Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Câu hỏi và đáp án môn thực hành cuối khoá máy tàu thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.43 KB, 29 trang )

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
Câu 01: Giới thiệu chức năng các phần tử và thao tác hoạt động trạm mô phỏng truyền động thuỷ lực?
_ Két chứa dầu , sinh hàn dầu, bơm, phin lọc, van tiết lưu, van điều khiển, van tràn, van an toàn, van 1 chiều…
_ Van an toàn là phần tử thủy lực, được lắp đặt để làm nhiệm vụ hạn chế khả năng gia tăng áp suất

trong hệ thống thủy lực và giữ cho hệ thống không bị hư hỏng do áp suất quá cao gây nên.
_ Van tràn có nhiệm vụ xả bớt đi một phần lưu lượng của bơm cấp để duy trì áp suất không vượt quá
giá trị đã đặt cho van.
_Van phân phối (còn được gọi là van hướng dòng) là phần tử thủy lực dùng để dẫn đường dòng chất
lỏng công tác (dầu thủy lực) đến nơi tiêu thụ năng lượng (động cơ thủy lực) trong hệ thống theo sự
điều khiển của người khai thác
_ Van một chiều có nhiệm vụ chỉ cho phép chất lỏng đi theo một hướng nhất định, đồng thời chặn
hoàn toàn hướng đi ngược lại.
_ Van tiết lưu trong hệ thống thủy lực có tác dụng gây sức cản làm giảm áp suất chất lỏng qua van.
_ Van giảm áp (còn được gọi là van ổn áp) là phần tử thủy lực dùng để duy trì một giá trị áp suất sau
van không đổi và giá trị áp suất ấy không phụ thuộc vào áp suất nguồn cấp chất lỏng vào cho van.
_ Van chặn dùng để cách biệt hoàn toàn sự lưu thông chất lỏng trong mạch thủy lực khi cần thiết.
Câu 02: Thao tác đo Pmax bằng Indicator hoặc bằng thiết bị đo áp suất cháy cực đại?
_ Indicator chỉ dùng cho động cơ trung tốc và thấp tốc
_ Khi nào tiến hành đo Pmax :
_ Đo sau khi sửa chữa
_ Định kỳ sau 200 giờ
_ Có sự cố bất thường về Pz, Pi, Tkhí xả
_ Điều kiện đo :
_ Trong điều kiện ổn định sóng gió
_ Tàu không thay đổi hướng và tốc độ
_Chuẩn bị thiết bị đo
_ Chuẩn bị giấy và lắp giấy vào thiết bị
_ Chỉnh kim tì vào giấy
_ Chỉnh vít lò so phù hợp với áp suất cực đại Pc của động cơ
_ Giật dây một lần để vạch đường áp suất môi trường


_ Tiến hành đo :
_ Mở biệt xả 1 đến 5 lần để xả những cặn bẩn có trong biệt xả ra ngoài
_ Lắp thiết bị đo vào biệt xả
_ Mở biệt xả ( mở hết )

1

Website : www.mkt47
dh1.tk


CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
_ Cho kim đồng hồ chạy đều từ 4-5 lần rồi giật dây thì ta sẽ vẽ được đồ thị công khai triển. Từ đó xác
định được Pc, Pz so sánh với Pc, Pz trong lý lịch của động cơ để đưa ra kết luận về tình trạng công tác của
động cơ.
Câu 03: Kiểm tra, đánh giá sự làm việc của hệ thống bôi trơn, chỉnh áp lực bôi trơn?
_ Kiểm tra lượng dầu trong cacte; trong két
_ Kiểm tra chất lượng dầu.
_ Kiểm tra áp lực dầu vào bôi trơn trên áp kế
_ Kiểm tra nhiệt độ dầu vào và ra khỏi sinh hàn, từ đó sẽ đánh giá được sự làm việc cuả sinh hàn.
_ Điều chỉnh áp lực dầu vào bôi trơn bằng van điều chỉnh áp lực dầu ( van giảm áp ). Van điều chỉnh áp
lực dầu sẽ điều chỉnh áp lực dầu bằng cách cho lượng dầu hồi về cacte nhiều hay ít.
_ Điều chỉnh nhiệt độ dầu vào bôi trơn bằng cách điểu chỉnh lượng nước vào ra làm mát sinh hàn dầu
hoặc điều chỉnh lượng dầu vào sinh hàn.
Câu 04: Kiểm tra, đánh giá sự làm việc và điều chỉnh lại thanh răng nhiên liệu của bơm cao áp?
_ Khi nào phải kiểm tra :
_ Sau sửa chữa lớn
_ Định kỳ sau 200 – 300 giờ
_ Nhiệt độ khí xả chênh nhau ở các xy lanh là 5oC
_ Áp suất Pz chênh quá 5% ở các xy lanh

_ Điều kiện : động cơ làm việc ổn định ở 65-70% tải.
_ Đối với bơm cao áp cụm : thường không điều chỉnh thanh răng nhiên liệu, việc điều chỉnh này thường
được đưa lên bờ để xử lý toàn bộ. Nếu bắt buộc phải điều chỉnh thì ta tiến hành như sau :
_ Nới lỏng vít hãm ( vít bắt vòng hãm ) rồi xoay plunger. Xoay theo chiều trái là giảm nhiên liệu, xoay
theo chiều phải là tăng nhiên liệu
_ Đối với bơm cao áp rời : nới lỏng đai ốc hãm rồi vặn bu lông để điều chỉnh thanh răng nhiên liệu, sau
khi điều chỉnh xong thì vặn chặt lại đai ốc hãm, ốc tì từ đầu ra của cơ cấu bộ điều tốc tới thanh răng
Câu 05: Thao tác tháo, rà và lắp lại nhóm van hút và đẩy của bơm piston?
_ Tháo các bu lông, đai ốc ở trên lắp khoang đẩy.
_ Nhấc lắp khoang đẩy ra
_ Vệ sinh sạch sẽ các khoang hú, khoang đẩy
_ Tiến hành rà nhóm van hút, van đẩy trên bàn rà : bằng cát thô  tinh  dầu. Phương pháp rà theo hình số 8.
_ Sau khi rà xong, ta kiểm tra sự kín khít của van bằng dầu DO
Câu 06: Thao tác chuẩn bị, vận hành lò đốt rác?
_ Chuẩn bị vận hành :
_ Kiểm tra dầu trong két dầu đốt mồi DO và két dầu thải.
_ Kiểm tra trong buồng đốt có chứa dầu không ? ( do van điện từ bị hỏng )

2

Website : www.mkt47
dh1.tk


CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
_ Kiểm tra sự hoạt động của toàn bộ các thiết bị liên quan tới hệ thống và các thiết bị trong hệ
thống.
_ Nhiệt độ két dầu cặn
_ Vận hành :
_ Mở cửa buồng đốt và cho rác vào

_ Bật aptomat cấp điện cho bảng điều khiển.
_ Chọn chế độ đốt tay
_ Bật công tắc khởi động bơm dầu thải
_ Bật công tắc khởi động quạt gió và bơm dầu DO
_ Đóng bớt bướm gió
_ Bật biến áp đánh lửa , sau15-30 giây Bật công tắc mở van điện từ cấp dầu mồi. Nếu đốt thành
công thì tín hiệu từ buồng đốt sẽ đưa về bảng điều khiển báo đốt thành công rồi ta ngắt biến áp đánh lửa.
_ Mở bướm gió
_ Chuyển sang đốt dầu cặn : ấn nút cấp điện mở van điện từ dầu cặn, mở van hơi dầu cặn
_ Đốt tự động
_ Đưa các công tắc về trí off
_ Trên màn hình cảm ứng chọn Auto
_ Dừng đốt :
_ Ấn nút ngắt dầu đốt, bảng điều khiển sẽ ngừng cấp điện cho van điện từ ngắt dầu cấp vào buồng
đốt.
_ Để quạt gió chạy khoảng 1 phút sau khi ngừng đốt
_ Dừng bơm cấp dầu
_ Ngắt điện cấp vào bảng điều khiển
Câu 07: Giới thiệu chức năng các phần tử và thao tác hoạt động mô hình máy lái thuỷ lực?
_ Két dầu, bơm, van điện từ, van tiết lưu, cụm van hướng dòng, van by pass…
Câu 08: Điều chỉnh sản lượng bơm ly tâm?
_ Điều chỉnh vòng quay của động cơ
_ Điều chỉnh van ở cửa đẩy
_ Trích đường hồi từ cửa đẩy về cửa hút của bơm
Câu 09: Thao tác chuẩn bị cho nồi hơi vào làm việc?
_ Kiểm tra bên trong và bên ngoài nồi hơi
_ Kiểm tra toàn bộ các thiết bị liên quan đến nồi hơi và các thiết bị gắn trên nồi hơi.
_ Kiểm tra các van chặn, van điện từ, van an toàn…
_ Đóng mở các van cần thực hiện cho quá trình chuẩn bị đốt nồi trong hệ thống.
_ Mở van cấp nước từ két chứa, rồi bơm nước từ két chứa đến két vách, sau khi két vách đã đầy

nước thì dừng bơm.
_ Đóng van cấp nước vào két vách, mở van cấp nước từ két vách vào nồi, chạy bơm cấp nước
vào nồi.
_ Theo dõi mực nước trên ống thuỷ khi mực nước trong ống thuỷ được 2/3 thì ngừng cấp nước
nồi.
_ Mở bướm gió, chạy quạt gió thổi khí buồng đốt.
_ Cấp điện cho bầu hâm dầu, chạy bơm dầu mồi DO.
Câu 10: Thao tác gạn mặt, xả đáy, kiểm tra các thông số làm việc của nồi hơi?
_ Gạn mặt : cứ 24h tiến hành gạn mặt, ta bơm nước đến mức cao nhất hoặc đến khi bơm nước tự
stop rồi mở van gạn mặt , gạn mặt đến khi mực nước trong ống thuỷ còn 1/3 thì đóng hoặc đến khi bơm
cấp nước tự stop.
_ Xả đáy : sau 4h tiến hành xả đáy một lần.
_ Các thông số làm việc của nồi hơi :
_ Áp suất hơi

3

Website : www.mkt47
dh1.tk


CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
_ Năng suất sinh hơi
_ Chất lượng nước cấp
_ Mực nước trong nồi, áp suất nước cấp
_ Nhiệt độ buồng đốt.
Câu 11: Bôi trơn, xả e, chỉnh van an toàn cho bơm piston?
_ Bôi trơn :
_ Cơ cấu bánh răng bôi trơn bằng mỡ
_ Xéc măng thường làm bằng gỗ Gai ắc : bôi trơn bằng nước

_ Xả “ e “ :
_ Trước khi khởi động ta mở tất cả các van ở cửa hút cửa đẩy.
_ Mở van xả “ e “
_ Chạy bơm đến khi nước thoát ra ở tất cả các van xả “ e “ thì đóng lại. Việc xả “ e “đã xong.
_ Chỉnh van an toàn :
_ Chỉnh van an toàn là chỉnh sức căng lò xo.
Câu12: Thao tác đưa máy phân ly nước la canh vào hoạt động?
_Chuẩn bị khởi động :
Mở các van kiểm tra và van xả dầu bằng tay của hai khoang lọc để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của
chúng. Mở van xả khí để xả sạch không khí tồn đọng trong máy ra ngoài. Đóng các van này lại sau khi
cấp nước biển vào và hoàn tất việc xả khí.
_Khởi động :
Mở van cấp nước biển trên đường ống hút của bơm lacanh và khởi động bơm. Đưa nước biển vào máy
phân ly, không khí bên trong máy phân ly thoát ra ngoài theo van xả khí ở trên đỉnh và tại các van kiểm
tra. Sau đó, đóng dần các van này lại. Sau khi xác nhận rằng máy phân ly được điền đầy nước biển, đóng
dần van cấp nước biển và mở dần van cấp nước lacanh (nước phân ly) vào bơm. Lúc này nước lacanh sẽ
được cấp vào máy phân ly và quá trình phân ly bắt đầu diễn ra. Cùng lúc đó, bật công tắc nguồn thiết bị
xả dầu tự động. Từ đây, máy sẽ tự động làm việc.
_Chú ý:
Tuyệt đối không được bỏ qua thao tác cấp nước biển vào máy phân ly. Đồng thời, phải điền đầy nước
biển vào các khoang của máy phân ly và chỉ được cấp nước lacanh vào một khi máy phân ly đã chứa đầy
nước biển. Nếu cấp nước lacanh vào máy phân ly trống (hoặc lượng nước biển trong máy là nhỏ) thì quá
trình phân ly sẽ không hiệu quả. Dầu trong nước lacanh có thể tích tụ trong máy phân ly nếu nó vượt qua
các lõi lọc. Điều này có thể dẫn tới việc tắc bẩn các lõi lọc, giảm hiệu suất máy phân ly. Đồng thời, một
khi dầu bẩn đã tích tụ trong máy phân ly thì chất lượng nước sau phân ly cũng không được đảm bảo.
Dừng máy phân ly :
Sau khi hoàn tất viêc xử lý nước lacanh, đóng van cấp nước lacanh lại, đồng thời mở van cấp nước biển
để bơm đưa nước biển vào vệ sinh sạch các khoang máy, đảm bảo không để dầu, cặn bẩn đọng lại. Sau
đó, dừng bơm lacanh, mở van xả khí, mở van xả nước để xả sạch phần nước biển còn lại trong máy. Cuối
cùng, tắt nguồn điện của thiết bị xả dầu tự động.

( việc cấp nước biển vào tbị phân li lúc đầu là tạo ra môi trường chênh lệch tỉ trọng giữa nước biển với
nước Bilge- tạo ra mặt phân cách (interface) giữa dầu và nước.. Ta cứ thử hình dung nếu ta chỉ cấp mỗi
nước bilge vào máy thì làm sao dầu có thể nổi lên trên được. Còn về đầu cảm biến mức dầu( oil probe)

4

Website : www.mkt47
dh1.tk


CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
nó hoạt động dựa trên nguyên lý thay đổi điện dung. Ban đầu khi đầu cảm biến ngập trong môi trường
nước( có thể lẫn một ít dầu), khi dầu ngập tới đầu cảm biến thì điện dung thay đổi nó cấp điện cho van
điện từ mở van điện từ để dầu chảy về két Waste Oil Tank )
Câu 13: Kiểm tra sự làm việc của hệ thống nước làm mát động cơ, điều chỉnh nhiệt độ nước làm
mát?
_ Kiểm tra :
_ Kiểm tra mức nước trong két giãn nở
_ Kiểm tra chất lượng nước : thử hoá chất 5 ngày – 7 ngày /1 lần.
_ Kiểm tra các thông số : đọ pH, clo, cáu cứng…để kiểm tra xem nước ngot có lẫn vào nước
biển không ?
_ Kiểm tra nhiệt độ nước ngọt làm mát vào và ra khỏi động cơ : vào 55 – 65 oC, ra 70 – 85oC.
_ Áp suất nước làm mát ( không quan trọng bằng nhiệt độ ) : vào 2,2 – 2,5 kG/cm 2
_ Kiểm tra nhiệt độ nước làm mát ra giữa các xy lanh : phải đồng đều
_ Nhiệt độ nước làm mát ra khỏi từng xy lanh không vượt quá 5 o C
_Điều chỉnh :
_ Nhiệt độ nước làm mát do hãng chế tạo quy định, người khai thác không được điều chỉnh nhiệt
độ quá thông số của nhà chế tạo
_ Điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát ra khỏi động cơ qua vít điều chỉnh (chung ) hoặc điều chỉnh
nhiệt độ nước làm mát ra khỏi từng xy lanh riêng rẽ qua vít điều chỉnh riêng trên nắp xy lanh.

_ Chú ý không điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát vào động cơ mà chỉ điều chỉnh nước làm mát ra
khỏi động cơ để tránh hiện tượng “air “. Trong quá trình điều chỉnh nước làm mát mà nhiệt độ nước làm
mát ra giữa các xy lanh vẫn chênh thì ta phảt xét đến nguyên nhân khác.
Câu 14: Cắt dầu khẩn cấp cho bơm cao áp (treo bơm cao áp) động cơ ?
_ Xem trong clip
_ Vỡ ống dầu cao áp
_ Động cơ bị sự cố nhóm piston xylanh bắt buộc phải dừng động cơ để treo bơm cao áp.
Câu 15: Kiểm tra các điều kiện, các thông số khi chuẩn bị hệ thống nhiên liệu: Két dầu, lượng dầu
trong két, loại dầu, nhiệt độ hâm trước khi vào động cơ, áp suất dầu trước bơm cao áp (đối với FO
và DO)?
_ Kiểm tra lượng dầu trong két trực nhật
_ Kiểm tra chất lượng dầu: tiến hành mở van xả đáy xem có cặn hay không.
_ Kiểm tra sự làm việc của máy lọc
_ Theo dõi nhiệt độ, áp suất dầu vào máy chính
_ Nhiệt độ đuợc xác định theo độ nhớt
_ Áp suất được xác định theo nhà chết tạo
_ Đối với dầu DO : khoảng 3-4 kG/cm2
_ Đối với dầu FO : khoảng 8-12 kG/cm2 – tránh cho nước trong dầu bốc hơi
Câu 16: Thao tác khởi động động cơ diesel lai máy phát?
_ Kiểm tra tòan bộ tất cả các thiết bị trong hệ thống và liên quan đến hệ thống
_ Chạy bơm dầu mồi cấp dầu cho bơm cao áp
_ Khỏi động bơm dầu độc lập hoặc bơm tay để bơm dầu bôi trơn sơ bộ động cơ
_ Đưa tay ga về vị trí không cấp nhiên liệu
_ Mở biệt xả
_ Via máy tối thiểu 2 vòng
_ Đóng biệt xả
_ Đưa tay ga sang vị trí khỏi động, khi động cơ đạt tới vòng quay khỏi động thì đưa tay ga sang vị trí cấp
nhiên liệu nhỏ nhất. Động cơ đã khỏi động thành công thì đóng van câp gió khởi động.
Câu 17: Kiểm tra xác định và phương pháp điều chỉnh góc phun sớm của động cơ diesel?


5

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
_ nh ngha gúc phun sm :
Trong ng c diesel, do chui kt cu phõn t Carbon hydro (CH) ca nhiờn liu s dng di vi s
nguyờn t C t 8 - 21, trong khi ca xng l di 8, nờn kh nng húa hi ca du diesel l kộm hn. Do
ú, nhiờn liu cú th chỏy hon ton (chỏy kit - complete combusstion) sau khi c phun vo bung
t thỡ nú cn phi c bc hi ht. Mun bc hi ht li cn cú thi gian. Chớnh vỡ th nhiờn liu phi
c phun vo bung t trc khi piston t ti TDC (DCT) hnh trỡnh nộn sao cho quỏ trỡnh chỏy
bt u ngay khi piston i xung. T ú mi t ra ch phun sm.
Gúc phun sm nh hay ln ph thuc vo loi nhiờn liu s dng (t trng, nht DO hay FO) v v
thuc vo loi ng c diesel. ng c cao tc cú gúc phun sm ln hn ng c thp tc. Tuy nhiờn,
vic cú gúc phun sm ln hn khụng ng ngha thi gian phun sm di hn (Tụ- i). Cỏc ng c cao tc
(trờn 1000RPM) cú gúc phun sm t ti 20 trc CT trong khi ng c thp tc (150RPM tr
xung) cú gúc ny vo khong 8 - 12 .
_ Tin hnh iu chnh : thỏo zc co ni ng cao ỏp, via mỏy n khi du nhỳ trờn nh bm thỡ ỏnh du
trờn bỏnh a ( cú th via ngc li v thờm du vo xỏc nh thi im bt u phun c chun
hn ), im ỏnh du chớnh l thi im bt u phun. o gúc gia im ỏnh du v im cht trờn (ó
ỏnh du sn trờn bỏnh ) chớnh l gúc phun sm. Nu gúc phun sm thc t ln hn hoc nh hn gúc
phun sm trong lý lch ng c thỡ tin hnh iu chnh bm cao ỏp.
_ iu chnh gúc phun sm :
_ Vi bm cao ỏp cm : ta tin hnh ni lng ai c hóm di v iu chnh ai c trờn ( 2 c
cú cu to ging nhau ) sau khi iu chnh thỡ tin hnh kim tra li gúc phun sm ó iu chnh.
_ Vi bm cao ỏp ri :
Cõu 18: Chun b dng c, kim tra phỏt hin xỡ rũ h thng lnh bng bt x phũng?
_ Bụi bt x phũng vo nhng ch cn kim tra . phớa thp ỏp thỡ dng mỏy nộn, np cụng cht vo

Van Tit Lu tay tng ỏp sut phớa thp ỏp.
Cõu 19: Thao tỏc chun b h thng khớ nộn khi ng ng c(vn hnh mỏy nộn giú v np
giú vo chai)?
_ Kim tra ton b cỏc thit b trong h thng v liờn quan n h thng
_ Bt bm nc cp nc cho sinh hn giú nộn
_ Kim tra mc du trong cascte mỏy nộn bng que thm
_ M van gim ti khong 10s ng thi khi ng mỏy nộn.
Cõu 20: o kim tra xỏc nh mi mũn c trc(c khuu) ca trc khuu ng c diesel?
Xác định độ mài mòn: Độ mài mòn cổ trục, cổ biên đợc xác định bằng phơng pháp đo đạc, dụng cụ đo đạc là Panme đo ngoài, calíp vi sai hoặc các dụng
cụ chuyên dụng khác.
Vị trí đo, ở ba tiết diện ngang theo chiều dài cổ trục (cổ biên) lái - giữa mũi, theo hai mặt phẳng vuông góc với nhau (trên - dới, trái - phải).

6

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
Hai vị trí mũi và lái đo cách má khuỷu một khoảng 15 ữ 20 mm (không đo ở
góc lợn). Số liệu đo đạc đợc lập thành bảng, so sánh với độ giảm đờng kính, độ
côn, ô van cho phép từ đó rút ra kết luận về sự cần thiết phải sửa chữa hoặc khả
năng tiếp tục sử dụng.
Cõu 21: o kim tra xỏc nh trng thỏi ng tõm ca trc bm v trc ng c?
_ Xỏc nh trng thỏi ng tõm trc bm :
_ lnh tõm

_ trng hp trờn l 2 mt bớch cú ng kớnh bng nhau, ta t thc thng lờn mt mt bớch
ri a thc lỏ vo khe h gia mt bớch cũn li v thc thng a k h t ú xỏc nh c
lch tõm ca trc bm v trc ng c.

_ Chộo nhau :

a : o bng thc lỏ, o 4 v trớ trờn di phi trỏi
_ i vi 2 mt bớch cú ng kớnh khỏc nhau :
_ lch tõm c o bng 2 khe h ( khe h ging nh trờn ) 2 v trớ i xng nhau
_ góy cng tng t.
_ Vic iu chnh bng cỏch : iu chnh bm c nh ng c hoc ngc li
_ Chỳ ý : khi thỏo bm phi chỳ ý ti s lng v dy cỏc cn trờn bm, tt nht l ỏnh du
cỏc cn cho tng bu lụng.
_ iu kin tnh khi sa cha xong :
_ m bo s ng tõm

7

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
_ Via bm phi trn tru, khụng c bú
_ iu kin ng khi sa cha xong :
_ p sut lm vic t yờu cu
_ Khụng phỏt ting n
_ Khụng phỏt nhit cỏc
_ Cng dũng in ca ng c lai bm : so sỏnh Ampe k vi thụng s trờn mỏc ng c.
Cõu 22: Thỏo kim tra, r v lp li van giú khi ng trờn np xylanh ng c?
_ Du hiu khe h ca nm xu pỏp ln : s vo ng khớ khi ng thy núng, vỡ cú khớ x lt vo.
_ Kim tra :
_ khe h gia nm xupỏp v xupap
_ piston iu khin cú b kt khụng

Cõu 23: Thao tỏc chun b, vn hnh h thng iu hũa khụng khớ?
_ Kim tra tũan b cỏc thit b trong h thng v cỏc thit b liờn quan n h thng
_ Bt bm cp nc lm mỏt bu ngng
_ Cp in cho cun hõm trong cacte mỏy nộn trỏnh hin tng bựng sụi Freon
_ Cp in m van in t
_ Khi ng mỏy nộn
_ M dn van hỳt, theo dừi mỏy nộn trỏnh hin tng ngp lng
Cu 24: Thao tỏc thỏo, kim tra v lp li np xylanh ng c?
Khi tháo các ê cu nắp xilanh phải chú ý tháo theo thứ tự hớng dẫn nếu có,
hoặc tháo theo nguyên tắc đối xứng của các bulông. Lợt tháo đầu tiên thờng chỉ
nới lỏng khoảng 1/4 ữ 1/8 vòng (khi sử dụng dụng cụ tháo thông thờng) hoặc bơm
dầu đủ áp suất tháo theo hớng dẫn cụ thể (khi dùng dụng cụ thủy lực).Dụng cụ để
nhấc nắp xilanh có thể sử dụng các bulông vòng, bộ gá, dây cáp, palăng tuỳ thuộc
vào kết cấu, kích thớc trọng lợng của nắp cụ thể.
H hỏng đặc trng của nắp xilanh là bị cháy, ăn mòn, rạn nứt.
Nguyên nhân có thể gây h hỏng nắp xi lanh là do kết cấu nắp phức tạp, có
nhiều lỗ rãnh, tiết diện không đều nên thờng có ứng suất d, nhất là sau khi đúc
nếu không đợc gia công nhiệt cẩn thận. Do nắp xilanh làm việc ở điều kiện nhiệt
độ, áp suất cao, do điều kiện làm mát không đảm bảo, có nhiều cáu bẩn và dẫn
tới khả năng truyền nhiệt ra ngoài kém. Khi khởi động cũng nh khi dừng động cơ
nhiệt độ nắp xilanh thay đổi đột ngột tạo điều kiện cho rạn nứt. Do vật liệu chế
tạo, chẳng hạn gang chịu nén tốt hơn chịu kéo.
Để phát hiện khuyết tật nắp xilanh, ngời ta tiến hành vệ sinh sạch sẽ, xem
xét và thử thủy lực. Xem xét mặt chịu lửa, mặt đế xupáp, ren trong các lỗ và trên
gugiông. Dùng bàn rà và thớc lá để kiểm tra hiện tợng vênh của nắp xilanh. Trong
trờng hợp này thớc lá có chiều dày 0,05mm không đợc lọt qua khe hở giữa bàn rà và
nắp xilanh. Các vết nứt đặc biệt ở mặt đáy của nắp là khuyết tật không cho
phép. Hiện tợng cháy sém ở mặt đáy nắp đợc kiểm tra bằng dỡng thép (dày
khoảng 2mm) theo hình dạng nắp không bị cháy hoặc theo bản vẽ.
Việc xem xét bằng mắt đôi khi không phát hiện đợc vết nứt, do vậy nắp

xilanh cần phải kiểm tra bằng phơng pháp thử thủy lực (hình 3.29).

8

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
áp suất thử nh sau:
Mặt tiếp xúc với khí cháy của nắp thử ở áp suất.
Pt = (1,5 + 0,1K). Pz.
Khoang khí khởi động: Pt = 40 ữ 50 KG/cm2
Khoang nớc làm mát: Pt = 7KG/cm2

Hình 3-29: Thử thủy lực nắp xilanh
1- Khoang tiếp xúc với khí cháy; 2- Khoang khí khởi động; 3- Khoang làm
mát
Đối với nắp xilanh khi có vết nứt thờng đợc thay thế. Còn khi bị cháy có thể
khắc phục bằng phơng pháp hàn đắp. Đối với các nắp thép thì hàn hồ quang còn
nắp bằng gang thì tiến hành hàn nóng. Sau khi hàn đắp cần phải ủ và gia công
lại chỗ hàn.
Cõu 25: Thao tỏc thỏo kim tra v lp li mt bm ly tõm?
_ Tháo bơm ly tâm
-

Trớc khi tháo bơm ly tâm cần nghiên cứu kỹ bản vẽ mặt cắt của bơm và
các chi tiết quan trọng.

-


Chun b đầy đủ các dụng cụ tháo lắp.

-

Phải kiểm tra phụ tùng thay thế trớc khi có ý định tháo bơm.

-

Để kiểm tra hay thay thế bánh cánh, trục, bộ phận làm kín, cần phải tháo
rời các chi tiết của bơm.

_ Kim tra :
_ Trc bm

: r, mi mũn.,cong o bng ng h so dũ

_ V bm

: r, nt, xõm thc

_ Vnh lm kớn : kim tra khe h gia ming cỏnh v lp bm, khi khe hở giữa bánh cánh
và vành làm kín lớn

dòng tổn thất từ cửa đẩy về cửa hút sẽ lớn giảm lu lợng

của bơm Kiểm tra khe hở. Khe hở ban đầu thuờng là 0,2mm, khe hở lớn nhất
luợng của bơm giảm 15 ữ 20%.

cho phép là 1,5 mm tuơng ứng với lu


9

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
_ Tháo,kiểm tra ổ dọc trục: một số bơm đặt đứng không có vòng bi mà sử
dụng ổ dọc trục. Khe hở giữa ổ và trục là 0,075mm, giới hạn cho phép là
0,75mm
_ Cỏnh bm

: rừ, mũn cỏnh, xõm thc

Cõu 26: Kim tra khe h du bc biờn ng c diesel bng phng phỏp kp chỡ. Lp bng kt qu
s liu o c?
_ Kiểm tra khe hở dầu
Khe hở dầu trong các ổ đỡ của động cơ đốt trong thông thờng ngời ta đo
theo sơ đồ chỉ trên hình bờn di. Theo chiều ngang của ổ trục, cổ biên (hoặc
nửa trên của bạc trục, nửa dới của bạc biên) ta đặt ở 2 ữ 3 dây chì 1 (có đờng
kính gấp 1,5 ữ 2 lần khe hở dầu, chiều dài bằng khoảng 3/4 cung máng lót). Sau
đó lắp nửa ổ trên vào cổ trục (nửa dới vào cổ biên), xiết chặt theo đúng lực
hoặc đúng vạch dầu.

Hình 3-19: kiểm tra
Khe hở dầu bằng thớc

Tiếp theo, tháo nửa trên ổ đỡ trục (nửa dới bạc biên); lấy các dây chì ra đo
chiều dày dây chì ở 3 vị trí (trái, phải và giữa), đó chính là khe hở dầu ta cần

kiểm tra.
Khe hở dầu cũng có thể kiểm tra bằng thớc lá ở độ sâu 30mm (hình 3-19).
Sau khi kiểm tra các giá trị của khe hở dầu thực tế ta so sánh với giá trị khe
hở dầu trong lý lịch của động cơ để có kết luận về trạng thái kỹ thuật của khe hở
dầu thực tế.
Khe hở dầu có thể tính nằm trong giới hạn (cổ trục): = (0,0005 ữ 0,0008)d.
Trong đó: d- Đờng kính cổ trục (mm).
Cõu 27: o kim tra trng thỏi k thut ca 1 xộcmng, khe h ca xộc-mng trong rónh Piston?
Kiểm tra xéc măng

Sự h hỏng của xéc măng đợc kiểm tra bằng cách đo khe hở miệng và
kiểm tra tính đàn hồi của nó.
Khe hở miệng xéc măng đợc kiểm tra đo ngay trong sơmi xilanh hoặc
dùng calip mẫu.

10

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
Cách thứ nhất là tháo xéc măng ra khỏi piston, vệ sinh sạch xéc măng
và sơ mi xilanh. Đặt xéc măng vuông góc với trục tâm sơmi xilanh. Sau đó
dùng thớc lá đo khe hở giữa 2 mép miệng xéc măng.
Cách thứ 2 thờng chỉ sử dụng khi thay mới sơmi và xéc măng. Cho xéc
măng vào calip mẫu và dùng thớc lá đo khe hở miệng .
Độ đàn hồi của xéc măng đợc kiểm tra bằng dụng cụ chuyên dùng
(hình 3-8). Khớp nối 1 đợc dịch chuyển theo cột đứng 2 cho phép đặt tay
đòn 4 ở vị trí hớng thẳng đứng. Nhờ vậy có thể kiểm tra xéc măng 10 với

các đờng kính khác nhau. Tay đòn 4
có liên kết bản lề với khớp nối 1. Dới tác
dụng của tải trọng 6 treo trên thanh 7 và
nối 5 với tay đòn 4, xéc măng đợc đặt ở
trên bệ 11, dới áp lực của con lăn 8 nén
miệng xéc măng 9.
Đo khe hở miệng xéc măng ở trạng
thái tự do. Nén ép, sau đó bỏ tải và

Hình 3-7: Đo khe hở miệng xéc
măng bằng calip (cữ)

đo khe hở lại một lần nữa, nếu khe hở
sau khi nén bị nhỏ đi thì chứng tỏ
xéc măng có độ đàn hồi kém.
Xéc măng khi bị cong vênh, mất
tính đàn hồi, khi bị xớc để khí lọt
qua tạo dấu vết lớn hơn 1/4 vòng, bị
tróc hoặc mòn lớp mạ Crôm với tổng số
cung bằng 1/4 vòng, khe hở miệng vợt
quá giá trị cho phép (trong lý lịch
động cơ) đều phải đợc thay mới. Khe

Hình 3-8: Dụng cụ kiểm tra độ
đàn hồi của xéc măng

hở miệng xéc măng có thể lấy bằng:
= (0,005 ữ 0,0075)D mm đối với xéc măng khí thờng (D: đờng kính
sơmi xilanh, mm).
Đối với xác măng khí trên cùng

' = + 0,2mm.
Đối với 2 xéc măng dầu
= + 0,7 mm.
11

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
Cõu 28: o kim tra khe h gia cht v bc cht piston ng c diesel?
_ Kiểm tra chốt piston

Độ hao mòn của chốt piston đợc xác định bằng cách đo đờng kính tại
3 mặt cắt dọc theo chiều dài chốt và tại 2 mặt phẳng vuông góc với nhau.
Giá trị độ sai lệch cho phép lớn nhất về độ ô van và độ côn của chốt
piston xem trong lý lích động cơ cụ thể hoặc đợc tính theo công thức (cả
ngõng trục đầu chữ thập).
= 0,001d + 0,08 mm
Trong đó:
d- Đờng kính chốt hoặc ngõng trục đầu chữ thập, mm.
Dùng mắt thờng hoặc các phơng pháp dò tìm khuyết tật để phát
hiện các vết nứt, vết xớc. Nếu chốt có vết nứt hoặc giảm đờng kính do sửa
chữa nhiều lần thì phải thay thế chốt mới. Chốt piston sửa chữa từ lần thứ
hai trở đi đợc kiểm tra tính uốn với lực P = Pz (áp suất cháy cực đại).
Cõu 29: Thao tỏc chun b, vn hnh h thng iu hũa khụng khớ?
Cõu 30: o kim tra co búp ca trc khuu. Lp bng kt qu s liu v ỏnh giỏ trng thỏi
thụng qua kt qu o?
_ co búp trc khu : l hiu khong cỏch gia hai mỏ khu 2 v trớ i xng nhau.
_ Nguyờn nhõn :

_ Do s khụng ng tõm ca cỏc trc so vi
_ Chiu dy bc cỏc khụng u nhau
_ Bin dng ca v tu, dn n bin dng b mỏy...
_ nh hng :
_ Lm cho trc khu b mi, nt mt s ch
_ Lm cho bc , bc mũi mn khụng u
_ Sinh ra cỏc dao ng dc trc, nh hng ti t bu lụng b, gõy cm giỏc, ting n khú chu...
_ Dng c o : panme o trong, ng h so chuyờn dựng, v k o trong vi chớnh xỏc ti 0,01
_ V trớ o c xỏc nh theo mt trong ba cỏch sau :
_ t ng h o vo l quy nh trờn mỏ khu ( nu cú )
_ t ng h o vo v trớ cỏch c khu mt khong h = (S+d)/2
S: hnh trỡnh piston
d : ng kớnh c trc
_ t cỏch mộp di ca mỏ khu t 10-15mm
_ Tin hnh o cỏc v trớ sau :
_ Cha thỏo nhúm c cu tay biờn piston thỡ tin hnh o 5 v trớ : im cht trờn, trc im
cht di 90o, trc im cht di 30o, im cht di, sau im cht di 30 o, sau im cht di 90o.
_ ó thỏo nhúm c cu tay biờn piston thỡ tin hnh o 4 v trớ : im cht trờn, mn trỏi,
im cht di, mn phi.
_ Khi cú giỏ tr v co búp ta em so sỏnh vi giỏ tr trong lý lch ca ng c.
Cõu 31: o kim tra xỏc inh mi mũn smi xylanh ng c diesel. Lp bn kt qu s liu o?
_ Kiểm tra xác định độ mài mòn của sơmi xilanh, ngời ta sử dụng Panme
đo trong.

12

Website : www.mkt47
dh1.tk



CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
_ Vị trí đo: nếu có dỡng thì các vị trí đo theo dỡng ở hai hớng vuông góc với
nhau (mũi - lái; trái - phải). Nếu không có dỡng có thể đo ở các vị trí (hình
3.15a,b). Vi trí thứ nhất thấp hơn vị trí xéc măng trên cùng khi piston ở điểm
chết trên 10mm. Vị trí thứ hai, thứ ba cách nhau 100mm. Vị trí thứ t, thứ năm,...
có thể đo giãn xa hơn theo chiều cao của sơmi. ở mỗi vị trí cũng đo ở hai hớng
vuông góc với nhau. Vị trí đo cuối cùng cách mép dới của sơmi một khoảng từ 50
ữ 100mm.

Hình 3-15: Xác định độ mài mòn sơmi xilanh của động cơ
a) 4 kỳ; b) hai kỳ; c) dỡng đo
Các số liệu đo đạc đợc ghi vào bảng để tính độ tăng đờng kính lớn nhất,
độ côn và độ elíp. Từ đó so sánh với giá trị mài mòn cho phép trong lý lịch động
cơ hoặc có thể theo bảng để có phơng án xử lý tiếp theo.
Sự h hỏng của sơ mi xi lanh ở dạng rỗ, vết nứt, bị rỉ, các vết xớc dọc và vết
xây xát trên bề mặt đợc phát hiện bằng cách dùng kính lúp xem xét bên ngoài
hoặc bằng các phơng pháp phát hiện khuyết tật khác. Các vết nứt và rỗ trên bề
mặt làm việc là những khuyết tật không cho phép.

13

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO

Hình 3.16. Sơ đồ thiết bị thử thủy lực
1- Gioăng cao su làm kín; 2- Sơ mi xilanh:
3- Piston có thể dịch chuyển trong sơ mi xilanh; 4- Giá đỡ nâng sơmi xilanh;

5- Đờng ống; 6- Bơm
Việc đo đạc và xem xét bên ngoài vẫn cha đủ để xác định mức độ có
thể tiếp tục sử dụng của sơmi xilanh. Thờng phải tiến hành thử bằng phơng pháp
thủy lực. áp suất thử nh sau: 1/3 chiều dài trên của sơmi đợc thử với áp suất thử.
Pt = (1,5 ữ 0,1k). Pz
ra.

Trong đó: K- hệ số tra theo bảng phụ thuộc vào áp suất Pz và nhiệt độ nớc làm mát
Phần còn lại thử với áp suất P1 > 7KG/cm2

Các sơmi xilanh đợc đúc bằng phơng pháp ly tâm, có thể thử áp suất lớn
hơn 7KG/cm2 trên suốt chiều dài.
Cõu 32: Thao tỏc chun b, vn hnh h thng lnh thc phm?
Cõu 33: Thao tỏc thỏo v lp smi xylanh ng c diesel?
Tháo sơ mi xilanh: tháo sơ mi xilanh đợc tiến hành khi độ mài mòn đến giới
hạn lớn nhất cho phép, có các khuyết tật khác (vết nứt, ăn mòn lớn) khi đó sơ mi
xilanh cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Vệ sinh khoang làm mát giữa bề mặt
ngoài sơ mi với blốc, gioăng kín nớc sơ mi bị hỏng cần phải đợc thay thế,...
Trớc khi tháo sơ mi xilanh phải đánh dấu vị trí lắp ráp giữa sơ mi xilanh với
blốc. Nếu động cơ có hệ thống bôi trơn sơmi xilanh riêng biệt phải tháo tất cả các
vòi phun dầu bôi trơn ở sơmi và blốc.
Dụng cụ tháo sơ mi xilanh, tuỳ thuộc vào từng kiểu động cơ sẽ có những bộ
tháo chuyên dụng khác nhau. Trên hình 3.14. thể hiện các dạng dụng cụ khác nhau
ở một số động cơ.

14

Website : www.mkt47
dh1.tk



CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO

Hình3-14:
b) 1- Blốc; 2- Cột chống đứng; 3- Dầm ngang; 4- Thanh kéo; 5- Kích
c) Sơ mi xilanh động cơ sulzer; 10- Vành tỏa nhiệt (kết cấu máy); 9- Bulông
công (4 cái)
3- Xà ngang; d) Sơ mi xilanh lanh động cơ MAN; 3- Xà ngang uốn cong;
4- Thanh kéo; 6- Dầm đỡ; 7- Dầm chống; 8- Cửa trên sơmi (chỉ dùng khi
tháo sơ mi)
Cõu 34: Chnh lng nhiờn liu cho tng bm cao ỏp riờng l?
_ Ni lng ai c hóm, iu chnh thanh rng nhiờn liu
Cõu 35: Thao tỏc thỏo v lp piston ng c diesel?

- Sử dụng đúng các dụng cụ chuyên dùng (palăng cố định hoặc chọn, bộ gá
để rút piston).
- Tiến hành vệ sinh sạch sẽ khu vực buồng đốt, nếu có các vết xớc ở khu vực
trên sơ mi phải thủ tiêu.
- Tháo nửa dới đầu to biên, lu ý đánh dấu vị trí xiết của bu lông biên (nếu
không có dụng cụ đo lực hoặc dụng cụ tháo không phải là thủy lực). Via trục khủyu
đến vị trí phù hợp, sử dụng dụng cụ tháo lỏng bulông biên đến khi có thể tháo đ ợc
bằng tay. Sau đó via động cơ tới điểm chết trên (ĐCT).
- Lắp bộ gá lên đỉnh piston (mỗi động cơ cơ một bộ gá riêng). Trớc khi lắp
bộ gá bằng bu lông trên đỉnh lu ý vệ sinh sạch lỗ để khi vặn bulông không bị kẹt
và đảm bảo chắc chắn.

15

Website : www.mkt47
dh1.tk



CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
- Dùng palăng kéo nhóm piston biên lên theo hớng thẳng với đờng tâm xilanh.
Đối với động cơ có bàn trợt
thì công việc tháo phức tạp hơn.
Thờng thì tháo rời cán và biên ra và
kéo piston cùng với cán lên. Nói chung
phải nghiên cứu tỷ mỉ kết cấu của
từng động cơ cụ thể. Tuy nhiên ở
một số trờng hợp nh động cơ 3D6,
2D12,... phải lật ngợc động cơ lên
rồi mới tháo đợc nhóm piston - biên.
Một số động cơ nửa dới của
đầu to biên rất lớn, không thể dùng
tay để nâng ra ngoài. Do vậy, bắt
buộc phải sử dụng các thiết bị treo,
kéo (hình 3.1). Tháo rời piston và
biên (tháo chốt piston). Trớc hết phải
tháo các phanh hãm hoặc nắp hãm
chốt, sau đó tiến hành tháo chốt
piston. Nếu chốt rỗng ta sử dụng bộ
gá chuyên dụng (hình 3.2).

Hình 3-1: Sơ đồ tháo nửa dới đầu to
biên

3
2


1

4

Hình 3-2a: Bộ gá để tháo chốt piston rỗng
1- Ê cu công; 2- Giá đỡ; 3- Chốt; 4- Piston

Hình 3-2b: Bộ gá để tháo chốt piston rỗng
1- Trục vít; 2- Bánh răng truyền động; 3- Bu lông kéo; 4- Đĩa gá
Nếu chốt đặc có thể dùng búa đồng gõ để tháo. Một số trờng hợp trớc khi
tháo chốt ngời ta nung nóng piston và chốt bằng dầu nhờn (luộc dầu).

16

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
Cõu 36: Thỏo kim tra vt nt ca chi tit mỏy bng cht kim tra Micro Check?
Thành phần 3 hộp chứa các chất:
- Chất làm sạch (SIM cleaner, hộp màu vàng)
- Chất chỉ báo (SIM indicator, hộp màu đỏ).
- Chất khuyếch trơng (SIM developer, hộp màu trắng)
Hớng dẫn sử dụng:
- Sử dụng chất làm sạch (SIM cleaner) để tẩy dầu mỡ vết bẩn trên bề mặt





cần kiểm tra.
Phun cách xa bề mặt kiểm tra khoảng 20cm.
Sau đó làm khô cẩn thận bằng giẻ coton sạch.
- Phun chất chỉ báo (SIM indicator) lên một khu vực rộng của bề mặt kiểm




tra cũng với khoảng cách 20cm.
Sau 5 ữ 10 phút phơi sáng, dùng giẻ lau chất lỏng chỉ báo và chất làm sạch.
Lắc mạnh chất khuyếch trơng (SIM developer), phun một lớp mỏng ở khoảng



cách 20 ữ 25cm.
Sau vài giây các khuyết tật bắt đầu xuất hiện và sau 10 phút vết nứt, lỗ sẽ



xuất hiện rõ ràng.
Đờng đỏ thể hiện của vết nứt, các điểm (chấm) đỏ thể hiện các lỗ và

xuất hiện đờng chấm đỏ là có thể chỉ báo vết nứt hẹp.
Cõu 37: o kim tra xỏc inh trng thỏi ng tõm nhúm piston biờn v smi xylanh ng c
diesel?
Đối với động cơ không có patanh bàn trợt ngời ta tiến hành đo khe hở giữa piston
và sơmi xilanh bằng thớc lá dài sau khi đã tháo hết xéc măng.Đo theo hớng song
song với trục (phía mũi, lái) khi piston nằm ở điểm chết trên (ĐTC) và điểm chết dới
(ĐCD) hình 3-12.
Khi đa thớc lá vào để đo khe hở phải cho vào cùng một độ sâu (20

ữ 30mm), cùng một lực. Sau khi có kết quả đo ta lập bảng các thông số, để từ đó
đánh giá trạng thái định tâm của nhóm piston biên.

Hình 3-12: Đo khe hở giữa piston và sơ mi xi lanh
17

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO

Xi lanh

Xilanh No.1

Vị trí của

ĐCT

Xilanh No.2

ĐCD

ĐCT

ĐCD

piston
Vị trí đo

Hớng

Mũi

song

Lái

Đầu

Cuối

Đầu

Cuối

Đầu

Cuối

Đầu

Cuối

pisto

pisto

pisto


pisto

pisto

pisto

pisto

pisto

n

n

n

n

n

n

n

n

song
Tuy nhiên sự sai lệch của các thông số đo do nhiều nguyên nhân gây
ra, có thể do quá trình sửa chữa rà không đúng nửa bạc trên của ổ đỡ đầu
to biên, do đờng tâm biên không song song với đờng tâm cổ trục, cổ biên

có độ côn hoặc tạo côn một phía của cổ biên, sai lệch đờng tâm của chốt
piston với piston. Tất cả các nguyên nhân đó dẫn tới sai lệch đờng tâm
giữa piston với sơmi xilanh.
Đối với các chi tiết chuyển động của động cơ có patanh bàn trợt ngời ta
kiểm tra:
- Khe hở theo toàn bộ chu vi giữa piston và sơmi xilanh khi piston
chuyển dịch từ điểm chết trên (ĐCT) đến điểm chết dới (ĐCD).
- Kiểm tra khe hở giữa con trợt và bàn
trợt.
Sơ đồ khe hở giữa piston và sơmmi
xilanh đợc chỉ trên hình 3-13a
Sơ đồ khe hở giữa thanh chặn con
trợt và con trợt, giữa con trợt và thanh trợt
(bàn dẫn hớng) đợc thể hiện trên hình 313b.
Các khe hở đợc đo ở các vị trí chỉ ở
bảng dới đây. Khi đo khe hở ở 3 vị trí thứ

Hình 3-13:
18

Website
: www.mkt47
a) Sơ đồ
khe hở
giữa piston
và sơ mi xilanh;
dh1.tk
b) Sơ đồ đo khe hở giữa con
trợt với bàn trợt và thanh chặn



CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
nhất của piston, con trợt đợc tựa vào phía của xả. Còn 3 vị trí sau con trợt
tựa vào phía trục phân phối khí.
Khe hở giữa piston và sơmi đợc đo ở hai hớng vuông góc với nhau (mũilái, phía xả- phía trục phân phối hoặc mạn trái- mạn phải). đồng thời ngời
ta đo khe hở giữa con trợt và thanh trợt (bàn dẫn hớng), giữa con trợt và
thanh chặn con trợt.
Khe hở cho phép giữa con trợt và bàn trợt ở mặt công tác và mặt cạnh
đợc xác định theo lý lịch của từng động cơ cụ thể hoặc đợc thiết lập phụ
thuộc vào đờng kính đầu chữ thập. Khe hở ở mặt công tác bằng 0,20mm
đối với chốt có đờng kính từ 50 ữ 125mm, bằng 0,25mm đối với chốt có đờng kính từ 125 ữ 200mm và bằng 0,30mm đối với chốt có đờng kính từ
200 ữ 275mm. Khe hở cho phép lớn nhất ở mặt cạnh đợc tăng thêm 0,05mm
so với khe hở ở mặt công tác.
Cõu 38: Kim tra, iu chnh li khe h nhit xupỏp?
_ Via ng c n cui hnh trỡnh nộn
_ a thc lỏ vo u

Cõu 39: Thỏo, kim tra cõn chnh mt vũi phun ca ng c diesel?

Sau một thời gian hoạt động, vòi phun thờng xuất hiện các h hỏng và
khuyết tật sau: Hiện tợng cốc hoá và h hỏng lỗ phun, cháy đầu phun và
mép của lỗ phun, biến cứng mặt côn của kim phun và đế, kẹt treo kim
phun ở trong thân xớc dọc ở bề mặt công tác của kim và thân của đầu
phun, tăng khe hở giữa kim phun và thân do bị mài mòn, nứt gãy và giảm
tính đàn hồi của lò xo, nứt ở thân vòi phun và các chi tiết của bộ phun sơng, dập bề mặt tiếp giáp của thanh đẩy và đầu mút của kim phun.
H hỏng đặc trng của vòi phun là tạo cốc và hỏng lỗ phun, phá huỷ độ
kín khít bề mặt côn của kim và đầu phun.
Khi lỗ phun bị đóng cốc, làm giảm lợng cấp nhiên liệu vào xilanh, tăng
áp suất, tăng sự rò lọt nhiên liệu qua khe hở giữa kim phun và thân đầu
phun, giữa sơmi và piston của bơm nhiên liệu.

Hỏng lỗ phun, mài cùn (làm tù) và cháy mép lỗ làm cho sự phun nhiên
liệu không tốt, quá trình cháy trong xilanh của động cơ cũng bị xấu đi.
19

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
Tuỳ thuộc vào hớng dẫn cụ thể của từng hãng chế tạo, vòi phun thông
thờng đợc kiểm tra sau 500 giờ làm việc.
Khi tháo vòi phun cũng nh khi lắp ráp cần phải đặc biệt chú ý để
tránh các biến dạng làm hỏng các chi tiết. Sau khi tháo, các chi tiết của vòi
phun đợc rửa sạch bằng dầu diesel. Bộ phun sơng đợc ngâm trong dầu từ 2
ữ 3 giờ sau đó đợc tách ra để vệ sinh, thông sạch các lỗ phun bằng các kim
thông chuyên dụng với đờng kính nhỏ hơn đờng kính lỗ phun 0,05mm. Độ
tăng đờng kính lỗ phun cho phép 10%.
Các vòi phun đợc coi là không đảm bảo kỹ thuật nếu các lỗ phun bị
cháy, dập hoặc tù mép lỗ. Xớc dọc trên bề mặt của kim và thân. Hiện tợng
tạo gờ trên bề mặt côn của kim. Tăng độ nâng của kim phun. Kim phun và
thân đầu phun không đợc đổi lẫn và tách riêng nhau. Vì vậy, khi một
trong các chi tiết của đầu phun bị hỏng thì phải thay thế cả bộ.
Chất lợng của các chi tiết vòi phun đợc kiểm tra bằng cách quan sát, đo
đạc và thử. Khi quan sát ngời ta sử dụng kính lúp với độ phóng đại 10 lần.
Các chi tiết có vết rạn nứt đều phải loại bỏ.
Độ nâng của kim phun có thể đợc kiểm tra bằng thiết bị chỉ trên
hình 3-35.
Ngời ta lắp ống 4 của đồng hồ chỉ
báo 5 vào ống kẹp đàn hồi 1 và xiết chặt
đai ốc 3. Trong lỗ ống ở phía dới, đặt đầu

nối 2 (dạng ống) tựa vào chốt 6 của đồng hồ
đặt thiết bị lên bàn kiểm tra,sao cho đầu
mút kẹp ống đàn hồi 1 với đầu mút của
đầu nối 2 nằm trên mặt bàn kiểm tra và tạo
độ lệch của kim đồng hồ khoảng chừng 1
vòng. Xoay đồng hồ để kim chỉ số 0. Sau
đó đặt thiết bị lên đầu phun. Đầu nối 2
đợc hạ xuống đến van chặn của kim và
đồng hồ sẽ chỉ báo độ nâng của kim phun.
Độ nâng kim phun cho phép đợc chỉ dẫn
theo từng lý lịch động cơ cụ thể. Chẳng
hạn nh động cơ 6C275L và 18D giới hạn là
0,35 ữ 0,4mm, ở động cơ 6H D48 là 0,6
ữ 0,7mm.
Lò xo của vòi phun đợc kiểm tra độ
biến dạng d bằng cách đo chiều cao của nó
ở trạng thái tự do và so sánh với chiều cao
trong bản vẽ thiết kế. Sự giảm chiều cao của
lò xo ở trạng thái tự do so với chiều cao trong
Hình 3-35: Thiết bị kiểm tra
bản thiết kế là thể hiện sự biến dạng của lò
xo. ở trờng hợp nh vậy lò xo cần phải đợc độ nâng kim phun của vòi phun

20

Website
www.mkt47
a- Điều chỉnh
đồng: hồ
chỉ báo trên

bàn kiểm tra; b- Độ nâng
của kim
dh1.tk
phun


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
thay mới. Ngoài ra cần phải kiểm tra toàn bộ trạng thái kỹ thuật của vòi phun nh
tình trạng vòng ren ở thân, đai ốc, các căn đệm làm kín,....
Sửa chữa, thử kiểm tra vòi phun
Vòi phun đợc tháo, vệ sinh sạch sẽ bằng dầu hoả. Trên tàu thuỷ việc sửa chữa
thờng giữ nguyên bộ nhóm (theo cặp) và chỉ rà lại bề mặt côn. Việc rà có thể
bằng tay hoặc trên máy với vòng quay khoảng 200 ữ 300 vòng/phút, số hành trình
kép
15 ữ 20 lần/phút. Lu ý không để bột rà rơi vào phần trục của kim phun. Sau khi rà
trên mặt côn tạo thành một vành đai rộng đều 0,3ữ 0,4mm thì coi công việc rà
kết thúc.
Trên xởng sửa chữa, thờng có nhiều vòi phun cũ cùng dạng ngời ta sửa lại
bằng cách phân nhóm, chọn những thân đầu phun và kim phun có kích thớc phù
hợp có thể lắp lẫn với nhau sau đó tiến hành mài rà từng chi tiết trên các máy
chuyên dùng. Độ côn và độ ô van của kim và vỏ sau khi rà sơ bộ không đ ợc vợt quá
2àm.

Sau khi rà riêng từng chi tiết, tiến hành đo phân nhóm để rà từng
cặp. Lắp kim phun vào lỗ đầu phun sao cho vào sâu 1/4 chiều sâu lỗ để
rà phần thân của kim với lỗ. Sau khi rà rửa sạch bằng dầu diesel và kiểm tra
tính đều đặn của hành trình kim. Kim sẽ rơi từ từ vào ổ do tác dụng của
trọng lợng bản thân, khi nó đợc kéo ra ngoài vỏ 1/3 chiều dài và đầu phun
đặt nghiêng một góc 450. Sau khi rà xong phần thân, tiến hành rà bề mặt
côn nh đã nêu ở trên.


21

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO

Hình 3-36: Giá để điều chỉnh và thử vòi phun nhiên liệu
1- ống thông; 2- Thùng hở; 3- Vòi phun; 4- Đồng hồ đo áp suất; 5- Két nhiên
liệu;
6- ống cấp nhiên liệu; 7- Tay bơm; 8- Bơm cao áp; 9- Đờng ống cao áp
Cặp rà sau khi kết thúc đợc rửa sạch bằng xăng, bằng dầu hoả và tiến hành
thử độ kín, chất lợng phun.
Những kim phun bị mài mòn nhiều ngời ta dùng phơng pháp mạ crôm để
phục hồi lại kích thớc.
Độ kín khít của vòi phun đợc kiểm tra nh sau: Nâng áp suất của vòi phun lên
300 ữ 400 KG/cm2 (tuỳ theo loại động cơ diesel) sau đó giảm xuống 200 ữ 300KG/cm2.
Dùng đồng hồ đo thời gian giảm áp suất. Những vòi phun mà thời gian giảm áp
suất nằm trong khoảng từ 30 ữ 60 giây thì đợc coi là tốt.
Chất lợng phun khi kiểm tra ở trên giá thử vòi phun nhiên liệu, (Hình 3-36)
Vòi phun sau khi sửa chữa phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về chất lợng
phun. Tia nhiên liệu tạo ra một đám sơng mù mịn. Tia đợc ngắt một cách dứt
khoát, rõ ràng, khi phun có tiếng rít. Trớc và sau khi phun không đợc nhỏ giọt nhiên
liệu ở đầu bộ phun sơng. Trục tâm của chùm tia phải trùng với trục tâm đầu phun.
Chùm tia nhiên liệu phải đảm bảo góc phun, phun đều ở các lỗ. áp suất phun phải
đảm bảo yêu cầu theo hớng dẫn chế tạo động cơ.
_ Chỳ ý : khi thỏo vũi phun phi ni lng bu lụng hóm trờn thõn vũi phun trỏnh lm dt cht nh v
trong thõn vũi phun. Trong vũi phun cú 6 l :


22

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
_ 2 l nh v
_ 2 l lm mỏt
_ 1 l lp kim phun
_ 1 l du vo ( tỳc trc )
Cõu 40: Thỏo kim tra v lp li mt bm cao ỏp ca ng c diesel?
_ Khi lắp ráp bơm nhiên liệu

đơn lên động cơ diesel, ngời
ta thực hiện các thao tác sau:
Đặt bơm nhiên liệu và dẫn
động của nó vào trục phân
khối (con đội), lắp đờng ống
dẫn nhiên liệu, kiểm tra xác
định góc cấp nhiên liệu.
Khi đặt bơm và con
đội lên động cơ phải kiểm
tra độ kín khít giữa mặt
bích của bơm tiếp giáp với
mặt đỡ ở blốc xilanh và
không đợc lệch. Việc kiểm
tra có thể sử dụng thớc lá
hoặc theo vết sơn (bột

màu). Con lăn con đội phải
tiếp giáp với cam, theo toàn
bộ chiều rộng không có khe
hở.

Hình 3-37:
Bơm nhiên liệu (động cơ 6L275)
1- Phanh hãm; 2- Đế lò xo; 3- ống lót (cốc) ; 4Lò xo; 5- Sơmi xoay; 6- Piston; 7- Thân; 8Sơmi của bộ đôi; 9- Van xuất dầu; 10- Đế van
xuất dầu; 11- Lò xo; 12- ống nối; 13- Đệm
đồng; 14- ống nhiên liệu; 15- Thanh răng; 16Bộ kẹp piston

Khe hở giữa ống lót (cốc)
con đội và lỗ dẫn hớng, giữa chốt và con lăn không đợc vợt quá 0,03. Trên các
bề mặt công tác không cho phép có vết xớc, xây xát.
Sau khi đặt bơm nhiên liệu lên động cơ (loại bơm ở hình 3-37) cần
phải điều chỉnh lại vị trí của piston theo độ cao bằng êcu điều chỉnh
của con đội. Khi đó ngời ta kiểm tra đại lợng mở lỗ hút trên sơmi của mép
đỉnh piston.
Việc kiểm tra đợc thực hiện khi piston ở vị trí thấp nhất của con đội
tựa lên phần lng của cam. Công việc này cũng đợc thực hiện điều chỉnh
bơm trong khi thử trên giá thử.
23

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
Khi đặt bơm lên động cơ (loại bơm nh hình 3-37) cần phải kiểm tra
sự trùng hợp của vết dấu khắc ở cửa sổ quan sát và ở cốc của piston. ở vị

trí thấp nhất của piston, khi con lăn của con đội tựa lên phần lng của cam,
các vạch dấu phải trùng nhau.
Cần phải lu ý rằng đối với loại bơm nh vậy thì vị trí thấp nhất của
piston tơng ứng với thời điểm bắt đầu cấp nhiên liệu (khi con lăn của con
đội bắt đầu quay đến phần lồi của cam). Sự trùng nhau của các vạch dấu
đợc thực hiện bằng các căn đệm giữa mặt bích vỏ con đội và blốc xilanh
có chiều dày phù hợp.

Hình 3-38: Bơm nhiên liệu (động cơ H D48, H D36)
1- Con đội; 2- Êcu điều chỉnh; 3- Vỏ con đội; 4- ống lót; 5- ống dẫn hớng;
6- Sơmi của bộ đôi;
7- Thân; 8- Piston; 9- Đai ốc nén; 10- Lò xo; 11- Đế lò xo; 12- Bộ giữ piston;
24

Website : www.mkt47
dh1.tk


CU HI V P N MễN THC HNH CUI KHO
13- Trục lệch tâm; 14- Con lăn con đội; 16- Van hút; 17,18 - ống nối; 19- Đế
van xuất dầu
Cõu 41: Thỏo, kim tra, r v lp li xu-pỏp ng c diesel?
_ Các chi tiết của tổ hợp xupáp thờng có các dạng mài mòn h hỏng. Biến cứng
ở bề mặt vát đĩa xupáp do tác dụng của tải động lực học và cháy bề mặt vát (ở
xupáp xả) phá hủy độ kín khít giữa xupáp và đế. Mài mòn cán xupáp và ống dẫn
hớng làm tăng khe hở giữa chúng. Giảm độ đàn hồi của lò xo do hiện tợng mỏi gây
ra. Cháy bề mặt vát của xupáp, xuất hiện các vết nứt ô van và lò xo.
Khi khe hở giữa cán xupáp và ống dẫn hớng tăng quá 0,02d (d- đờng kính
cán xupáp) thì phải thay thế ống dẫn hớng, còn xupáp có thể khôi phục lại hoặc
loại bỏ. Khi khe hở vợt quá giới hạn sẽ làm giảm dộ kín khít giữa xupáp và đế do sự

dịch chuyển và lệch trục tâm của xupáp so với trục của ống dẫn hớng và mặt vát
của đế xupáp.
Khi sửa chữa các xupáp ngời ta loại trừ hiện tợng biến cứng bề mặt, cháy
không lớn lắm ở bề mặt vát xupáp. Khôi phục bề mặt côn bị mài mòn bằng ph ơng pháp hàn điện sau đó tiến hành tiện và mài bóng. Nếu xuất hiện vết nứt
trên mặt vát của xupáp thì phải thay thế.
Đối với lò xo xupáp khi bị h hỏng thì ngời ta không sửa chữa. Khi phát hiện
ra các vết nứt hoặc mất tính đàn hồi và xuất hiện biến dạng d trên 5% độ cao
định mức của lò xo ở trạng thái tự do thì phải loại bỏ và thay mới.
Việc mài xupáp đợc thực hiện trên máy mài. Công việc có thể tiến hành ở
trên tàu hoặc ở xởng sửa chữa. Khi mài xupáp cũng nh đế xupáp cần phải đặc
biệt chú ý đến vấn đề chỉnh tâm trên máy. Độ đảo của xupáp và đế không đợc
vợt quá 0,02mm.
Sau khi mài, tiến hành rà bằng tay và kiểm tra độ kín khít của bề mặt rà.
Kiểm tra độ kín khít có thể sử dụng dầu hỏa, bột màu hoặc vết chì.
Cõu 42: o kim tra v lp bng s liu kt qu o cỏc kớch thc ca 1 Piston ng c Diesel?
+ Kiểm tra độ mài mòn: Dùng Panme đo ngoài kiểm tra theo hai hớng
vuông góc với nhau tại mỗi tiết diện, từ đó xác định độ mài mòn (gây độ elip)
của piston (hình 3-3).
Theo chiều dọc của piston, đối với những piston nhỏ (của máy phụ). Ta đo
cách nhau 150ữ 200mm. Vị trí đo thứ nhất cách mép trên của phần định hớng
khoảng 15ữ 20mm. Với những piston có kích thớc lớn, số lần đo sẽ rút bớt đi. Ngời ta
không đo phần đầu của piston vì đờng kính phần đầu khi thiết kế bao giờ
cũng nhỏ hơn và khi định tâm tốt đầu piston không chạm vào thành xilanh.
Trớc khi đo đạc, piston phải đợc vệ sinh sạch sẽ. Các số liệu đo cần đợc ghi
vào bảng. Căn cứ vào số liệu đo đạc ta xác định đợc độ giảm tối đa của đờng
kính piston và độ ô van lớn nhất. Những số liệu đo đợc so sánh với tiêu chuẩn mài
mòn cho phép của piston trong lý lịch động cơ cụ thể để kết luận về tình trạng
kỹ thuật của piston.
Cõu 43: Thỏo kim tra v lp li mt bm bỏnh rng hoc mt bm trc vớt?
_ i vi bm bỏnh rng :

_ H hỏng : Mài mòn là h hỏng đặc trng của bơm bánh răng, các chi tiết thờng bị mài mòn nh trục, bánh răng, bạc đỡ, vòng bi và chi tiết khác. Ngoài ra
còn có các dạng h hỏng nh ăn mòn và rạn nứt, gãy.

25

Website : www.mkt47
dh1.tk


×