Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

[FBMạnhĐức] Tro-giup-thay-thuoc-choc-do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.45 KB, 4 trang )

TRỢ GIÚP THẦY THUỐC CHỌC DÒ
58

59

60

61

62

63

64

65

Nồng độ đường trong dịch não tuỷ là (mg%):
a. 45 đến 70
b. 45 đến 75
c. 50 đến 70
d. 50 đến 75
e. 55 đến 80
Khi nhận định về dịch não tuỷ, trị số nào sau đây không bình thường:
a. Trong suốt
b. Áp lực ở tư thế nằm cao hơn tư thế ngồi
c. Chlore 120-130 mEQ/L
d. Đường 50 đến 75 mg%
e. Có 5 tế bào/mm3
Chỉ định nào sau đây không đúng khi chọc dò dịch não tủy:
a. Trường hợp xuất huyết màng não


b. U tuỷ
c. Viêm màng não
d. Nhiễm trùng huyết
e. Các bệnh thoái hoá hệ thần kinh
Vị trí sát khuẩn để chọc dịch não tủy thông thường ở vùng:
a. Dưới chẩm
b. Lưng
c. Thắt lưng
d. Thóp trước
e. Thóp sau
Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ hỗ trợ chọc dò tủy sống
a. 1 khăn lổ
b. 3 tờ phiếu xét nghiệm
c. 3 ống nghiệm
d. 1 khăn chữ nhật để trải khay
e. 1 đôi găng tay
Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ chọc dò tủy sống
a. 1 khay chữ nhật
b. Hồ sơ bệnh án
c. Ống nghe, huyết áp
d. Thuốc gây tê
e. Băng dính
Dấu hiệu nào sau đây không đúng khi nhận định qua xét nghiệm trong trường hợp
bị viêm màng não mũ điển hình.
a. Đường giảm nhiều và sớm
b. Màu sắc đục hay trắng như nước vo gạo
c. Tế bào tăng đa số là lympho
d. Protein tăng
e. Muối có thể giảm nhưng muộn hơn
Dấu hiệu nào sau đây không đúng khi nhận định qua xét nghiệm trong trường hợp

bị viêm màng não lao.
a. Muối giảm nhiều và sớm
b. Màu vàng trong có thể có vẫn đục
c. Đường giảm muộn
1

D

B

D

C

B

A

C

D


66

67

68

69


70

71

72

73

d. Protein tăng nhưng chậm hơn
e. Tế bào tăng vừa phải
Khi theo dõi bệnh nhân chọc dịch não tủy, các biến chứng sau có thể xảy ra, Ngoại
trừ.
a. Đau vùng chọc
b. Nhiễm trùng
c. Chèn ép hành não
d. Xuất huyết não
e. Dịch não tủy vẫn còn chảy ra chỗ chọc
Các biến chứng có thể gặp khi chọc dò dịch màng bụng, Ngoại trừ:
a. Chọc vào ruột
b. Viêm phúc mạc
c. Chọc vào gan
d. Xuất huyết trong ổ bụng
e. Ngất
Các trường hợp chỉ định chọc dò màng phổi, Ngoại trừ.
a. Do các bệnh về tim mạch
b. Hôn mê do chấn thương
c. Do các bệnh về thận
d. Do các bệnh về nhiễm khuẩn
e. Do chấn thương ngoại khoa

Tư thế nào sau đây không đúng khi chuẩn bị bệnh nhân chọc dò màng phổi:
a. Ngồi trên ghế tựa 2 chân dạng ra 2 bên
b. Nằm nghiêng về phía phổi lành đầu hơi cao
c. Khoang 2 tay lên trên tựa lưng ghế
d. Ngồi trên giường và tay phía bên chọc đưa lên
e. Lưng bệnh nhân tỳ vào tựa lưng ghế
Dụng cụ vô khuẩn trong chọc dò dịch não tuỷ, Ngoại trừ:
a. Khay chữ nhật vô khuẩn
b. Khăn vô khuẩn trải vào khay
c. Khăn lỗ vô khuẩn, 2 kìm cặp khăn
d. Kim chọc dò bơm và kim để gây tê
e. Thuốc gây tê, hộp thuốc cấp cứu
Tai biến sau khi chọc dò dịch não tuỷ
1. Đau do chạm vào tuỷ sống
2. Chảy máu vào màng não
3. Dịch não tủy tắc không chảy ra chỗ chọc
4. Nhiễm trùng, đặc biệt là gây viêm màng não mũ
a. 1,2 đúng
b. 1,2,3 đúng c. 1,2,3,4 đúng d. 3,4 đúng
e. Chỉ 4 đúng
(A) Chuẩn bị bệnh nhân đúng rất quan trọng trong chọc dò dịch não tủy. (B) Vì
chuẩn bị đúng tư thế bệnh nhân mới tránh được các biến chứng.
a. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
b. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
c. A đúng, B sai
d. A sai, B đúng
e. A sai, B sai
Tai biến có thể xảy ra khi chọc dò màng bụng:
1. Chọc rách tĩnh mạch mạc nối lớn hoặc tĩnh mạch mạc treo tràng
2. Viêm phúc mạc

3. Xuất huyết trong ổ bụng
2

D

C

B

E

E

E

C

C


74

75

76

77

78


79

80

4. Phù phổi cấp
a. 1,2 đúng
b. 1,2,3 đúng c. 1,2,3,4 đúng d. 3,4 đúng
e. Chỉ 4 đúng
Quy trình theo thứ tự đúng khi tiến hành phụ giúp chọc dò màng phổi:
B
a. Bộc lộ vùng chọc, mở khăn vô khuẩn, đưa găng tay cho Bác sỹ, sát khuẩn vị trí
chọc
b. Bộc lộ vùng chọc, mở khăn vô khuẩn, sát khuẩn vị trí chọc, đưa găng tay cho
Bác sỹ
c. Mở khăn vô khuẩn, bộc lộ vùng chọc, sát khuẩn vị trí chọc, đưa găng tay cho
Bác sỹ
d. Bộc lộ vùng chọc, sát khuẩn vị trí chọc, mở khăn vô khuẩn, đưa găng tay cho
Bác sỹ
e. Bộc lộ vùng chọc, đưa găng tay cho Bác sỹ, mở khăn vô khuẩn, sát khuẩn vị trí
chọc
(A) Không được chọc dò màng bụng trong các trường hợp nghi có tắc ruột do dính C
và các quai ruột dãn. (B) Vì khi chọc dò trong những trường hợp này dễ chọc vào ổ
bụng.
a. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
b. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
c. A đúng, B sai
d. A sai, B đúng
e. A sai, B sai
Các vị trí thường chọc dò ổ bụng là:
E

a. Chính giữa bụng sát cạnh rốn
b. Dưới bờ sườn trái và phải
c. Hố chậu trái và hố chậu phải
d. 1/3 ngoài của đường nối từ rốn đến gai chậu sau trên bên trái
e .1/3 ngoài của đường nối từ rốn đến gai chậu trước trên bên trái
Các biểu hiện của ngất khi chọc dò màng phổi:
B
1. Mất tuần hoàn
2. Mất hô hấp
3. Mất bài tiết
4. Ý thức lơ mơ và chậm chập
a. 1,2 đúng
b. 1,2,3 đúng c. 1,2,3,4 đúng d. 3,4 đúng
e. Chỉ 4 đúng
Các biểu hiện sau là của hôn mê, Ngoại trừ:
B
a. Mất ý thức
b. Mất bài tiết
c. Còn tuần hoàn
d. Còn hô hấp
e. Còn huyết áp
Biểu hiện nào sau đây là biến chứng viêm màng não khi theo dõi bệnh nhân chọc A
dò dịch não tủy, Ngoại trừ:
a. Tăng huyết áp
b. Nhức đầu
c. Buồn nôn
d. Táo bón
e. Sợ ánh sáng
Tai biến của chọc dò dịch não tủy có thể xảy ra, NGOẠI TRỪ:
B

A. Chảy máu do chạm mạch máu
B. Xuất huyết màng não
C. Dịch não tủy chảy ra chỗ chọc
3


81

82

83

84

85

D. Viêm màng não mũ
E. Tụt kẹt hạnh nhân tiểu não
Dụng cụ vô khuẩn trong chọc dò dịch não tuỷ, Ngoại trừ:
a. Khay chữ nhật
b. Khăn vô khuẩn trải vào khay
c. Khăn lỗ vô khuẩn, 2 kìm cặp khăn
d. Kim chọc dò bơm và kim để gây tê
e. Thuốc gây tê, bơm kim tiêm và hộp thuốc cấp cứu
Trường hợp dịch não tủy bệnh lý trong viêm màng não mủ:
1. Màu đục hay trắng như nước vo gạo
2. Tế bào tăng nhiều đa số là đa nhân trung tính
3. Đường giảm nhiều và muộn
4. Chlore giảm sớm hơn và protein tăng
a. 1,2 đúng

b. 1,2.3 đúng c. 1,2,3,4 đúng
d. 3,4 đúng e. Chỉ 4 đúng
Kỹ thuật theo thứ tự đúng khi tiến hành phụ giúp chọc dò màng bụng:
a. Đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp, đưa khăn lỗ, sát khuẩn, đưa kim tiêm cho bác
sỹ
b. Đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp, sát khuẩn, đưa khăn lỗ, kim tiêm cho bác sỹ
c. Đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp, sát khuẩn, kim tiêm cho bác sỹ, đưa khăn lỗ
d. Đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp, kim tiêm cho bác sỹ, sát khuẩn, đưa khăn lỗ
e. Đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp, đưa khăn lỗ, kim tiêm cho bác sỹ, sát khuẩn
Tai biến có thể xảy ra khi chọc dò màng bụng:
1. Chọc rách tĩnh mạch mạc nối lớn hoặc tĩnh mạch mạc treo tràng
2. Viêm phúc mạc 3. Xuất huyết trong ổ bụng 4. Phù phổi cấp
a. 1,2 đúng
b. 1,2.3 đúng c. 1,2,3,4 đúng d. 3,4 đúng
e. Chỉ 4 đúng
Những trường hợp nào sau đây thường có chỉ định chọc dich não tủy
1. Nghi ngờ có viêm nhiễm hệ thần kinh
2. Các trường hợp tai biến mạch máu não
3. Điều trị
4. Hội chứng tăng áp lực nội sọ
a. 1,2 đúng
b. 1,2.3 đúng c. 1,2,3,4 đúng d. 3,4 đúng
e. Chỉ 4 đúng

4

E

A


B

B

C



×