TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC
----------------
TIỂU LUẬN
Môn: Kế toán Tài chính 2
ĐỀ TÀI (04): KHÁI NIỆM QUYỀN KIỂM SOÁT ĐƯỢC QUY
ĐỊNH Ở VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ HIỆN NAY
Giảng viên hướng dẫn:
Học viên:
Mã học viên:
Lớp:
PGS. TS. Đặng Ngọc Hùng
Nguyễn Anh Tuấn
0651070026
Cao học Kế toán - Khoá 6 (Đợt 1)
Hà Nội, tháng 06 năm
ĐÁNH2017
GIÁ CỦA GIẢNG
VIÊN
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
MỤC LỤC
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
I.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.
Khái niệm quyền kiểm soát được quy định ở Việt Nam
Theo chuẩn mực kế toán số 25 (VAS 25): Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính
sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt
động của doanh nghiệp đó.
Công ty con: Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi
là công ty mẹ).
Công ty mẹ: Là công ty có một hoặc nhiều công ty con.
Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được xác định khi công ty
mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (công ty mẹ có thể sở hữu trực
tiếp công ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác) trừ
trường hợp đặc biệt khi xác định rõ là quyền sở hữu không gắn liền với quyền kiểm
soát. Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm soát còn được thực hiện ngay cả khi
công ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại công ty con:
−
•
Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu
•
quyết;
Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo
•
quy chế thoả thuận;
Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội
•
đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương;
Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị
hoặc cấp quản lý tương đương
Xác định tỷ lệ quyền kiểm soát
Công ty mẹ đầu tư trực tiếp vào công ty con: Trường hợp này quyền kiểm soát
của Công ty mẹ được xác định tương ứng với quyền biểu quyết của công ty mẹ
trong công ty con, tỷ lệ quyền biểu quyết được xác định theo công thức sau:
Qt
=
P
T
Trong đó:
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
x
100%
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
−
Qt: là tỷ lệ quyền biểu quyết của Công ty mẹ trong Công ty con
P: số cổ phiếu có quyền biểu quyết mà công ty mẹ nắm giữ.
T: tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết công ty con đang lưu hành.
Công ty mẹ đầu tư gián tiếp vào công ty con thông qua công ty con khác: trường
hợp này quyền kiểm soát của công ty mẹ được xác định theo công thức sau:
Qg =
Σ in
qi
x
100%
Trong đó:
Qg: là tỷ lệ quyền biểu quyết của Công ty mẹ trong Công ty con đầu tư gián
tiếp
qi: Tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty con đầu tư trực tiếp thứ i trong công
ty con đầu tư gián tiếp.
n: số công ty con đầu tư gián tiếp
−
Công ty mẹ vừa đầu tư trực tiếp vừa đầu tư gián tiếp vào công ty con thông qua
công ty con khác: trường hợp này quyền kiểm soát của công ty mẹ được xác định
theo công thức sau:
Q = Qt + Qg
Q: tổng tỷ lệ quyền biểu quyết của Công ty mẹ trong Công ty con được đầu
tư kết hợp trực tiếp và gián tiếp.
Theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về
“Hướng dẫn phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất”:
Quyền kiểm soát được thiết lập khi công ty mẹ nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua các công ty con khác trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con trừ những
trường hợp đặc biệt khi có thể chứng minh được rằng việc nắm giữ nói trên không gắn
liền với quyền kiểm soát.
Lợi ích công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát nắm giữ tại công ty con bao gồm
lợi ích trực tiếp và gián tiếp có được thông qua công ty con khác. Việc xác định lợi ích
của các bên được căn cứ vào tỷ lệ vốn góp (trực tiếp và gián tiếp) tương ứng của từng
bên trong công ty con, trừ khi có thoả thuận khác. Trường hợp có sự khác biệt giữa tỷ
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
lệ vốn góp theo giấy đăng ký kinh doanh và tỷ lệ vốn thực góp thì tỷ lệ lợi ích được xác
định theo điều lệ doanh nghiệp hoặc theo sự thống nhất giữa các bên.
Xác định quyền kiểm soát và tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ, cổ đông không kiểm
soát trong một số trường hợp:
i.
Xác định quyền biểu quyết: Công ty mẹ có thể nắm giữ trực tiếp quyền biểu quyết
ở công ty con thông qua số vốn công ty mẹ đầu tư trực tiếp vào công ty con.
Ví dụ 1: Công ty A sở hữu 2.600 cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
trong tổng số 5.000 cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết đang lưu hành
của công ty cổ phần B. Như vậy công ty A nắm giữ trực tiếp 52%
(2.600/5.000) quyền biểu quyết tại công ty B. Theo đó, công ty A là công ty
mẹ của công ty cổ phần B, công ty cổ phần B là công ty con của công ty A.
Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát sẽ tương ứng với
số vốn góp của các bên, trừ khi có thoả thuận khác.
Ví dụ 2: Công ty mẹ có thể nắm giữ gián tiếp quyền biểu quyết tại một công
ty con thông qua một công ty con khác trong tập đoàn.
Công ty cổ phần X sở hữu 8.000 cổ phiếu có quyền biểu quyết trong tổng số
10.000 cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty cổ phần Y.
Công ty Y đầu tư vào Công ty TNHH Z với tổng số vốn là: 600 triệu đồng
trong tổng số 1.000 triệu đồng vốn điều lệ đã góp đủ của Z. Công ty cổ phần
X đầu tư tiếp vào công ty TNHH Z là 200 triệu đồng trong 1.000 triệu đồng
vốn điều lệ đã góp đủ của Z.
Quyền biểu quyết trực tiếp của Công ty X tại Công ty cổ phần Y là:
(8.000 Cổ phiếu/10.000 cổ phiếu) x 100% = 80% .
Quyền biểu quyết trực tiếp của Công ty Y tại Công ty TNHH Z là:
(600/1.000) x 100% = 60%.
Như vậy, quyền biểu quyết của công ty cổ phần X với công ty TNHH Z gồm
hai phần: Quyền biểu quyết trực tiếp là 20% (200/1.000); Quyền biểu quyết
gián tiếp qua công ty cổ phần Y là 60%. Tổng tỷ lệ biểu quyết của công ty X
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
nắm giữ trực tiếp và gián tiếp là 80% quyền biểu quyết của công ty TNHH
Z. Theo đó công ty Z là công ty con của công ty X.
ii.
Xác định tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ và các cổ đông không kiểm soát đối với
công ty con
Xác định tỷ lệ lợi ích trực tiếp
Công ty mẹ có lợi ích trực tiếp trong công ty con nếu công ty mẹ sở hữu một phần
hoặc toàn bộ tài sản thuần của công ty con. Nếu công ty con không bị sở hữu toàn
bộ bởi công ty mẹ thì các cổ đông không kiểm soát của công ty con cũng có lợi
ích trực tiếp trong công ty con. Lợi ích trực tiếp được xác định trên cơ sở tỷ lệ sở
hữu của nhà đầu tư trong giá trị tài sản thuần của bên nhận đầu tư.
Ví dụ: Công ty mẹ A đầu tư trực tiếp vào ba công ty con B1, B2, B3 với tỷ lệ sở
hữu tài sản thuần của các công ty này lần lượt là 75%,100% và 60%. Lợi ích trực
tiếp của công ty mẹ A và lợi ích trực tiếp của các cổ đông không kiểm soát trong
các công ty B1, B2, B3 được tính toán như sau:
Lợi ích trực tiếp của công ty mẹ
Lợi ích trực tiếp của cổ đông không kiểm
soát
B1
75%
25%
B2
100%
0%
B3
60%
40%
100%
100%
100%
Theo ví dụ nêu trên, công ty mẹ A có tỷ lệ lợi ích trực tiếp trong các công ty con
B1, B2 và B3 lần lượt là 75%; 100% và 60%. Cổ đông không kiểm soát có tỷ lệ
lợi ích trực tiếp trong các công ty B1, B2 và B3 lần lượt là 25%; 0% và 40%.
Xác định tỷ lệ lợi ích gián tiếp: Công ty mẹ nắm giữ lợi ích gián tiếp trong một
công ty con nếu một phần tài sản thuần của công ty con này được nắm giữ trực
tiếp bởi một công ty con khác trong tập đoàn.
Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của công ty mẹ ở công ty con được xác định thông qua tỷ lệ
lợi ích của công ty con đầu tư trực tiếp.
Tỷ lệ (%) lợi ích gián = Tỷ lệ (%) lợi x
Tỷ lệ (%) lợi ích của công
tiếp của công ty mẹ tại
ty con đầu tư trực tiếp tại
ích tại công ty
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
công ty con
con đầu tư trực
công ty con đầu tư gián tiếp
tiếp
Ví dụ: Công ty mẹ A sở hữu 80% giá trị tài sản thuần của công ty B. Công ty B sở
hữu 75% giá trị tài sản thuần của công ty C. Công ty A kiểm soát công ty C thông
qua công ty B do đó công ty C là công ty con của công ty A. Trường hợp này lợi
ích của công ty mẹ A trong công ty con B và C được xác định như sau:
Công ty mẹ A
Lợi ích trực tiếp
Lợi ích gián tiếp
Cổ đông không kiểm soát
Lợi ích trực tiếp
Lợi ích gián tiếp
B
C
80%
60%
20%
25%
15%
100%
100%
Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của Công ty mẹ A trong công ty con C được xác định là
60% (80% x 75%).
Tỷ lệ lợi ích của các cổ đông không kiểm soát trong công ty C là 40% trong đó tỷ
lệ lợi ích gián tiếp là 15% ((100% - 80%) x 75%) và tỷ lệ lợi ích trực tiếp là 25%
(100% - 75%).
Ví dụ: Công ty A sở hữu 80% giá trị tài sản thuần của công ty B và 15% giá trị tài
sản thuần của công ty C. Công ty B sở hữu 60% giá trị tài sản thuần của công ty
C. Trường hợp này công ty A kiểm soát công ty C. Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ A
trong các công ty con B và C được xác định như sau:
Công ty mẹ A
Lợi ích trực tiếp
Lợi ích gián tiếp
Cổ đông không kiểm soát
Lợi ích trực tiếp
Lợi ích gián tiếp
B
C
80%
15%
48%
20%
100%
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
25%
12%
100%
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
Tỷ lệ lợi ích trực tiếp của công ty A trong công ty B là 80% và công ty C là 15%.
Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của công ty mẹ A trong công ty C là 48% (80% x 60%).
Vậy tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ A trong công ty C là 63% (15% + 48%);
Tỷ lệ lợi ích trực tiếp của các cổ đông không kiểm soát trong Công ty B và C lần
lượt là 20% (100% - 80%) và 25% (100% - 60% - 15%);
Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của các cổ đông không kiểm soát trong công ty C là 12%
{(100% - 80%) x 60%}.
2.
Khái niệm quyền kiểm soát được quy định theo Quốc tế
Theo Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quôc tế số 10 (IFRS 10) – Báo cáo
tài chính hợp nhất, bên đầu tư kiểm soát bên được đầu tư khi và chỉ khi bên đầu
tư có được tất cả các điều kiện sau đây:
+
Quyền chi phối đối với bên được đầu tư;
+
Chịu rủi ro, hoặc có quyền trong việc làm thay đổi các khoản lợi ích nhận
+
được từ việc tham gia vào bên được đầu tư;
Có khả năng sử dụng quyền chi phối đối với bên được đầu tư lên các khoản
lợi ích thu được từ việc đầu tư.
IFRS 10 cung cấp hướng dẫn rõ ràng về khả năng kiểm soát đơn vị nhận đầu tư
khi mà nhà đầu tư nắm giữ quyền biểu quyết nhỏ hơn hoặc bằng 50%. Theo IFRS 10,
Quyền kiểm soát còn phụ thuộc vào khả năng ảnh hưởng của nhà đầu đối với các hoạt
động có liên quan làm biến đổi lợi nhuận của đơn vị nhận đầu tư.
IFRS 10 cho rằng nhà đầu tư có thể kiểm soát một đơn vị nhận đầu tư với ít hơn
hoặc bằng 50% quyền biểu quyế và để xác định quyền kiểm soát khi không có nhà đầu
tư nào nắm giữ hơn 50% quyền biểu quyết của một đơn vị nhận đầu tư. Một đơn vị đầu
tư cần phải xem xét tất cả các quyền nếu cho rằng nó có liên quan đến đơn vị nhận đầu
tư, cũng như các quyền của các bên khác khi đánh giá kiểm soát.
3.
Kiến nghị về quyền kiểm soát được quy định theo Quốc tế
Theo IFRS 10 việc nắm giữ quyền biểu quyết dưới 50% nhưng vẫn nắm giữ số
lượng đáng kể quyền biểu quyết vẫn mang lại quyền kiểm soát. IFRS 10 tiếp cận quyền
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
kiểm soát dựa trên mô hình quyền kiểm soát thực tế. Đây là quan điểm mới của IFRS
cũng như một số quốc gia như Malaysia, Úc... Tuy nhiên đối với Mỹ vì xác định công
ty con căn cứ tỷ lệ biểu quyết nên quyền kiểm soát thực tế không được sử dụng. Đây
cũng là nội dung Việt Nam nên xem xét vận dụng.
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
II. TÌNH HUỐNG THỰC TẾ
Ngày 1/1/20X1: Công ty A mua 70% cổ phần có quyền biển quyết của Công ty B giá
850 tỷ đồng, tài sản thuần của Công ty B tại ngày 1/1/X1 như sau:
Vốn đầu tư
700
Lợi nhuận CPP
300
Giá trị hợp lý
1.000
Giá trị hợp lý tài sản thuần của Công ty B bằng giá trị ghi sổ
Năm X1 Công ty mẹ A bán hàng hóa cho công ty con B với giá bán 680 tỷ và giá vốn
230 tỷ, lượng hàng hóa này được Công ty A mua bên ngoài tập đoàn.
Ngày 31/12/20X1: Công ty B chưa bán lô hàng mua của M ra bên ngoài. Lợi thế thương
mại phân bổ 05 năm và thuế TNDN 20%.
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X1 như sau
Chỉ tiêu
Công ty A
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
Công ty B
1.670
2.140
140
210
1.140
1.290
390
640
2.420
1.430
1.570
1.430
2.600
2.220
-1.030
-790
10
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
Đầu tư vào công ty con B
850
-
Tổng tài sản
4.090
3.570
Nợ phải trả
1.280
2.490
Nợ ngắn hạn
680
2.040
Nợ dài hạn
600
450
Vốn chủ sở hữu
2.810
1.080
Vốn sở hữu
1.560
700
Lợi nhuận chưa phân phối
1.250
380
4.090
3.570
Tổng nguồn vốn
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 20X1
Chỉ tiêu
Công ty A
Công ty B
Doanh thu bán hàng
2.570
830
Giá vốn hàng bán
1.000
490
Chi phí bán hàng
140
80
Chi phí quản lý DN
140
120
Thu nhập khác
245
-
Chi phí khác
160
40
1.375
100
Lợi nhuận trước thuế
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
Chi phí Thuế TNDN hiện hành
275
20
1.100
80
Chi phí Thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế
Lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X1
Bước 1: Hợp cộng
Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
Công ty A
Công ty B
Hợp cộng
1.670
2.140
3.810
140
210
350
1.140
1.290
2.430
390
640
1.030
2.420
1.430
3.850
1.570
1.430
3.000
Nguyên giá
2.600
2.220
4.820
Khấu hao lũy kế
-1030
-790
(1.820)
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
12
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
Đầu tư vào công ty con B
850
-
850
Tổng tài sản
4.090
3.570
7.660
Nợ phải trả
1.280
2.490
3.770
Nợ ngắn hạn
680
2.040
2.720
Nợ dài hạn
600
450
1.050
Vốn chủ sở hữu
2.810
1.080
3.890
Vốn sở hữu
1.560
700
2.260
Lợi nhuận chưa phân phối
1.250
380
1.630
4.090
3.570
7.660
Công ty B
Hợp cộng
Tổng nguồn vốn
Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu
Công ty A
Doanh thu bán hàng
2.570
830
3.400
Giá vốn hàng bán
1.000
490
1.490
Chi phí bán hàng
140
80
220
Chi phí quản lý DN
140
120
260
Thu nhập khác
245
-
245
Chi phí khác
160
40
200
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
13
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
Lợi nhuận trước thuế
1.375
100
1.475
275
20
295
Chi phí Thuế TNDN hiện hành
Bước 2: Thực hiện các bút toán điều chỉnh loại trừ khoản đầu tư công ty mẹ vào
công ty con
Loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con và ghi nhận lợi thế thương
mại
Xác định phần sở hữu của Công ty mẹ A trong giá trị tài sản thuần tại ngày mua trên
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X1
Vốn chủ sở hữu tại
Công ty mẹ sở hữu
ngày mua
70%
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
700
490
Lợi nhuận chưa phân phối
300
210
1.000
700
Cộng tài sản thuần
Xác định lợi thế thương mại phát sinh tại ngày mua
Vốn chủ sở hữu
tại ngày mua
Đầu tư vào công ty con
Công ty mẹ sở
hữu 70%
850
Tài sản thuần của công ty con tại ngày
mua
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
700
Lợi nhuận chưa phân phối
300
Cộng tài sản thuần
Phần sở hữu của Công ty mẹ (70%)
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
1.000
700
14
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
Lợi thế thương mại
150
Bút toán (a)
Nợ Vốn đầu tư chủ sở hữu (MS 411)
490
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối (MS 420)
210
Nợ Lợi thế thương mại (MS 261)
150
85
Có đầu tư vào công ty con C (MS 251)
0
Bước 3: Phân bổ lợi thế thương mại
Phân bổ lợi thế thương mại 150 cho 5 năm: 30 tỷ
Bút toán (b)
Nợ Chi phí quản lý doanh
nghiệp (MS 25)
30
Có Lợi thế thương mại (MS 260)
30
Bước 4: Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát
Lợi ích của
Khoản mục
Công ty con
Tỷ lệ
Cổ đông
B
sở hữu
không kiểm
soát
Vốn chủ sở hữu tại ngày hợp nhất
Vốn đầu tư chủ sở hữu
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
700
30%
210
15
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
Lợi nhuận chưa phân phối
300
30%
90
1.000
30%
300
80
30%
24
1.080
30%
324
Biến động vốn CSH say ngày hợp nhất
Lợi nhuận sau thuế năm 20X1
Tổng cộng
Bút toán (c)
Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát sau thời điểm hợp nhất
Nợ Vốn đầu tư chủ sở hữu (MS 411)
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối (MS 420)
210,00
90,00
30
Có Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (MS 500)
0
Bút toán (d)
Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát sau thời điểm hợp nhất, trên báo cáo kết quả
kinh doanh
Nợ Lợi nhuận sau thuế TNDN(MS 70)
24
Có Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (MS 17.1)
24
Bút toán (e)
Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát sau thời điểm hợp nhất, trên Bảng cân đối kế
toán
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối(MS 420)
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
24
16
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
Có Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (MS 500)
24
Bước 5: Loại trừ giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.
Bút toán (f)
Loại trừ doanh thu và giá vốn bán hàng nội bộ, đồng thời loại trừ Lãi chưa thực
hiện trong hàng tồn kho
Lãi chưa thực hiện
Giá bán
680
Giá vốn
230
Lãi chưa thực hiện
450
Nợ Doanh thu bán hàng (MS 01)
680
Có Giá vốn hàng bán (MS 11)
230
Có Hàng tồn kho (MS 141)
450
Bút toán (g)
Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế hoãn lại tương ứng
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (MS 262)
90
Có Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (MS
52)
90
Bước 6: Tổng hợp bút toán điều chỉnh và hợp nhất
Chỉ tiêu
Công
ty A
Công
ty B
Hợp
cộng
Điều chỉnh và loại trừ
BT
Nợ
BT
Có
BCTC
Hợp
nhất
Bảng cân đối kế
toán
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
17
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
1.6
70
2.140
3.81
0
3.360
Tiền mặt
1
40
210
3
50
350
Hàng tồn kho
1.1
40
1.290
2.4
30
Tài sản ngắn hạn
khác
3
90
640
1.0
30
1.030
Tài sản dài hạn
2.4
20
1.430
3.85
0
3.210
1.5
70
1.430
3.0
00
3.000
Nguyên giá
2.600
2.220
4.82
0
4.820
Khấu hao lũy kế
-1030
-790
(1.82
0)
(1.820)
Đầu tư vào công
ty con B
8
50
-
8
50
Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
-
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Lợi thế thương mại
-
f
a
-
g
-
a
4
50
8
50
90
90
1
50
1.980
b
30
120
Tổng tài sản
4.0
90
3.570
7.6
60
6.570
Nợ phải trả
1.2
80
2.490
3.77
0
3.770
6
80
2.040
2.7
20
2.720
6
450
1.0
1.050
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
18
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
00
50
Vốn chủ sở hữu
2.8
10
1.080
3.89
0
Vốn sở hữu
1.5
60
700
2.2
60
a,c
7
00
1.560
Lợi nhuận chưa
phân phối
1.2
50
380
1.6
30
a,c,e
3
24
916
2.800
Lợi ích của cổ
đông không kiểm soát
Tổng nguồn vốn
c,e
4.0
90
-
3.570
7.6
60
-
1.2
64
3
24
324
1.6
54
6.570
-
-
Báo cáo kết quả
kinh doanh
7
34
3
44
Doanh thu bán hàng
2.5
70
830
3.40
0
Giá vốn hàng bán
1.0
00
490
1.49
0
Chi phí bán hàng
1
40
80
22
0
Chi phí quản lý DN
1
40
120
26
0
Thu nhập khác
2
45
-
24
5
245
Chi phí khác
1
60
40
20
0
200
Lợi nhuận trước
thuế
1.3
75
100
1.4
75
995
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
f
6
80
2.720
f
2
30
1.260
220
b
30
290
19
Tiểu luận Kế toán tài chính 2
Chi phí Thuế TNDN
hiện hành
2
75
29
5
20
295
Chi phí Thuế TNDN
hoãn lại
g
90
(90
)
-
Lợi nhuận sau thuế
1.1
00
80
1.18
0
Lợi ích của cổ đông
không kiểm soát
Lợi nhuận sau thuế
của công ty mẹ
Nguyên Anh Tuấn, lớp Cao học Khóa 6 đợt 1
d
24
,0
790
d
24,
0
24
766
20