Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

TỔNG hợp các THÌ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.6 KB, 13 trang )

HIỆN TẠI ĐƠN
* CẤU TRÚC :
(+) S + V/V-s/es
(-) S + do/does not + V
(?) Do/does + S + V?
* CÁCH DÙNG :
- Chân lý hoặc những điều luôn luôn đúng.
The sun rises in the East.
(Mặt trời mọc ở phía Đông)
- Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.
I often watch TV after school.
(Tôi hay xem ti vi sau giờ học.)
Tình trạng, nhận thức hoặc cảm giác ở hiện tại với các
động từ như: feel (cảm thấy), hate (ghét),know (biết),
like (thích), look (nhìn),...
I think I love you.
(Tôi nghĩ tôi yêu bạn.)
* TRẠNG TỪ ĐI KÈM :
- Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (hay), sometimes (thỉng
thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ).


HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
* CẤU TRÚC :
(+) S + is/am/are + V-ing
(-) S + is/am/are not + V-ing
(?) Is/am/are + S + V-ing?
* CÁCH DÙNG :
- Những sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói.
I'm listening to music at the moment.
(Bây giờ tôi đang nghe nhạc.)


- Những sự việc đang diễn ra trong khoảng
thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết
phải diễn ra ngay tại thời điểm nói.
At a café, Harry is talking to Lyn.
(Trong 1 quán cà phê, Harry và Lyn đang nói chuyện):
Harry: You look so busy, Lyn.
(Bạn trông bận rộn quá, Lyn.)
Lyn: Yes, I'm learning English this week.
(Ừ, tuần này tớ đang học tiếng Anh.)
- Diễn tả sự vật, sự việc đang dần thay
đổi ở thời điểm hiệntại.
My English is getting better.
(Tiếng Anh của tôi đang dần tốt hơn.)
- Những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
theo 1 kế hoạch đã được lên lịch cố định
(thường đi kèm vs trạng từ chỉ thời gian).


We're flying to France on a school trip next month.
(Chúng tôi sẽ bay tới nới nước Pháp vào chuyến đi của
trường vào tháng tới.)
- Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần
gây khó chịu cho người nói. (thường đi
kèm với các từ : always, forever,...
You're always coming late.
(Bạn luôn luôn tới muộn.)
* TRẠNG TỪ ĐI KÈM :
- Now (hiện tại), right now (ngay bây giờ),
at present (hiện tại), today (hôm nay),
at the moment (tại thời điểm này),

this week (tuần này), this year (năm nay).


HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
* CẤU TRÚC :
(+) S + have/has + V-pII
(-) S + have/has not + V-pII
(?) Have/has + S + V-pII?
* CÁCH DÙNG :
- Nói về 1 hành động xảy ra trong quá
khứ nhưng không đề cập đến thời gian
chính xác hành động xảy ra.
I've seen this film before.
(Tôi đã xem bộ phim này trước đây.)
- Nói về 1 hành động bắt đầu trong quá
khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.
I've learned English for 10 years.
(Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm rồi.)
- Nói về 1 hành động vừa mới kết thúc.
We have just finished working.
(Chúng tôi vừa mới hoàn thành công việc.)
- Nói về những thành tựu, trải nghiệm
trong cuộc sống.
John has travelled all over the world.
(John đã đi du lịch khắp thế giới.)
* TRẠNG TỪ ĐI KÈM :
- Since (kể từ khi), for (khoảng), yet (chưa),
already (đã...rồi), never (chưa từng),...



HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
* CẤU TRÚC :
(+) S + have/has + been + Ving
(-) S + have/has not + been + Ving
(?) Have/has + S + been + Ving
* CÁCH DÙNG :
- Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo
dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
I have been typing this letter for 2 hours.
(Tôi đã đánh máy bức thư này được 2 tiếng đồng hồ rồi.)
- Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới
kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn
có thể nhìn thấy được ở hiện tại.
I am very tired now because I have been
working hard for 12 hours.
(Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả
trong 12 tiếng đồng hồ.)
* TRẠNG TỪ ĐI KÈM :
- just, recently, lately, ever, never, since, for,...


QUÁ KHỨ ĐƠN
* CẤU TRÚC :
(+) S + V-pI
(-) S + did not + V
(?) Did + S + V?
* CÁCH DÙNG :
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết
thúc tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Harry went to Paris last winter.

(Harry đã tới Paris vào mùa đông năm ngoái.)
- Diễn tả hành động xảy ra suốt 1 khoảng
thời gian trong quá khứ và đã hoàn toàn
chấm dứt.
I lived in Rome for 3 years. Then I went to work in Viet Nam
(Tôi đã sống ở Rome trong 3 năm. Sau đó tôi tới Việt Nam
làm việc.)
- Liệt kê 1 chuỗi hoạt động đã kết thúc trong
quá khứ, xảy ra theo thứ tự 1, 2, 3.
He went to the class, sat down and open
his book.
(Anh ấy đi đến lớp học, ngồi xuống và mở
quyển sách của anh ấy.)
- Diễn tả những thói quen trong quá khứ.
When I was a child, I walked to school everyday.
(Khi tôi còn nhỏ, tôi đi bộ đến trường mỗi
ngày.)


* TRẠNG TỪ ĐI KÈM :
- yesterday : hôm qua.
She didn't study yesterday.
(Cô ấy đã không học bài ngày hôm qua.)
- Last week/month/year : tuần/tháng/năm trước.
Did you go to the beach last week?
(Bạn có đi đến bãi biển tuần trước không?
- Time + ago (2 days ago) : cách đây... (2 ngày)
Columbus discovered America 500 years ago.
(Columbus khám phá ra châu Mỹ 500 năm
trước)



QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
* CẤU TRÚC :
(+) S + was/were + V-ing
(-) S + was/were not + V-ing
(?) Was/were + S + V-ing?
* CÁCH DÙNG :
- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời
điểm cụ thể trong quá khứ.
In 1888 they were building the tower.
(Vào năm 1888 họ đã đang xây dựng ngọn
tháp)
- Diễn tả 1 hành động xảy ra và kéo dài liên
tục trong 1 quãng thời gian ở quá khứ.
I was singing all day yesterday.
(Tôi đã hát cả ngày hôm qua.)
- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong
quá khứ thì 1 hành động quá khứ khác xen vào.
When I walked into the room, Linda was sleeping.
(Khi tôi đi vào phòng, Linda đang ngủ.)
- Diễn tả 2 hành động diễn ra đồng thời tại
cùng 1 thời điểm trong quá khứ.
He was sleeping while his wife was painting.
(Anh ấy đang ngủ trong khi vợ anh ây đang vẽ)
- Diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại trong
quá khứ gây khó chịu cho người nói.
She was always coming late for dinner!
(Cô ấy luôn luôn đến trễ trong bữa ăn tối!)



* TRẠNG TỪ ĐI KÈM :
- When (khi)
When you called, he was watching his baby.
(Khi bạn gọi, anh ấy đang trông con anh ấy.)
- While (trong khi)
While he was working, he often listened to music.
(Trong khi anh ấy làm việc, anh ấy thường nghe nhạc.)
- At that time/at that moment (vào thời điểm đó).
At that time, I was learning English.
(Vào thời điểm đó, tôi đang học tiếng Anh.)
- At 4 PM. yesterday (vào lúc 4 giờ chiều qua).
At 4 PM. yesterday, I was playing soccer with
my friends.
(Vào lúc 4 giờ ngày hôm qua, tôi đang chơi
bóng đá với bạn tôi.)


QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
* CẤU TRÚC :
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
* CÁCH DÙNG :
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động
khác trong quá khứ.
When I came, he had gone to bed.
(Khi tôi đến thì anh ta đã đi ngủ rồi.)
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong
quá khứ.

I had gone to school before 6 a.m yesterday.
(Tôi đã đi học trước 6 giờ sáng ngày hôm qua.)
- Được sử dụng trong câu điều kiện loại III (Diễn tả một giả định không có thật
trong quá khứ.)
If she had told me the truth yesterday, I would have helped her.
(Nếu hôm qua cô ấy nói sự thật với tôi, tôi đã
có thể giúp cô ấy rồi.)
- Được sử dụng trong câu ước loại III
(ước một điều không có thật trong quá khứ.)
I wish I had gone with you yesterday.
(Tôi ước rằng tôi đã đi với bạn ngày hôm qua.)
* TRẠNG TỪ ĐI KÈM :
- before, after, when, while, as soon as,
by (trước), already, never, ever, until,...


QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
* CẤU TRÚC :
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn't + been + Ving
(?) Had + S + been + Ving
* CÁCH DÙNG :
- Diễn tả một hành động xảy ra kéo
dài liên tục trước một hành động khác
trong quá khứ.
He had been typing for 3 hours before
he finshed his work.
(Cậu ta đã đánh máy suốt 3 tiếng đồng hồ
trước khi hoàn thành xong công việc.)
- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước

một thời điểm xác định trong quá khứ.
My father had been driving for 2 hours
before 11pm last night.
(Bố tôi đã lái xe liên tục 2 tiếng đồng hồ
trước thời điểm 11h tối hôm qua.)
- Nhấn mạnh hành động để lại kết quả
trong quá khứ.
This morning he was very tired because
he had been working very hard all night.
(Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì
anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)


TƯƠNG LAI ĐƠN
* CẤU TRÚC :
(+) S + will + V
(-) S + will not + V
(?) Will + S + V
* CÁCH DÙNG :
- Sử dụng will đối với các dự đoán dựa trên
điều mà bạn nghĩ.
I think the book will be very popular.
(Tôi nghĩ rằng quyển sách này sẽ rất phổ biến)
- Sử dụng will cho các hành động được
quyết định ngay tại thời điểm nói.
Anna : Can someone help me, please?
(Anna : Ai đó làm ơi giúp tôi được không?)
Peter : Yes, I'll help you.
(Peter : Được. Tôi sẽ giúp bạn.)
- Không dùng will cho các kế hoạch và sự sắp đặt trước.

* TRẠNG TỪ ĐI KÈM :
- Tomorrow
(ngày mai)
- Next week/month/year
tuần tới/tháng tới/năm tới
- In 2 hour/3 days/4 weeks
(trong 2 giờ/3 ngày/4 tuần)
- Someday
(ngày nào đó)
- Perhaps/probably
(có lẽ)


TƯƠNG LAI DỰ ĐỊNH
* CẤU TRÚC :
(+) S + am/is/are + going to + V
(-) S + am/is/are not + going to + V
(?) Am/is/are + S + going to + V?
* CÁCH DÙNG :
- Sử dụng be going to đối với các dự đoán về
tương lai dựa trên cơ sở thực tế tại thời điểm
hiện tại.
The water is cold. I'm not going to swim.
(Nước rất lạnh. Tôi sẽ không đi bơi đâu.)
- Sử dụng be going to cho các hành động
đã được lên kế hoạch & quyết định trước
thời điểm nói.
Tom : Anna needs some help.
(Tom : Anna cần sự giúp đỡ.)
Peter : I know. I'm going to help her.

(Peter : Tôi biết. Tôi sẽ giúp cô ấy.
* TRẠNG TỪ ĐI KÈM :
- Tomorrow
(ngày mai)
- Next week/month/year
tuần tới/tháng tới/năm tới
- In 2 hour/3 days/4 weeks
(trong 2 giờ/3 ngày/4 tuần)
- Someday
(ngày nào đó)
- Perhaps/probably
(có lẽ)



×