Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi Đại Học Cao Đẳng De so 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.21 KB, 7 trang )

Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Vật lí (Thầy Hà - Tùng)

ĐỀ SỐ 02.

ĐỀ SỐ 02
GIÁO VIÊN: ĐỖ NGỌC HÀ – PHẠM VĂN TÙNG
Đây là đề thi số 01 thuộc khóa học PEN-I: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà – Thầy Phạm Văn Tùng). Để có thể nắm được
hướng dẫn giải chi tiết cùng các lưu ý liên quan đến từng câu hỏi, Bạn nên làm đề thi trước khi kết hợp xem bảng đáp án
cùng với đề thi và video bài giảng.

Cho biết: Gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2, π2 = 10; electron có khối lượng me = 9,1.10-31 kg, điện tích qe = − 1,6.10-19 C;
hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s.
1
Câu 1: Cường độ dòng điện : i = 2 2 cos(100πt) (A). Tại thời điểm t =
s Am-pe kế chỉ giá trị
150
A. 2 A.
B. 2 2 A.
C.  2 A.
D. 2 A.
Câu 2: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Câu 3: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm, chu kì 4 s. Tại thời điểm t, vật có li độ 6 cm. Cho các phát biểu
sau về dao động điều hòa này


(a) Tại thời điểm t, vật có tốc độ 4π cm/s
(b) Sau 1 s tính từ thời điểm t, vật cách vị trí cân bằng 8 cm.
(c) Sau 6 s tính từ thời điểm t, vật có li độ 6 cm.
(d) Sau 9 s tính từ thời điểm t, vật có vận tốc 3π cm/s.
(e) Sau 10 s tính từ thời điểm t, vật có gia tốc 15 cm/s2.
(f) Sau 15 s tính từ thời điểm t, vật có vận tốc - 3π cm/s.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Một sóng cơ truyền dọc trên Ox với phương trình u = cos(20πt - πx) cm, x tính bằng m, t tính bằng s. Cho các
phát biểu về sóng này như sau:
(a) Biên độ sóng là 2 cm.
(b) Tần số sóng là 10 Hz.
(c) Sóng truyền theo chiều dương trục Ox với tốc độ truyền sóng là 20 cm/s.
(d) Tốc độ cực đại các phần tử sóng là 20 cm/s.
7
(e) Ở thời điểm t = 0,25 s, ở điểm có x = m phần tử sóng có li độ - 0,5 cm và đang rời xa vị trí cân bằng.
3
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Dòng điện có cường độ i = 4√2cos(100πt) (A) chạy qua điện trở thuần 150 Ω. Trong 20 giây, nhiệt lượng tỏa
ra trên điện trở là
A. 48 kJ.
B. 24 kJ.
C. 4800 J.

D. 2448 J.
29
40
Câu 6: So với hạt nhân 14 Si , hạt nhân 20 Ca có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.

D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn
T
Câu 7: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Tốc độ trung bình lớn nhất của chất điểm trong thời gian

6
v. Tốc độ cực đại của vật bằng
2v
v
3v
v
.
.
.
A.
B.
C.
D.
3
2
4
3

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.

C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.

- Trang | 1 -

/>

Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Vật lí (Thầy Hà - Tùng)

ĐỀ SỐ 02.

Câu 8: Hai điểm M, N nằm trên một phương truyền sóng nằm ngang có vị trí cân bằng cách nhau 8 cm. Sóng truyền
theo hướng từ M đến N, là sóng ngang, có biên độ sóng 4 cm, tần số sóng 50 Hz và tốc độ truyền sóng 6 m/s. Chọn
kết luận đúng
A. Khi M ở li độ 2 cm và đang chuyển động về vị trí cân bằng thì khoảng cách MN là 12 cm.
B. Khi M ở biên trên thì N có tốc độ 2π m/s đi lên.
C. Khi N đang ở vị trí cân bằng thì M cách vị trí cân bằng 2 2 cm.
D. Khoảng cách cực đại MN là 4 7 cm.
Câu 9: Đặt điện áp u = U0cos(100πt + π/3) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng
điện trong mạch là i = I0cos(100πt + φ) (A). Giá trị của φ bằng
A. –π/6.
B. π/3.
C. –π/3.
D. π/6.


Câu 10: Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình q  q0 cos(t  ).
2
Như vậy:
A. Tại các thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau
B. Tại các thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.
C. Tại các thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.
D. Tại các thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau
Câu 11: Một vật dao động điều hoà trên trục Ox, tại thời điểm nào đó vận tốc và gia tốc của vật có giá trị âm. Trạng
thái dao động của vật khi đó là
A. nhanh dần theo chiều dương.
B. chậm dần đều theo chiều dương.
C. nhanh dần theo chiều âm.
D. chậm dần theo chiều dương.
Câu 12: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 10 cm, dao động
cùng pha theo phương thẳng đứng. Tần số của các nguồn là f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 75
cm/s. Gọi C là điểm trên mặt chất lỏng thỏa mãn CS1 = CS2 = 10 cm. Xét các điểm trên đoạn thẳng CS2, điểm mà
phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn nhỏ nhất bằng
A. 5,72 mm.
B. 7,12 mm.
C. 6,79 mm.
D. 7,28 mm.
Câu 13: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện có dung kháng với giá trị
bằng R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch bằng
A. π/4.
B. 0.
C. π/2.
D. π/3.
A
Câu 14: Cho hạt nhân Z X . Công thức tính độ hụt khối
A. Δm = [Z.mp + (A-Z)mn] - mX

B. Δm = 0.
C. Δm = [Z.mp+ (Z - A)mn] - mX
D. Δm = mX–[Z.mp+ (Z - A)mn]
Câu 15: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0,25 s, vật có vận
tốc v  2 2 cm/s, gia tốc a < 0. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 4cos(2πt + 0,5π) cm.
B. x = 4cos(πt + 0,5π) cm.
C. x = 4cos(πt – 0,5π) cm.
D. x = 4cos(2π.t – 0,5π) cm.
Câu 16: Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là
nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ
truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
A. 23 Hz.
B. 18 Hz.
C. 25 Hz.
D. 20 Hz.
Câu 17: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn
mạch có tần số f và có giá trị hiệu dụng U không đổi. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của R và giữa hai đầu của cuộn
dây có cùng giá trị và lệch pha nhau góc π/4. Để hệ số công suất bằng 1 thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một
tụ có điện dung C và khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là 200W. Hỏi khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ
trên mạch bằng bao nhiêu ?
A. 100W
B. 150W
C. 75W
D. 170,7W.
Câu 18: Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện thì hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện U0C
liên hệ với cường độ dòng điện cực đại I0 bởi biểu thức:

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 2 -

/>

Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

ĐỀ SỐ 02.

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Vật lí (Thầy Hà - Tùng)
1 L
L
L
B. U0C  I 0
C. U0C  I 0
 C
C
C
Câu 19: Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà có đồ thị thế năng như
hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật có gia tốc âm, lấy π2 = 10. Phương trình vận tốc của
vật là:
3 
 10  

A. v  40.cos
B. v  60 sin  5t   cm/s
t   cm/s
3
4

 3


A. U0C 



 10

C. v  80cos
D. v  60.cos 10 t   cm/s
t   cm/s
3
4
 3

Câu 20: Một lá thép dao động với chu kì T = 80 ms. Âm do nó phát ra là
A. siêu âm.
B. Không phải sóng âm
C. hạ âm.

D. U0C  I 0

L
C

Wđ (mJ)
320

80

0

t (s)
0,35

D. Âm nghe được

Câu 21: Đặt điện áp u = 100 2 cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết R = 50 Ω cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H và tụ điện có điện dung C = 10-3/5π (F). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện
bằng 50 2 V và đang giảm thì độ lớn của điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện bằng ?
A. -100 V
B. 100 2 V
C. -100 2 V
D. 50 6 V
20
4
Câu 22: Biết mp = 1,007276u, mn = 1,008665u và hai hạt nhân Neon 10 Ne , 2 He có khối lượng lần lượt mNe =
19,98695 u, mα = 4,001506u. Chọn câu trả lời đúng:
A. Hạt nhân Neon bền hơn hạt α
B. Hạt nhân α bền hơn hạt Neon
C. Cả hai hạt nhân Neon và α đều bền như nhau
D. Không thể so sánh độ bền của hai hạt nhân
Câu 23: Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương. Sau thời

gian t1  (s) vật chưa đổi chiều chuyển động và vận tốc còn lại một nửa. Sau thời gian t2 = 0,3π (s) tính từ thời
15
điểm ban đầu vật đã đi được 12 cm. Vận tốc ban đầu v0 của vật là
A. 20 cm/s
B. 25 cm/s
C. 3 cm/s

D. 40 cm/s
Câu 24: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 40
dB; 35,9 dB và 30 dB. Khoảng cách giữa AB là 30 m và khoảng cách giữa BC là
A. 78 m
B. 108 m
C. 40 m
D. 65 m
Câu 25: Cho đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ:
Cho: uAB = U0cos(100πt + π) (V); uAN = 80 2 cos(100πt) V;
uMB = 80√6cos(100πt – π/2) V. Tính giá trị hiệu điện thế cực đại giữa 2
đầu AB ?
A. 40√7 V
B. 40√14 V
C. 160 V
D. 80√5 V
Câu 26: Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang dao động với điện tích cực đại trên bản cực của tụ điện là q0.
Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10-6s thì thì độ lớn cường độ dòng điện lại có giá trị bằng

đúng giá trị hiệu dụng. Tần số của mạch dao động:
A. 2,5.105Hz.
B. 106Hz.
C. 4,5.105Hz.
D. 10-6Hz.
Câu 27: Dụng cụ đo khối lượng trong một con tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m được gắn
vào đầu của một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m. Để đo khối lượng của nhà du hành thì nhà du hành phải ngồi
vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động. Người ta đo được chu kì dao động của ghế khi không có người là T0 = 1s còn khi
có nhà du hành là T = 2,5s. Khối lượng nhà du hành là
A. 80 kg.
B. 63 kg.
C. 75 kg.

D. 70 kg.
Câu 28: Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc màu lục, màu đỏ, màu lam, màu tím lần lượt là n 1, n2, n3,
n4. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các chiết suất này là
A. n1, n2, n3, n4.
B. n4, n2, n3, n1.
C. n4, n3, n1, n2.
D. n1, n4, n2, n3.
Câu 29: Cho mạch điện như hình vẽ, biết cuộn dây thuần cảm. X là hộp đen
chứa 2 trong 3 phần từ L1, R1,C1 nối tiếp. Điện áp tức thời: uAN= 100cos100t
(V) và uMB= 200cos(100t - /3). Biết rằng điện áp trên mạch cùng pha với
cường độ dòng điện tức thời. Cho I = 0,5 2 A. Tính P x và tìm cấu tạo X ?
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -

/>

Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Vật lí (Thầy Hà - Tùng)

ĐỀ SỐ 02.

A. 100 W, trong X chứa L và C
B. 100 W, trong X chứa R và C
C. 50 W, trong X chứa R và C
D. 50 W, trong X chứa R và L
210

Câu 30: Đồng vị phóng xạ 84 Po phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân Chì. Vào lúc t1 tỉ lệ giữa số hạt nhân Chì và
Poloni có trong mẫu là 7:1, sau đó 414 ngày tỉ lệ trên là 63:1. Chu kì bán rã của Poloni ?
A. T = 15 ngày
B. 138 ngày
C. 69 ngày
D. 30 ngày
Câu 31: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng với tần số góc 5 rad/s ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2; lấy 2 = 10. Biết gia tốc cực đại của vật nặng
amax > g. Trong thời gian một chu kì dao động, thời gian lực đàn hồi của lò xo và lực kéo về tác dụng vào vật cùng
hướng là t1, thời gian 2 lực đó ngược hướng là t2. Cho t1=5t2. Trong một chu kì dao động, thời gian lò xo bị nén là:
1
2
2
1
A.
B. s
C.
D.
s
s
s
3
15
15
30
Câu 32: Phôtôn có năng lượng 0,8 eV ứng với bức xạ thuộc vùng
A. tia tử ngoại.
B. tia hồng ngoại.
C. tia X.
D. sóng vô tuyến.

Câu 33: Đặt một điện áp xoay chiều có: U không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm
một cuộn dây không thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu khi tần số mạch bằng f1 thì tổng trở
của cuộn dây là 200 Ω, điện áp trên tụ cực đại. Sau đó thay đổi tần số f = f2 = 100Hz để cường độ dòng điện hiệu
dụng trong mạch cực đại. Khi đó độ tự cảm L của cuộn dây bằng
A. 0,25/π H
B. 0,5/π H
C. 2/π H
D. 1/π H
Câu 34: Mạch dao động LC lí tưởng có độ tự cảm L không đổi. Khi tụ có điện dung C 1 thì bước sóng mạch phát ra là
λ1= 100 m. Khi ta thay tụ C 1 bằng tụ C2 thì bước sóng mạch phát ra là λ2= 75 m. Nếu ta dùng hai tụ C 1 và C2 ghép lại
C1C2
thì bước sóng mạch phát ra là:
tạo điện dung tương đương
16C2  9C1
A. 50 m
B. 15,5 m
C. 85,5 m
D. 17,7 m
Câu 35: Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 6 cm và 8 cm, biên độ
dao động tổng hợp không thể nhận giá trị
A. A = 4 cm.
B. A = 8 cm.
C. A = 12 cm
D. A = 16 cm.
Câu 36: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng
không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc
đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc
3k. Tìm k.
A. k = 3.
B. k = 4.

C. k = 1.
D. k = 2.
Câu 37: Để nâng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V lên 200 V, một thợ điện cuốn máy tăng áp. Theo tính
toán: Ứng với điện áp hiệu dụng 5 V cần cuốn 6 vòng dây. Do không cẩn thận người đó cuốn ngược chiều những
vòng cuối của cuộn sơ cấp nhưng lại cuốn đúng cuộn thứ cấp. Khi thử với nguồn điện có điện áp hiệu dụng 100 V,
điện áp hiệu dụng đo được ở cuộn thứ cấp là 240 V. So với thiết kế ban đầu, số vòng bị cuốn ngược là:
A. 11
B. 22
C. 10
D. 20
Câu 38: Khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, điều nào sau đây là sai?
A. Các hạt nhân sản phẩm bền hơn các hạt nhân tương tác
B.Tổng độ hụt các hạt tương tác nhỏ hơn tổng độ hụt khối các hạt sản phẩm.
C.Tổng khối lượng các hạt tương tác nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm.
D.Tổng năng lượng liên kết của các hạt sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt tương tác.
Câu 39: Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng trong môi trường có lực cản. Tác dụng vào con lắc một
lực cưỡng bức tuần hoàn F = F0cosωt, tần số góc ω thay đổi được. Khi tần số góc đến giá trị ω1 và 3ω1 thì biên độ dao
động của con lắc đều bằng A1. Khi tần số góc bằng 2ω1 thì biên độ dao động của con lắc bằng A2. Ta có
A. A1 < A2
B. A1 > A2
C. A1 = A2
D. A1 = 2A2
Câu 40: Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có
bước sóng 0,52mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7s và công suất của chùm laze là 10 5
MW. Số phôtôn có trong mỗi xung là:
A. 5,2.1020 hạt.
B. 2,62.1029 hạt.
C. 2,62.1025 hạt.
D. 2,62.1015 hạt.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 4 -

/>

Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

ĐỀ SỐ 02.

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Vật lí (Thầy Hà - Tùng)

Câu 41: Hiệu suất truyền tải từ nhà máy thủy điện nhỏ tới nơi tiêu thụ là 98%. Trong quá trình truyền tải trên đường
dây 1 pha thì có sự thất thoát điện năng do tỏa nhiệt trên điện trở của đường dây. Biết điện trở của đường dây là 50 Ω,
hệ số công suất bằng 1. Biết rằng nơi tiêu thụ có công suất điện là 200 kW. Cần phải đưa lên đường dây tải tại nơi đặt
máy phát một điện áp bằng bao nhiêu thì đảm bảo đủ điện năng ?
A. 32 kV
B. 22 kV
C. 12 kV
D. 42 kV
Câu 42: Công thoát của các chất canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Để đồng
thời gây ra hiệu ứng quang điện với hai kim loại mà chỉ sử dụng một chùm bức xạ đơn sắc thì bước sóng λ của chùm
bức xạ đó phải thoả màn điều kiện:
A. λ ≤ 0,26 μm.
B. λ ≤ 0,43 μm.
C. 0,43 μm < λ ≤ 0,55 μm.
D. 0,30 μm < λ ≤ 0,43 μm.
Câu 43: Chiếu một chùm tia sáng song song đi từ không khí vào mặt nước dưới góc tới 600, chiều sâu của bể nước là
0,9 m. Chiết suất của nước với ánh sáng đổ và tím lần lượt bằng 1,34 và 1,38. Tính bề rộng dải quang phổ thu được

được đáy bể?
A. 1,83 cm
B. 1,33 cm
C. 3,68 cm
D. 1,67 cm
Câu 44: Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh
sáng thích hợp.
B. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
D. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất
bán dẫn.
Câu 45: Đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện có dạng như hình vẽ bên, phương trình nào
dưới đây là phương trình biểu thị chính xác cường độ dòng điện đó:
A. i = 2 2 cos(100πt + π/2) A
B. i = 2 2 cos(50πt + π/2) A
C. i = 4cos(100πt - π/2) A
D. i = 4cos(50πt - π/2)
Câu 46: Độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân 21 D , 31T , 42 He lần lượt là ΔmD= 0,0024u ; ΔmT= 0,0087u ; ΔmHe=
0,0305u. Phản ứng hạt nhân 21 D  31T  42 He  01 n tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A.Tỏa 18,0614 eV

B.Thu 18,0614 eV

C.Thu 18,0614 MeV

D.Tỏa 18,0711MeV

o


Câu 47: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng M của eletron là 4,77 A , quỹ đạo dừng của electron có bán
o

kính 19,08 A có tên gọi là
A. L.
B. O.
C. N.
D. P.
Câu 48: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là  1 =
750 nm,  2 = 675 nm và  3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe
bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ
A.  2 và  3.
B.  3.
C.  1.
D.  2.
Câu 49: Gọi En là mức năng lượng của nguyên từ hidro ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ đạo n (n > 1). Khi
electron chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là:
A. n!
B. (n – 1)!
C. n(n – 1)
D. 0,5.n(n - 1)
Câu 50: Một nguồn sáng gồm có bốn bức xạ  1 = 1m;  2 = 0,43m;  3 = 0,25m;  4 = 0,9m, chiếu chùm sáng từ
nguồn này vào máy quang phổ ta thấy:
A. 4 vạch sáng
B. Một sắc màu tổng hợp
C. Một vạch sáng
D. 4 vạch tối

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 5 -

/>

Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

ĐỀ SỐ 02.

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Vật lí (Thầy Hà - Tùng)

01. A

02. C

03. B

04. B

05. A

06. B

07. D

08. D

09. A


10. B

11. C

12. C

13. A

14. A

15. C

16. D

17. D

18. B

19. C

20. C

21. C

22. A

23. A

24. A


25. B

26. A

27. B

28. C

29. C

30. B

31. C

32. B

33. D

34. D

35. D

36. D

37. C

38. C

39. A


40. C

41. B

42. D

43. C

44. C

45. C

46. D

47. D

48. C

49. D

50. C

Giáo viên: Đỗ Ngọc Hà
Phạm Văn Tùng
Nguồn :
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


/>

Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà – Phạm Văn Tùng)

5 LỢI ÍCH CỦA HỌC TRỰC TUYẾN






Ngồi học tại nhà với giáo viên nổi tiếng.
Chủ động lựa chọn chương trình học phù hợp với mục tiêu và năng lực.
Học mọi lúc, mọi nơi.
Tiết kiệm thời gian đi lại.
Chi phí chỉ bằng 20% so với học trực tiếp tại các trung tâm.

4 LÍ DO NÊN HỌC TẠI HOCMAI.VN





Chương trình học được xây dựng bởi các chuyên gia giáo dục uy tín nhất.
Đội ngũ giáo viên hàng đầu Việt Nam.

Thành tích ấn tượng nhất: đã có hơn 300 thủ khoa, á khoa và hơn 10.000 tân sinh viên.
Cam kết tư vấn học tập trong suốt quá trình học.

CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỌC CÓ THỂ HỮU ÍCH CHO BẠN

Là các khoá học trang bị toàn
bộ kiến thức cơ bản theo
chương trình sách giáo khoa
(lớp 10, 11, 12). Tập trung
vào một số kiến thức trọng
tâm của kì thi THPT quốc gia.

Là các khóa học trang bị toàn
diện kiến thức theo cấu trúc của
kì thi THPT quốc gia. Phù hợp
với học sinh cần ôn luyện bài
bản.

Là các khóa học tập trung vào
rèn phương pháp, luyện kỹ
năng trước kì thi THPT quốc
gia cho các học sinh đã trải
qua quá trình ôn luyện tổng
thể.

Là nhóm các khóa học tổng
ôn nhằm tối ưu điểm số dựa
trên học lực tại thời điểm
trước kì thi THPT quốc gia
1, 2 tháng.


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

/>


×