. Đặt màn M phía sau lăng kính sẽ thu được
A. Hệ thống vạch đỏ xen kẻ những vạch tối
B. Dải sáng đỏ
C. Các vạch đỏ và tím xen kẽ nhau
D. Dải sáng trắng.
Câu 17 (ĐH – 2012) : Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia
sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, r , rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia
màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. r = rt = rđ.
B. rt < r < rđ.
C. rđ < r < rt.
D. rt < rđ < r .
Câu 18 (ĐH – 2012) : Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất
lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f.
B. màu cam và tần số 1,5f.
C. màu cam và tần số f.
D. màu tím và tần số 1,5f.
Câu 19 : Tại sao khi đi qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản:
A. Vì kính cửa sổ là loại thuỷ tinh không tán sắc ánh sáng.
B. Vì kính cửa sổ không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng.
C. Vì do kết quả của tán sắc, các tia màu đi qua lớp kính và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia chồng chất
lên nhau, tổng hợp trở lại ánh sáng trắn
D. Vì ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp nên chúng không bị tán sắc.
Câu 20 : Một chùm ánh sáng đơn sắc khi truyền từ không khí vào nước sẽ xảy ra hiện tượng:
A. tán sắc.
B. giao thoa.
C. khúc xạ.

D. A, B, C đều sai.
Câu 21 : Chọn phát biểu đúng:
A. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do ánh sáng truyền qua lăng kính bị tách ra thành nhiều
ánh sáng có màu sắc khác nhau.
B. Chỉ khi ánh sáng trắng truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng cho thấy rằng trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc có
màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 22 : Chọn phát biểu chưa đúng
A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là như nhau.
D. Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là khác nhau.
Câu 23 : Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính:
A. Tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục.
B. Tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng.
C . Tia tím có góc lệch nhỏ nhất
D. Tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm.
Câu 24 : Chọn câu trả lời sai:
A. Chỉ khi ánh sáng trắng truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng qua lăng kính, tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất.
C. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng qua lăng kính, tia tím có góc lệch lớn nhất.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính.
Câu 25 : Chiết suất của một môi trường là một đại lượng:
A. đo bằng tỉ số vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không so với vận tốc của nó truyền
trong môi trường đó.
B. đo bằng tỉ số vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường đó so với vận tốc của nó truyền
trong chân không.
C. có giá trị như nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
D. không phụ thuộc vào vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó.

Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

4

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

Phần 3: Nhiễu xạ ánh sáng – Giao thoa ánh sáng
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng:
+ Là hiện tượng tia sáng có thể đi quành ra phía sau vật cản (không tuân theo định luật truyền thẳng của
ánh sáng)
+ Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ có thể giải thích nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng.

O

S

D D’

Hiện tượng giao thoa ánh sáng (Thí nghiệm Y-âng(Young))
A - Trường hợp ánh sáng đơn sắc.
+ Ánh sáng từ đèn Đ phát ra cho qua kính lọc sắc. Tạo
ra ánh sáng đơn sắc
+ Chùm sáng sau khi qua F chiếu vào F1 và F2 tạo thành

M

F1
A

Đ

O
B

F
F2

L

K

+ Đặt mắt sau màn M quan sát được hiện tượng “có các vạch sáng và vạch tối xen kẽ đều đặn với nhau.
Màu sáng là màu của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm
H
F1

a
F2

A

d1
I

d2


D

x
O
B
M

B - Trường hợp với ánh sáng trắng:
Bước sóng của ánh sáng trắng: 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm.
Thì ở giữa là vạch sáng màu trắng, hai bên là những dãi màu cầu vồng biến thiên theo thứ tự “tím trong
đỏ ngoài”
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

5

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

Công thức giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ
- Hiệu đường đi của hai sóng (hiệu quang lộ) d = d 2 − d1 =

- Điều kiện tại M là vân sáng:
Vị trí VÂN SÁNG:

ax
D


d = d 2 − d1 = kλ với k ∈ Z

x sk= k

λD
= k.i
a

; k= 0; ±1...

+ Khi k = 0 là vân sáng trung tâm.
+ Khi k = ±1 là vân sáng bậc 1…
- Điều kiện để tại M là vân tối: d = d 2 − d1 = (2k + 1)

Vị trí VÂN TỐI

λ
với k ∈ Z
2

1  λD 
1

x kt =
=
0; ±1...
k + 
 k +  .i; k =
2

a
2





+ Khi k = 0 là vân tối thứ nhất.

+ Khi k = ±1 là vân tối thứ 2…

- Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng hay hai vân tối liên tiếp nhau

i=

λD
a

Ví dụ 1 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, tìm bước sóng ánh sáng chiếu vào hai
khe, biết hai khe cách nhau một khoảng a = 0,3mm; khoảng vân đo được i = 3mm, khoảng cách từ hai khe
đến màn quan sát D = 1,5m.
A. 0,45µm

B. 0,50µm

C. 0,60µm

D. 0,55µm.

Ví dụ 2 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, biết khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a

= 0,35mm, khoảng cách D = 1,5m và bước sóng λ = 0,7µm. Tìm khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp
A. 2mm

B. 1,5mm

C. 3mm

D. 4mm

Ví dụ 3 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, biết D = 1m, a = 1mm. khoảng cách từ
vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6mm. Tính bước sóng ánh sáng.
A. 0,44µm

B. 0,52µm

C. 0,60µm

D. 0,58µm.

Ví dụ 4 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 2m; a = 1mm; λ = 0,6µm. Vân tối thứ tư
cách vân trung tâm một khoảng:
A. 4,8mm

B. 4,2mm

C. 6,6mm

D. 3,6mm

Đt : 0914449230 (zalo – facebook)


6

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng
Vị trí các vân giao thoa

Tối thứ 5, k = 4 →

→ Sáng bậc 4, k =4, bậc 4
Tối thứ 4, k = 3 →

i

i
→ Sáng bậc 3, k =3, bậc 3

Tối thứ 3, k = 2 →

→ Sáng bậc 2, k = 2, bậc 2
Tối thứ 2, k = 1 →

→ Sáng bậc 1, k = 1, bậc 1
Tối thứ 1, k = 0 →

→ Vân sáng Trung tâm, k = 0

Tối thứ 1, k = -1 →

→ Sáng bậc 1, k = -1, bậc 1
Tối thứ 2, k = -2 →

i

i

→ Sáng bậc 2, k = -2, bậc 2

Tối thứ 3, k = -3 →

→ Sáng bậc 3, k = -3, bậc 3
Tối thứ 4, k = -4 →

→ Sáng bậc 4, k= -4, bậc 4
Tối thứ 5, k = -5 →

Ví Dụ (Trích đề thi ĐH – 2013) : Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng
đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A. 1,2 mm
B. 1,5 mm
C. 0,9 mm
D. 0,3 mm
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..……………
………………………………………………………………………………………………………..……………
M

Ví Dụ : Vân sáng là tập hợp các điểm có (hình vẽ):
d
1
A. hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
x
F
1
B. hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số lẻ của nửa bước sóng.
d2
C. hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
a
O
D
D. A, B, C đều đúng.
F2
Ví Dụ : Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ hai (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi
của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A.1,5λ
B. 2 λ
C. 2,5 λ
D. 3 λ
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

7

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh


Sóng Ánh Sáng

ax
1 λD
λD
λD
; xt = (k + 0,5)
; xM = (k + )
=1,5
D
a
2 a
a
ax
a
λD
=
1,5
= 1,5λ. Chọn đáp án A
Do đó d1 – d2 =
D
D
a

Giải Nếu OM = x thì d1 – d2 =

Dạng 1 : Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa)
có bề rộng L (đối xứng qua vân trung tâm)


Số vân sáng

Số vân tối

Ví Dụ : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có
bước sóng λ = 0,5µm, biết S1S2 = a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
D = 1m. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là L =13mm. Tính số vân sáng và tối quan sát được
trên màn.

λD

0,5.10−6.1
3
Hướng dẫn:
i =
m 1mm ;
=
= 10−=
−3
a
0,5.10
L 13
Số vân trên một nửa trường giao thoa: = = 6,5 = 6 + 0,5 ( phần lẻ ≥ 0,5)
2i 2
⇒ số vân sáng quan sát được trên màn là: Ns = 2.6+1 = 13 vân sáng.
⇒ số vân tối quan sát được trên màn là: Nt = 2.(6+1) = 14 vân tối.
Ví Dụ : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,6 µ m . Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa
là bao nhiêu ?

Tóm tắt: λ = 0,6 µ m = 0,6.10-3 mm , a= 1mm ; D = 2,5 m = 2,5.103 mm, L = 1,25 cm= 12,5 mm
nt + ns = ?
λD
Cách 1: * Vì vân sáng : xs= k
= 1,5k (mm)
a
Ta có: −

L
L
≤ xs ≤ ⇔ − 12,5 ≤ 1,5k ≤ 12,5 ⇔ −4, 2 ≤ k ≤ 4, 2 ⇒ k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4
2
2
2
2

Có 9 giá trị của k nên có 9 vân sáng

Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

8

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

1 λD

* Vì vân tối :xT = (k + )
= 1,5.(k+0,5) (mm)
2 a
L
L
12,5
12,5
Ta có: − ≤ xT ≤ ⇔ −
≤ 1,5(k + 0,5) ≤
⇔ −4, 7 ≤ k ≤ 3, 7 ⇒ k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3
2
2
2
2
Có 8 giá trị của k nên có 8 vân tối. Vậy tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là : 17
λD 0, 6.10−3.2,5.103
Cách
2: i =
=
= 1,5mm
a
1
L 12,5
=
n=
= 4,16= 4 + 0,16 ( phần lẻ là 0,16 < 0,5)
3
2.i
Vậy số vân tối là 2k = 8 ;
Số vân sáng là : 2k +1 = 9

Vậy tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là : 17

Dạng 2 : Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2 (giả sử x1 < x2)

Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2 (giả sử x1 < x2)
+ Vân sáng:
x1 < ki < x2
+ Vân tối:
x1 < (k + 0,5)i < x2
Số giá trị k ∈ Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu.
M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu.
+ Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n
thì bước sóng và khoảng vân:

λn 

λ D i
λ
 in  n 
n
a
n

Ví Dụ : Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa qua khe Yâng. Kết
quả đo được khoảng cách hai khe a = (0,15 ± 0,01) mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = (0,418 ±
0,0124) m và khoảng vân i = (1,5203 ± 0,0111) mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là
A. λ = 0,55 ± 0,06 µm.
B. λ = 0,65 ± 0,06 µm.
C. λ = 0,55 ± 0,02 µm.

D. λ = 0,65 ± 0,02 µm.
…………………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……
……….....................………………………………………………………………………………………………
Câu 1 : Trong thí nghiệm Iâng vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh
sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A. λ/4
B. λ/2
C. λ
D. 2λ
Câu 2 : Trong thí nghiệm Iâng, vân tối bậc hai xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng
từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A. λ/4
B. λ/2
C. λ
D. 3λ/2
Câu 3 : Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai.
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

9

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng


B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính
chất sóng.
C. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
D. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.
Câu 4 : Tìm kết luận đúng về hiện tượng giao thoa ánh sáng:
A. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai chùm sáng chiếu vào cùng một chỗ.
B. Giao thoa của hai chùm sáng từ hai bóng đèn chỉ xảy ra khi chúng cùng đi qua kính lọc sắc.
C. Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra đối với các ánh sáng đơn sắc.
D. Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra khi hai chùm sóng ánh sáng kết hợp đan xen vào nhau.
Câu 5 : Tìm phát biểu sai về hai nguồn sóng ánh sáng kết hợp:
A. Hai nguồn sóng ánh sáng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi gọi là hai nguồn kết hợp.
B. Hai chùm sáng kết hợp thường được tạo ra từ một nguồn và được tách ra theo hai đường khác nhau.
C. Hai chùm sáng kết hợp thường tựa như từ hai ảnh của cùng một nguồn qua các quang cụ như: lưỡng lăng
kính, hệ gương Fresnel…
D. Ánh sáng từ hai bóng đèn là hai sóng ánh sáng kết hợp nếu chúng cùng loại và thắp sáng ở cùng một hiệu
điện thế.
Câu 6 : Thí nghiệm dùng để đo bước sóng ánh sáng là :
A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niutơn .
B. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
C. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y -âng .
D. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc .
Câu 7 (TN – 2011) : Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt.
B. là sóng dọc.
C. có tính chất sóng.
D. luôn truyền thẳng.
Câu 8 (TN – 2011) : Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong
không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. không bị lệch phương truyền
B. bị thay đổi tần số

C. không bị tán sắc
D. bị đổi màu
Câu 9 (ĐH – 2008) : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối
với ánh sáng tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
Câu 10 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, vân sáng là …
A. tập hợp các điểm có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
B. tập hợp các điểm có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. tập hợp các điểm có hiệu quang trình đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
D. tập hợp các điểm có hiệu quang trình đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
Câu 11 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, vân tối là …
A. tập hợp các điểm có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
B. tập hợp các điểm có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. tập hợp các điểm có hiệu quang trình đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
D. tập hợp các điểm có hiệu quang trình đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
Câu 12 : Tìm công thức đúng để tính khoảng vân i trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc:
i.D
a
λ.a
λD
A. λ =
B. λ =
C. i =
D. i =
a
i.D
D

a
Câu 13 : Công thức liên hệ giữa hiệu quang trình δ, khoảng cách giữa hai khe S1S2=a, khoảng cách từ hai khe
đến màn quan sát là D và vị trí điểm quan sát so với vân trung tâm x = OM trong thí nghiệm Young về giao thoa
ánh sáng là:
ax
λ.a
λx
aD
A. δ =
B. δ =
C. δ =
D. δ =
D
D
D
x
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

10

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

Câu 14 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, tìm bước sóng ánh sáng chiếu vào hai
khe, biết hai khe cách nhau một khoảng a = 0,3mm; khoảng vân đo được i = 3mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn quan sát D = 1,5m.

A. 0,45µm
B. 0,50µm
C. 0,60µm
D. 0,55µm.
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 15 (ĐH – 2007) : Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau
1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm.
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm.
B. 0,40 μm.
C. 0,60 μm.
D. 0,76 μm.
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 16 (CĐ – 2008) : Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước
song λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh
sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có
khoảng vân
B. i2 = 0,40 mm.
C. i2 = 0,50 mm.
D. i2 = 0,45 mm.
A. i2 = 0,60 mm.
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 17 (CĐ – 2009) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có
khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với
ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn

A. giảm đi bốn lần.
B. không đổi.
C. tăng lên hai lần.
D. tăng lên bốn lần.
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 18 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, biết khoảng cách giữa hai khe
S1S2 = a = 0,35mm, khoảng cách D = 1,5m và bước sóng λ = 0,7µm. Tìm khoảng cách giữa hai vân sáng liên
tiếp
A. 2mm
B. 1,5mm
C. 3mm
D. 4mm
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Câu 19 (TN – 2009) : Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh
sang
A. lam.
B. chàm.
C. tím.
D. đỏ.
Câu 20 (TN – 2009) : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Câu 21 : Trong hiện tượng giao thoa bằng phương pháp của Y–âng, cách nào sau đây có thể tăng được khoảng
vân trên màn chắn?
A. Dịch màn lại gần hai khe hẹp.

B. Tăng tần số của ánh sáng làm thí nghiệm.
C. Giảm khoảng cách giữa hai khe hẹp.
D. Tăng kích thước màn chắn.
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

11

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

VD 36 : Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 3 mm, màn ảnh cách hai khe 3 m.
Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4 mm. Bước sóng
của ánh sáng đó có giá trị là
A. 0,40 µm
B. 0,50 µm
C. 0,55 µm
D. 0,60 µm.
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 22 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng ánh sáng và sóng âm?
A. Cả sóng ánh sáng và sóng âm đều truyền được trong chân không.
B. Cả sóng ánh sáng và sóng âm truyền trong không khí là sóng ngang.
C. Sóng âm khi truyền trong không khí là sóng dọc còn sóng ánh sáng là sóng ngang.
D. Cả sóng ánh sáng và sóng âm khi truyền trong không khí là sóng dọc.
Câu 23 : Cho n1, n2, n3 là chiết suất của nước lần lượt đối với các tia tím, tia đỏ, tia lam. Chọn đáp án đúng
A. n1 > n3 > n2

B. n3 > n2 > n1
C. n1 > n2 > n3
D. n3 > n1 > n2
Câu 24 : Trong thí nghiệm của Young, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75μm. Nếu thay ánh
sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ' thì thấy khoảng vân giao thoa giảm đi 1,5 lần. Tìm λ'.
A. λ' = 0,4μm.
B. λ' = 0,65μm.
C. λ' = 0,5μm.
D. λ' = 0,6μm
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 25 : (CĐ – 2013): Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 µm,
khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m. Trên màn quan
sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
A. 3,2 mm.
B. 4,8 mm.
C. 1,6 mm.
D. 2,4 mm.
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………………………………………………………
Câu 26 : Một ánh sáng đơn sắc có f = 4.1015Hz. Cho vận tốc của ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s.
Chiết suất của nước là 4/3
A.Vận tốc của ánh sáng này trong nước là 2,25.108 m/s
B. Vận tốc của ánh sáng này trong nước là 4.108m/s
C. Tần số của ánh sáng này trong nước là 3.1015Hz
D. Tần số của ánh sáng này trong nước là 5,3.1015Hz
Câu 27 : Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, các khe S1S2 được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Biết a =
1mm; D = 4m, i = 2mm.Vị trí vân sáng thứ 5 trên màn là:
A. 5mm

B. 8mm
C. 10mm
D.12mm
Câu 28 : Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân đo được trên màn là i = 1,5mm. Vị trí vân tối thứ
năm trên màn là:
A. x5T = 6,75mm
B. x5T = 8,25mm
C. x5T = 9,75mm
D. Một giá trị khác
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 29 : Trong thí nghiệm Iâng, khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 1 ở 2 bên vân sáng trung tâm là:
A. i/4
B. i/2
C. i
D. 2i
Câu 30 : Trong thí nghiệm Iâng. Biết λ = 0,6μm, a = 2mm, D = 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là
25,6mm. Số vân giao thoa quan sát được trên màn (kể cả hai biên nếu có) là:
A. 43
B. 41
C. 23
D. 21
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

12

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI



GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 31 : Trong thí nghiệm I-âng, với bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6μm, thì khoảng vân đo được là
i = 0,42mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ λ2, thì khoảng vân đo được là 0,385mm. Vậy bứớc sóng λ2 là:
A. 0,52μm
B. 0,7μm
C. 0,64μm
D.0,55μm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 32 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng , biết D = 3m; a = 1mm, khoảng vân đo được là
1,5mm. Bước sóng của ánh sáng chiếu vào hai khe Young là.
B. λ = 0,50 µm
C. λ = 0.60 µm
D. λ = 0.75µm
A. λ = 0,40 µm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 33 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng , tại vị trí cách vân trung tâm 4mm, ta thu được vân
sáng bậc 3 . Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng :
A. 6.4mm
B. 5.6mm

C. 4.8mm
D. 5.4mm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 34 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc.
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là:
A. ± 9,6 mm
B. ± 4,8mm
C. ± 3,6mm
D. ± 2,4mm
Câu 35 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sang. Hai khe S1 và S2 được chiếu sáng bởi náh sáng đơn sắc
có bước sóng λ = 0,5µ m . Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Tìm :
a) Khoảng vân
b) Vị trí vân sáng bậc hai và vân tối bậc năm
c) Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 2 (cùng phía)
d) Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối bậc 3 (khác phía)
e) Tính khoảng cách giữa vân tối bậc 7 và vân tối bậc 1 (cùng phía)
f) Tính khoảng cách giữa vân tối bậc 6 và vân tối bậc 4 (khác phía)
g) Tính khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 6.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

13


BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 36 : Trong thí nghiệm I-Âng về giao thoa ánh sáng. Người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ = 0, 4 µ m . Biết hiệu đường đi của ánh sáng từ khe đến 1 điểm M trên màn có độ lớn là λ = 1, 6 µ m . Hỏi
tại M là vân sáng hay tối bậc mấy ?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 37 : Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm khoảng cách giữa hai khe đến màn
là 2m, ánh sáng có λ = 0,5μm. Bề rộng giao thoa trường là 48mm. Số vân sáng và tối quan sát được trên màn là

bao nhiêu ?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 38 : Trong giao thoa vớí khe Young, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc
5 cùng một phía với vân trung tâm là 3mm. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 13mm là
A. 13 vân.
B. 11 vân.
C. 15 vân.
D.9 vân.
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 39 (CĐ – 2010) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc
có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường
đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 2λ.
B. 1,5λ.
C. 3λ.
D. 2,5λ.
Câu 40 (CĐ – 2010) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc
có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan
sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

14

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI



GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

A. 21 vân.
B. 15 vân.
C. 17 vân.
D. 19 vân.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 41 (CĐ – 2009) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng
0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A. 15.
B. 17.
C. 13.
D. 11.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 42 :
a/ (ĐH – 2007) : Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
A. 0,55 nm.
B. 0,55 mm.
C. 0,55 μm.


D. 55 nm.

b/ (ĐH – 2014) : Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng
A. 546 mm
B. 546 µm
C. 546 pm

D. 546 nm

Chú ý : ………………………………………………………………………………………………………
Câu 43 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 4 m. Người ta thấy rằng khỏang cách giữa 6 vân liên tiếp cách nhau 10 mm.
Tính :
a) Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm ?
b) Hai điểm M và N trên màn ở một bên so với vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm lần lượt là 8 cm và
5 cm là vân sáng hay vân tối ?
c) Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối ?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 44 : Trong thí nghiệm Yuong về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Người ta đo 3 khoảng vân liên tiếp cách nhau
3 mm.

Đt : 0914449230 (zalo – facebook)


15

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

a) Tính khoảng cách từ vân sáng bậc 6 đến vân tối bậc 2. Biết hai vân này nằm cùng một phía so với vân
sáng trung tâm.
b) Hai điểm M và N cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6 mm và 3,5 mm ở hai bên vân sáng trung tâm.
Hỏi tại M và N sẽ là vân sáng hay vân tối bậc thứ bao nhiêu ?
c) Trên đoạn M và N có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối (tính cả M và N)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 45 : Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Iâng, khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm, khoảng cách từ
2 khe đến màn là 1m. Trên màn ta quan sát được khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là 3
mm. Tìm bước sóng ánh sáng đơn sắc đã sử dụng?
A. 0,44 µ m
B. 0,76 µ m
C. 0,5 µ m
D. 0,6 µ m

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 46 (CĐ - 2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng
a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng
bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng
trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ)
A. 3.
B. 6.
C. 2.
D. 4.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 47 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, gọi i là khoảng vân giao thoa. Khoảng cách từ vân sáng
bậc 4 đến vân tối thứ 8 ở cùng một bên vân trung tâm là:
A. x = 3,5i
B. x = 4,5i
C. x = 11,5i
D. x = 12,5i
Câu 48 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, gọi i là khoảng vân giao thoa. Khoảng cách từ vân sáng
bậc 2 bên này đến vân tối thứ 6 bên kia vân trung tâm là:
A. x = 6,5i
B. x = 7,5i
C. x = 8,5i
D. x = 9,5i
Câu 49 (ĐH – 2011) : Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được
hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều
kiện khác của thí nghiệm vẫn giữ nguyên thì
A. khoảng vân giảm xuống.

B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân tăng lên.
D. khoảng vân không thay đổi.
Câu 50 (CĐ – 2011) : Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

16

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

D. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
Câu 51 : (ĐH – 2013) : Thực hiện thí nghiệm Y - âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ .
Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm có vân sáng
bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt
phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch
màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng
A. 0,6 µm
B. 0,5 µm
C. 0,4 µm
D. 0,7 µm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Câu 52 : Biết λ = 0,6μm, với a = 0,5mm, D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân
sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm là:
A. vân sáng.
B. vân tối.
C. Ở M là vân sáng, ở N là vân tối.
D. Ở M là vân tối, ở N là vân sáng.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 53 : Trong thí nghiệm Y-âng giao thoa ánh sáng đơn sắc với D không đổi, a có thể thay đổi được. Ban đầu
tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng bậc 6. Nếu lần lượt tăng hoặc giảm khoảng cách giữa hai khe một
lượng ∆a thì tại M là vân sáng bậc 3k hoặc k; bây giờ nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm một lượng ∆a / 3
(nguồn S luôn cách đều hai khe) thì tại M là vân sáng bậc
A. 9.
B. 7.
C. 8.
D. 10.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

17

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng
Dạng 3 : phương pháp DỜI MÀN

Ta có: i =

λD

⇒ i tỉ lệ với D ⇒ khi khoảng cách là D: i =

λD

khi khoảng cách là D’: i’ =

λD'

a
a
a
Nếu ∆ D = D’ – D > 0. Ta dịch màn ra xa (ứng i’ > i)

Nếu ∆ D = D’ – D < 0. Ta đưa màn lại gần ( ứng i’ < i).
Ví dụ 1. Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc λ = 600nm, chiếu vào khe I âng có a = 1,2mm, lúc đầu vân
giao thoa được quan sát trên một màn M đặt cách một mặt phẳng chứa S1, S2 là 75cm. Về sau muốn quan sát
được vân giao thoa có khoảng vân 0,5mm thì cần phải dịch chuyển màn quan sát so với vị trí đầu như thế
nào?

λD'

0,5.10 −3.1,2.10 −3
= 1 m. Vì lúc đầu D = 75cm = 0,75m nên phải dịch
600.10 −9
a
λ
chuyển màn quan sát ra xa thêm một đoạn D’- D = 0,25m.
Ví dụ 2. Trong một thí nghiệm I-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8mm. Hệ vân quan sát được
qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác tới 0,01mm. Ban đầu, người ta đo
được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng
thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88mm. Tính bước sóng của bức xạ trên là
A. 0,45µm
B. 0,32µm
C. 0,54µm
D. 0,432µm
λD
λ(D + ΔD)
2,88
2,4
Giải : Ta có i1 =
= 0,15 (mm); i2 =
= 0,24 (mm); i1 =
và i2 =

;
a
a
12
16
với ∆D = 30 cm = 0,3m
i 2 D + ΔD 0,24
=
=
= 1,6 → D = 50cm = 0,5m
D
i1
0,15
Giải : Ta có i’ =

⇒ D’ =

i'.a

=

ai1 1,8.10 −3.0,15.10 −3
=
= 0,54.10–6m = 0,54µm.Chọn C
D
0,5
Ví dụ 3. Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a =
1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn
chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai
khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,60μm
B. 0,50μm
C. 0,70μm
D. 0,64μm
λD
Giải : + Khi chưa dịch chuyển ta có: x M = 5
(1)
a
7λ(D + 0, 75)
+ Khi dịch chuyển ra xa M chuyển thành vân tối lần thứ 2 chính là vân tối thứ tư: x M =
(2)
2a
Từ (1) và (2), ta có: D = 1,75m → λ = 0,60μm . Chọn A

→λ=

Câu 1 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, người ta chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ , khoảng cách giữa 2 khe là 3 mm. Khoảng cách từ 2 khe tới màn là D. Nếu dời màn ra xa thêm
0,6 m thì khỏang vân tăng thêm 0,12 mm. Tìm bước sóng ánh sáng đã dùng. (Đs : 0,6 µ m )
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

18

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI



GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

Câu 2 (ĐH – 2011) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu,
nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8
mm. Bước sóng của ánh sáng dùng thí nghiệm là
A. 0,50 µm .
B. 0,48 µm .
C. 0,64 µm .
D. 0,45 µm .
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 3 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, người ta chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng đơn sắc có
bước song λ, khoảng cách giữa 2 khe là 1 mm. Khoảng cách từ 2 khe tới màn là D. Nếu dời màn một đoạn 0,4
m thì khỏang vân tăng thêm 0,2 mm. Tìm bước sóng ánh sáng đã dùng. (Đs : 0,5 µ m )
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 4 (ĐH – 2013) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng
ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
A. khoảng vân không thay đổi

B. khoảng vân tăng lên
C. vị trí vân trung tâm thay đổi
D. khoảng vân giảm xuống
Câu 5 (ĐH – 2012) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , khoảng cách
giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát,
tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một
đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ
bằng
A. 0,60 µ m
B. 0,50 µ m
C. 0,45 µ m
D. 0,55 µ m
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……

Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

19

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh


Sóng Ánh Sáng

Dạng 4 : Giao thoa trong môi trường có chiết suất n
+ Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n
thì bước sóng và khoảng vân: λ n 

λ
i
 in 
n
n

Câu 1 : trong thí nghiệm Iâng với ánh sáng đơn sắc. Khi thực hiện trong không khí người ta thấy khoảng cách
giữa 4 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Khi thực hiện trong nước có n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân tối liên
tiếp là :
A. 1 mm
B. 2 mm
A. 3 mm
A. 0,75 mm
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 2 : trong thí nghiệm Iâng với ánh sáng đơn sắc. Khi thực hiện trong môi trường chất lỏng có chiết suất n
thì khỏang cách giữa hai vân sáng liên tiếp bị giảm bớt 25% so với khi thưc hiện trong không khí. Tìm chiết
suất n của chất lỏng. (ĐS : 4/3)
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 3 (CĐ -2008): Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm.

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi
truyền trong môi trường trong suốt này
A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 4 (CĐ -2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1
mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108
m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 5,5.1014 Hz.
B. 4,5. 1014 Hz.
C. 7,5.1014 Hz.
D. 6,5. 1014 Hz.
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5 (ĐH -2009): Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới
mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)
20
BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI



GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

Câu 6 : trong thí nghiệm Iâng với ánh sáng đơn sắc. Khi thực hiện trong không khí thì người ta thấy vị trí vân
sáng bậc 4 là 4 mm. Khi thực hiện trong môi trường trong suốt có n = 4/3 thì vị trí vân sáng bậc 4 là bao nhiêu
A. 1 mm
B. 3 mm
C. 0,75 mm
D. 1,25 mm
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 7 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khi tiến hành trong không khí
người ta đo được khoảng vân i = 2 mm. Đưa toàn bộ hệ thống trên vào nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng
vân đo được trong nước là
A. 2mm.
B. 2,5mm.
C. 1,25mm.
D. 1,5mm.
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Dạng 5 : Tán sắc qua lăng kính GÓC NHỎ
+ Góc lệch giữa tia tới và tia ló của ánh sáng đơn sắc khi qua lăng kính góc nhỏ là : D   n 1 A
+ Với tia đỏ : Dđỏ = (nđỏ –1).A
+ Với tia tím : Dtím = (ntím –1).A
D
+ Độ lệch : ΔD = (nđỏ –ntím ).A


A

A

M
Đỏ
Δx

Tím
Δx = AM.( ntím –nđỏ).A
Câu 1 (CĐ -2010) : Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40, đặt trong không khí. Chiết suất của
lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm
hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia
tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng
A. 1,4160.
B. 0,3360.
C. 0,1680.
D. 13,3120.
………………………………………………………………………………………………………………..……

Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

21

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng


………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 2 (ĐH -2011) : Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu
một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng
phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh E sau lăng kính, vuông góc với
phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối
với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang
phổ liên tục quan sát được trên màn là
A. 5,4 mm.
B. 36,9 mm.
C. 4,5 mm.
D. 10,1 mm.
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 3 : Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng
kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Cho biết
mối liên hệ giữa D,A,n theo công thức sau D
= ( n − 1) A . Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là
1,65 thì góc lệch (góc tạo bởi tia tới và tia ló của nó) của tia sáng là
B. 5,20.
C. 6,30.
D. 7,80.
A. 4,00.
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 4 : Chiếu một chùm tia sáng trắng song song hẹp coi như một tia sáng vào một lăng kính có góc chiết
quang A < 10o, dưới góc tới i1 = 5o. Biết chiết lăng kính đối với tia vàng là nv = 1,52. Góc lệch của tia màu

vàng DV = 3,64o. Góc chiết quang A bằng:
A. A = 1,440
B. A = 2,390
C. A = 3,50
D. A = 70
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
Câu 5 : Chiếu một tia sáng trắng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 40. Chiết
suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,643 và nt = 1,685. Góc giữa các tia ló
màu đỏ và màu tím là
A. 1,66rad.
B. 2,93.103 rad.
C. 2,93.10-3rad.
D. 3,92.10-3rad.
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………..……

Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

22

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng


Dạng 6 : Tán sắc qua lăng kính GÓC NHỎ
Dạng 5 : Giao thoa với ánh sáng trắng – bề rộng quang phổ của sánh sáng trắng
1. Bước sóng của ánh sáng trắng:
2. Bề rộng quang phổ
( khoảng cách từ đầu đỏ đến đầu tím )
Ví Dụ : Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa
được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm .
Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ hai kể từ vân sáng trắng trung
tâm là: A. 0,45 mm.
B. 0,60 mm.
C. 0,70 mm.
D. 0,85 mm.
…………………………………………………………………………………………………………………
…..……………………………………………………………………………………………………..………
………………………..…………………………………………………………………..………...........……
Ví Dụ : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, độ rộng của quang phổ bậc 2:
A. Bằng 1/2 độ rộng của quang phổ bậc 1
B. Bằng độ rộng của quang phổ bậc 1
C. Bằng 2 lần độ rộng của quang phổ bậc 1
D. Bằng 4 lần độ rộng của quang phổ bậc 1
3. Xác định số bức xạ cho vân sáng (hoặc tối) tại một vị trí xác định

a/ Số bức xạ cho vân sáng :

x  x M  k
Sau đó cho

D
a.x
   M k là………………………………

k.D
a

0,38 m    0, 76 m  k=.............

b/ Số bức xạ cho vân sáng :

x   x M  k  0,5

a.x M
D
 
k  0,5.D
a

k là …………………………………………
Sau đó cho

0,38 m    0, 76 m  k=.............

Ví dụ : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bứơc sóng λ từ 0,4 µ m đến 0,7 µm. Khoảng cách giữa hai
nguồn kết hợp là a = 2mm, từ hai nguồn đến màn là D = 1,2m tại điểm M cách vân sáng trung tâm một
khoảng xM = 1,95 mm có những bức xạ nào cho vân sáng
A. có 1 bức xạ
B. có 3 bức xạ
C. có 8 bức xạ
D. có 4 bức xạ
n∈ N
giải :
: x = ni


λD

M

a. X
2.1,95
3, 25
xM =
n.
⇒λ = M =
mm =
> λ = ( µ m)
−3
a
n.D
n.1, 2.10
n
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

23

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

λ =0,4µm → 0,7µm nên:

3, 25
1
n
1
0, 4 ≤
≤ 0, 7 ⇒


n
0, 4 3, 25 0, 7
3, 25
3, 25
≥n≥
⇒ 8,1... ≥ n ≥ 4, 6... ⇒ n =
5, 6, 7,8
0, 4
0, 7
Như
= 5, 6, 7, 8
:
λ5 = 0,65µm; λ6 =0,542µm; λ7 =0,464µm; λ8 =0,406µm
Câu 1 (CĐ -2011) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước
sóng trong khoảng từ 0,40 (µm) đến 0,76 (µm). Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3mm có bao nhiêu bức
xạ cho vân tối?
A. 5 bức xạ
B. 6 bức xạ.
C. 3 bức xạ
D. 4 bức xạ
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2 (ĐH - 2010): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có
bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
A. 0,48 μm và 0,56 μm.
B. 0,40 μm và 0,60 μm.
C. 0,45 μm và 0,60 μm.
D. 0,40 μm và 0,64 μm.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3 : Hai khe Iâng cách nhau 1mm được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,38μm ≤ λ ≤ 0,76μm), khoảng cách từ
hai khe đến màn là 1m. Tại điểm A trên màn cách vân trung tâm 2mm có các bức xạ cho vân sáng có bước
sóng:
A. 0,40μm, 0,50μm và 0,67μm
B. 0,44μm; 0,50μm và 0,67μm
C. 0,40μm; 0,44μm và 0,50μm
D. 0,40μm; 0,44μm và 0,67μm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

Đt : 0914449230 (zalo – facebook)

24

BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


GV : Th.S Nguyễn Vũ Minh

Sóng Ánh Sáng

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên
màn ảnh cách hai khe 2m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát
thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dãy
A. 0,45 mm
B. 0,55 mm
C. 0,50 mm
D. 0,35 mm
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng dùng ánh sáng có bước sóng λ từ 0,4µm đến 0,7µm. Khoảng
cách giữa hai khe Iâng là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m tại điểm M cách vân
sáng trung tâm một khoảng xM = 1,95 mm có mấy bức xạ cho vân sáng
A. có 8 bức xạ
B. có 4 bức xạ

C. có 3 bức xạ
D. có 1 bức xạ
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6 (ĐH – 2009) : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng
có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76µm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 µm
còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?
A. 3.
B. 8.
C. 7.
D. 4.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7 (TNTHPTQG 2015) : Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có
bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong
các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là
A. 417 nm

B. 570 nm
C. 714 nm
D. 760 nm
Đt : 0914449230 (zalo – facebook)
25
BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI


×