Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án bài Phong cách ngôn ngữ khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.04 KB, 4 trang )

Giáo án Ngữ văn……………………………………...………………………Lớp 12
Tiết 14: Tiếng Việt
Ngày dạy: ...../..../10
Ngày soạn:...../..../10

PHONG CÁNH NGÔN NGỮ KHOA HỌC

A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắn được các khái niệm văn bản khoa học, phong cách ngôn ngữ khoa học và các
đặc trưng của phong cách này.
- Có kĩ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách ngôn ngữ
khác và biết sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết.
B. Phương pháp - phương tiện:
1. Phương pháp:
Quy nạp, lấy ví dụ để hình thành khái niệm.
2. Phương tiện:
GV: Giáo án.
HS: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt.
C. Tiến trình bài dạy :
Bài cũ: Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt chúng ta cần nổ lực như
thế nào?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GHI CHÚ
HĐ1: HdHS tìm hiểu các loại vb I. Văn bản khoa học và ngôn
khoa học và ngôn ngữ khoa học.
ngữ khoa học.
TT1: GV yêu cầu HS đọc 3 vb vd 1. Văn bản khoa học
ở sgk


Gồm ba loại chính:
HS tiến hành đọc.
- Văn bản khoa học chuyên sâu.
TT2: GV yêu cầu HS rút ra phạm - Văn bản khoa học giáo khoa.
vi giao tiếp của mỗi loại vb trên.
- Văn bản khoa học phổ cập.
HS: Dựa vào sgk, nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt lại:
TT3: GV yêu cầu: Từ các vb trên 2. Ngôn ngữ khoa học
em hãy rút ra khái niệm về ngôn Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ
ngữ khoa học?
được dùng trong giao tiếp thuộc
HS: Suy nghĩ, phát biểu
lĩnh vực khoa học, tiêu biêu là
GV: Nhận xét, chốt:
trong các văn bản khoa học
(KHTN, KHXH, KHCN…)
TT4: GV hỏi: Ngôn ngữ khoa học - Gồm hai dạng:
tồn tại ở mấy dạng? Đó là những + Dạng viết ( Báo cáo khoa học,
dạng nào?
sgk, sách phổ biến khoa học…).
HS: Tham khảo sgk, phát biểu.
Bên cạnh việc sử dụng từ ngữ,
Nguyễn Thị Thu Vân ……………………………Trường THPT Vinh Xuân

1


Giáo án Ngữ văn……………………………………...………………………Lớp 12
GV: Nhận xét, chốt:


HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu các đặc
trưng của phong cách NNKH?
TT1: GV yêu cầu HS: Dựa vào
sgk cho biết PCNNKH có mấy
đặc trưng cơ bản?
HS dựa vào sgk, trả lời
GV nhận xét, định hướng lại:
TT2: GV yêu cầu: Hãy cho biết
thế nào là tính khái quát, trừu
tượng của PCNNKH?
HS thực hiện yêu cầu.
GV nhận xét, định hướng lại:

TT3: GV hỏi: Thế nào là tính lí
trí, logic của PCNNKH?
HS: Dựa vào sgk, trả lời
GV: Nhận xét, định hướng lại nội
dung:

ngôn ngữ khoa học còn dùng các
kí hiệu, công thức, sơ đồ, bảng
biểu…
+ Dạng nói (nói chuyện khoa học,
thảo luận, tranh luận khoa học…).
Dạng nói yêu cầu cao về phát âm
chuẩn, diễn đạt chặt chẽ, mạch lạc.
II. Đặc trưng của phong cách
ngôn ngữ khoa học
1. Tính khái quát, tính trừu tượng.

Biểu hiện:
- Dùng các thuật ngữ khoa học.
Thuật ngữ khoa học luôn mang
tính khái quát, trừu tượng vì nó là
kết quả của quá trình khái quát hóa
từ những biểu hiện cụ thể.
- Kết cấu của văn bản (chương,
mục, đoạn).
2. Tính lí trí logic
- Từ ngữ chỉ mang một nghĩa,
không dùng từ đa nghĩa, không
mang sắc thái biểu cảm, sắc thái tu
từ.
- Câu văn trong VBKH đòi hỏi
tính chính xác, logic. Câu dựa trên
cú pháp chuẩn, không dùng câu
đặc biệt, câu có sắc thái tu từ.
- Các câu, đoạn phải được liên kết
chặt chẽ và mạch lạc về nội dung
và hình thức.
3. Tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ trong VBKH có tính
khách quan cao nên ít có những
biểu đạt mang tính chất cá nhân.
- Câu văn trong VBKH có sắc thái
trung hòa, ít cảm xúc.

TT4: GV yêu cầu HS: Dựa vào
sgk trình bày tính khách quan, phi
cá thể của PCNNKH?

HS: Thực hiện
GV: Nhận xét chung, định hướng * Luyện tập:

Nguyễn Thị Thu Vân ……………………………Trường THPT Vinh Xuân

2


Giáo án Ngữ văn……………………………………...………………………Lớp 12
lại:
HĐ3: Củng cố
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk
để củng cố bài học.
HĐ4: Hd luyện tập
TT1: GV yêu cầu HS đọc bt1 –
sgk và làm theo những yêu cầu
của bt.
HS: Thực hiện, trình bày
GV: Nhận xét, định hướng lại:

Bài tập 1 –sgk
a. Những nội dung khoa học được
trình bày:
- Những tiền đề phát triển của vh
VN
- Các giai đoạn phát triển và thành
tựu qua mỗi giai đoạn.
- Những đặc điểm chung về nội
dung và nghệ thuật.
b. Văn bản đó thuộc ngành khoa

học nghiên cứu văn học.
c. Những nét riêng của văn bản
giáo khoa:
- Hệ thống đề mục hợp lí. Đảm
bảo tính sư phạm (có phần kiến
thức, câu hỏi, phần luyện tập, mục
tiêu cần đạt, gợi mở hướng dẫn
học bài…)
- Sử dụng các thuật ngữ khoa hoc
xã hội nhân văn.
Bài tập 3 – sgk
- Dùng nhiều thuật ngữ khoa học:
khảo cổ, người vượn, hạch đá, di
chỉ, công cụ đá…
- Tính lí trí, logic thể hiện rõ nhất
TT2: GV yêu cầu HS đọc bt3 – ở lập luận: câu đầu nêu luận điểm,
sgk và tiến hành làm bt.
khái quát, các câu sau nêu luận cứ.
HS: trình bày trước lớp bài làm Luận cứ là các cứ liệu thực tế.
của mình.
Liên kết chặt chẽ cả hình thức lẫn
GV: Yêu cầu nhận xét, bổ sung, nội dung.
sau đó nhận xét chung, định
hướng:
 Dặn dò:
- Bài cũ: + Nắm khái niệm vb khoa học và PCNNKH.
+ Các đặc trưng của phong cách khoa học.
+ Làm tiếp bt 2, 4 – sgk.
- Bài mới: “Trả bài số 1”, viết bài số 2.
+ Nhớ lại đề bài số 1

+ Đọc nd bài mới.
Nguyễn Thị Thu Vân ……………………………Trường THPT Vinh Xuân

3


Giáo án Ngữ văn……………………………………...………………………Lớp 12
+ Xem lại bài “Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí”.
+ Lưu ý phần “Hướng dẫn chung” của bài viết số 2.
---------------------------*******------------------------

Nguyễn Thị Thu Vân ……………………………Trường THPT Vinh Xuân

4



×