Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 63 trang )

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
1.1. Lý do, thiết kế và mục tiêu của đồ án.
1.1.1. Lý do sự cần thiết phải lập quy hoạch.
Thị trấn Nông Cống
là trung tâm hành chính,
kinh tế, văn hóa và khoa
học - kỹ thuật của huyện
Nông Cống, hiện nay đang
phát triển kinh tế -xã hội
hướng tới đô thị loại IV
trong tương lai để xứng
tầm là đô thị vệ tinh phát
triển tương hỗ cho các đô
thị trung tâm động lực
vùng, như TP Thanh Hóa,
đô thị Nghi Sơn và đô thị
Thái Hòa - Nghệ An như
mục tiêu của đồ án “Điều
chỉnh Quy hoạch chung thị
trấn Nông Cống, huyện
Nông Cống, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025, tầm
nhìn sau năm 2025 được
chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa phê duyệt tại Quyết
định số 4283/QĐ-UBND
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nông Cống,
ngày 19/12/2012”. Nội
huyện Nông Cống được duyệt năm 2012


dung đồ án đã xác định
(Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nông Cống 2012)
ranh giới thị trấn mở rộng bao gồm diện tích cũ khoảng 120 (ha) và toàn bộ diện
tích xã Minh Thọ, một phần xã Vạn Hòa, một phần xã Vạn Thiện, với tổng diện
tích là khoảng 1.300 (ha); trong đó khu vực Nam thị trấn Nông Cống được xác
định là khu hành chính – chính trị, khu vực dịch vụ cấp vùng và là khu dân cư đô
thị mới.
Việc phát triển về kinh tế - xã hội và mở rộng về quy mô của thị trấn đòi hỏi phải
hình thành các khu đô thị mới phục vụ nhu cầu về hạ tầng xã hội đảm bảo cho đời
sống an sinh của dân cư trong khu vực đáp ứng nhu cầu phát triển; để từng bước
cụ thể hóa nội dung đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Nông Cống,
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

1


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025 đã
được phê duyệt, do đó lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 khu vực Nam
thị trấn Nông Cống là hết sức cần thiết.
1.1.2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Nông Cống, huyện Nông
Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025 được chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 4283/QĐ-UBND ngày
19/12/2012;
- Tạo lập khu đô thị văn minh hiện đại, môi trường sống hấp dẫn theo xu
hướng phát triển bền vững;
- Kết nối không gian và kết cấu hạ tầng với các dự án đô thị kế cận và tổng

thể không gian đô thị toàn thị trấn để tạo thành đô thị thống nhất và hài hòa với
cảnh quan xung quanh;
- Khai thác hiệu quả quỹ đất để đáp ứng các nhu cầu sử dụng, góp phần đảm
bảo hiệu quả kinh tế trong đầu tư;
- Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy
hoạch.
1.2. Các cơ sở thiết kế quy hoạch:
1.2.1. Các cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ trưởng Bộ xây dựng
về từng loại hồ sơ của quy hoạch đô thị;
- Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng về quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ xây dựng, về việc
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Đơn giá khảo sát Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (Ban hành kèm theo Quyết
định ban hành đơn giá khảo sát xây dựng số 3995/QĐ-UBND ngày 01/11/2011
của UBND tỉnh Thanh Hóa);

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

2


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống


- Quyết định số 4283/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Thanh
Hóa phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nông Cống,
huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025;
- Quyết định số 355A/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2013 V/v phê duyệt
Nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn
Nông Cống, huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa.
1.2.2. Hệ thống các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ( Quyết định số 04
/2008/QĐ-BXD);
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công tình hạ tầng kỹ thuật đô thị ( QCVN
07:2010/BXD);
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (Quyết định số 682/BXD - CSXD);
- Quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4449 – 87;
- Công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế: TCXDVN 276–
2003;
- Công trình TDTT, các sân thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4205 – 86;
- Trụ sở cơ quan:Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4601 – 1988;
- Nhà ở: Tiêu chuẩn thiết kế;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị;
- Các tiêu chuẩn xây dựng khác có liên quan.
1.2.3. Các nguồn tài liệu và số liệu
- Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025 được chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 4283/QĐ-UBND ngày 19/12/2012.
- Kết quả điều tra khảo sát, và các số liệu, tài liệu về khí tượng, thuỷ văn,
địa chất, hiện trạng và các số liệu khác có liên quan.
- Quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam đã ban hành.
1.2.4. Các cơ sở bản đồ
- Bản đồ khảo sát địa hình khu vực thiết kế tỷ lệ 1/500;
- Báo cáo địa chất, thủy văn có liên quan.


VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

3


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất
Khu đất nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết 1/500 thuộc địa giới quản lý
hành chính xã Vạn Thiện và thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống được giới hạn
như sau:
- Phía Bắc giáp: Đường Đông Tây 8 (Đường Nam Giang);
- Phía Nam giáp: Đường Đông Tây 9 (Đường Lam Sơn);
- Phía Đông giáp: Đường Lam Sơn;
- Phía Tây giáp: Đường Bà Triệu;
Quy mô lập
Quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 khoảng
32,5 ha; trong đó
diện tích khu vực
thị trấn là 11,8 ha
và diện tích khu
vực Xã Vạn thiện
là 20,7 ha.

Diện tích khu đất lập quy

hoạch : 32,5 ha

Sơ đồ vị trí giới hạn khu đất lập quy hoạch
2.1.2. Địa hình, địa mạo:
Phần lớn diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch là đất canh tác nông
nghiệp bao gồm các cánh đồng lúa cùng hệ thống kênh, ngòi, mương máng tưới
tiêu thuỷ lợi. Địa hình khu vực dốc từ Tây sang Đông, tương đối bằng phẳng, cao
độ nền hiện trạng từ 2,0m – 4,5m, độ dốc thấp, chủ yếu chênh cos do tồn tại các ao
hồ trong khu vực thiết kế.
Nhận xét: Nhìn chung đặc điểm địa hình địa mạo của khu vực thuận lợi cho
công tác quy hoạch và xây dựng đô thị.
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

4


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

2.1.3. Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch:
Dự án thuộc huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá có khí hậu khu vực Bắc
Trung Bộ, thời tiết chia làm 4 mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
a. Nhiệt độ:
Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm: 38,20C;
Nhiệt độ không khí trung bình năm: 230C;
Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình năm: 50C.
b. Độ ẩm:
- Độ ẩm cao nhất 94 %;
- Độ ẩm thấp nhất 31 %;
- Độ ẩm trung bình 86%.

c. Mưa:
- Lượng mưa phân bố không đều theo các tháng trong năm chủ yếu tập trung từ
tháng 5 và tháng 10. Chiếm tới 60% - 70% tổng lượng mưa của cả năm;
- Lượng mưa trung bình năm: 1620 mm;
- Lượng mưa trung bình năm cao nhất: 2497,1 mm;
- Lượng mưa trung bình thường: 135 mm;
- Lượng mưa 3 ngày ứng với các tần suất:
+ P = 5% = 346 mm;
+ P = 10% = 295 mm;
+ P = 20% = 240 mm.
d. Lượng bốc hơi:
- Lượng bốc hơi cao nhất: 896,7 mm;
- Lượng bốc hơi trung bình năm: 817,0mm;
- Lượng bốc hơi thấp nhất năm: 709,5mm;
- Lượng bốc hơi trung bình thường: 68mm.
e. Mưa phùn: Số ngày có mưa phùn trung bình năm 38,7 ngày
f. Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm 1464 giờ.
g. Gió:
- Tốc độ trung bình mùa hè: 2,2 m/s.
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

5


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

- Tốc độ trung bình mùa đông: 2,8 m/s.
- Hướng gió chủ đạo mùa hè: Đông Nam.
- Hướng gió chủ đạo mùa đông: Đông Bắc.

h. Bão:
- Trung bình một năm có hai cơn bão ảnh hưởng đến địa bàn với cấp 8 - 12;
- Tốc độ gió V = 40m/s.
i. Bức xạ: Tổng lượng bức xạ trung bình năm là 122 Kcal/cm2.
Do Thị trấn Nông Cống thuộc vùng đất trũng có dòng sông Yên thuộc hệ thống
sông Mực chảy qua là nguồn nước mặt quanh năm cung cấp nguồn nước sinh hoạt và
tưới tiêu cho cả một khu vực lớn của huyện. Ngoài ra nguồn nước ngầm xuất hiện sâu
từ 12m-15m, tuy nhiên chất lượng không đảm bảo vì bị nhiễm phèn, sắt. Nguồn nước
mạch sâu nhưng không thuận lợi cho việc khai thác sử dụng.
2.1.4. Địa chất thủy văn, địa chất công trình:
Địa chất khu vực khu vực qua khảo sát sơ bộ và tham khảo tài liệu khảo sát
của một số công trình xây dựng lân cận, đảm bảo ổn định cho các công trình xây
dựng hạ tầng tầng kỹ thuật và các công trình có quy mô vừa (chiều cao tầng < 5
tầng) mà không cần có biện pháp xử lý nền móng.
2.1.5. Hiện trạng cảnh quan thiên nhiên:
Hiện trạng cảnh quan khu vực nghiên cứu có những đặc điểm sau: Khu đất
chủ yếu là đất nông nghiệp và được bao bọc bởi các tuyến đường chính, phía Tây
có tuyến đường Bà Triệu là huyết mạch của thị trấn; phía Đông có tuyến đường
Lam Sơn và phía Bắc có sông Yên là khu vực cảnh quan của khu vực nói riêng và
thị trấn Nông Cống nói chung.
Như vậy khu vực nghiên cứu có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có tiềm năng
khai thác về đầu tư và xây dựng tại khu vực.
2.1.6. Nhận xét chung:
Có thể nói khu vực lập quy hoạch có vị trí, điều kiện tự nhiên tương đối
thuận lợi cho phát triển đô thị.
2.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu
2.2.1. Hiện trạng dân cư và lao động
Trong khu vực nghiên cứu có khoảng 220 hộ tương đương khoảng 880
người, trong đó có 122 hộ thuộc thị trấn Nông Cống và 98 hộ thuộc xã Vạn Thiện.


VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

6


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

Dân cư ở đây chủ yếu làm nghề nông nghiệp, một số hộ sinh sống dọc tuyến
đường Lam Sơn chuyển sang nghề kinh doanh phục vụ cho tuyến đường.
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất.
Tổng diện tích khu vực thiết kế quy hoạch khoảng 32,5 ha, chủ yếu là đất
trồng lúa, trồng màu, ngoài ra là đất dân cư và các loại đất khác. Hiện trạng sử
dụng đất toàn khu được đánh giá theo bảng sau:
Bảng 1: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
STT

Phân loại đất xây dựng

Thị trấn
Nông Cống
DT(M2)

Xã Vạn
Thiện
DT(M2)

Tổng diện
tích (m2)


Tỷ lệ
(%)

10.158,54

3

3.311,37

1

1

Đất cơ quan

10.158,54

2

Đất giáo dục

3.311,37

3

Đất thương mại

2.594,08

920,89


3.514,97

1

4

Đất văn hóa

3.311,37

1.303,67

4.615,04

1

5

Đất trạm biến thế

36,16

36,16

0

6

Đất dân cư đô thị


58.938,48

18

7

Đất trồng lúa

197.410,33

61

8

Đất nghĩa địa

5.295,49

2

9

Đất trống

2.362,90

1

10


Đất ao

1.624,91

0

11

Đấtlát hè bằng block

1.121,31

1.121,32

0

12

Đất mương thoát nước

2.023,12

1.611,11

3.634,23

1

13


Đất đường nhựa

5.839,91

7.899,46

13.739,37

4

14

Đất đường bê tông

2.370,93

1.367,61

3.738,54

1

15

Đất đường đất, bờ ruộng

3.183,85

12.891,43


16.075,28

5

Tổng diện tích

117.951,94

2.362,90

207.624,98 325.576,93

100

2.2.3. Hiện trạng các công trình kiến trúc :
Các công trình nhà ở trong khu vực chủ yếu là nhà cấp 4, nhà mái bằng 1
tầng, một số đã đã được nhà 2 đến 3 tầng, tuy nhiên số lượng không nhiều. Nhìn
chung hình thức kiến trúc không có gì đặc biệt.
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

7


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

a. Nhà ở:
Các công trình nhà ở được chia làm ba loại: nhà ở kết hợp buôn bán, nhà ở
kiểu đô thị và nhà ở kiểu nông thôn. Nhà ở kết hợp buôn bán phát triển dọc trên

Quốc lộ 45 mới (đường Lam Sơn) và cũ (đường Bà Triệu), Tỉnh lộ 512, 525 và
505. Nhà ở kiểu đô thị phân bố trong các khu trung tâm thị trấn còn lại nhà ở kiểu
nông thôn phân bố tương đối tập trung theo khu vực ven sông và các cánh đồng
lúa xa.

Hình-3: Nhà ở kết hợp buôn bán

Hình-4: Nhà ở nông thôn

Các công trình nhà ở kết hợp buôn bán và nhà ở kiểu đô thị được xây dựng
tương đối kiên cố với tầng cao chủ yếu là 2-3 tầng. Còn lại phần lớn nhà ở tại các
xã mở rộng là nhà tạm và bán kiên cố, phân bố mật độ thấp khoảng 40%. Hình
thức kiến trúc chắp vá, lai tạp.

Hình-5: Nhà ở kiểu đô thị

Hình-6: Nhà ở nông thôn

b. Trung tâm hành chính chính trị văn hóa:
Trung tâm hành chính chính trị như Huyện ủy, khối Đoàn thể được xây
dựng kiên cố với vị trí, diện tích, không gian và hình thức kiến trúc phù hợp, đảm
bảo sự phát triển của đô thị.

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

8


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống


Hình-7:Công trình huyện Ủy

Hình-8:Khối đoàn thể

c. Công trình đài truyền thanh, bến xe
Đài truyền thanh được xây dựng 2 tầng, diện tích 221,8m2 trên tổng diện tích
khu đất 961,8m2 với kiến trúc phù hợp với hiện tại.
Bến xe có diện tích 2676,4 m2 chưa được đầu tư đồng bộ, theo điều chỉnh quy
hoạch chung thì được di dời lên phía Bắc của thị trấn.

Hình-9: Đài truyền thanh

Hình-10: Bến xe

d. Công trình trường tiểu học thị trấn
Trường tiểu học thị trấn hiện nay có 248 (học sinh) được xây dựng với diện
tích 672,5m2 trên tổng diện tích lô đất là 3298,4 m2. Các công trình xây dựng 1 tầng,
chưa đồng bộ cần được chỉnh trang, mở rộng, xây dựng mới các hạng mục như nhà
lớp học và các công trình phụ trợ để đảm bảo tiêu chuẩn trường học.

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

9


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

Hình-11: Trường tiểu học thị trấn


Hình-12: Nhà văn hóa tiểu khu Nam Giang

2.2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.2.4.1. Hiện trạng giao thông
a. Giao thông đối ngoại:
- Quốc lộ 45 (đường Lam Sơn): là trục giao thông huyết mạch kết nối thành
phố Thanh Hóa với các huyện miền Tây Thanh Hóa. Tuyến chạy ven phía Đông
và phía Nam khu vực lập quy hoạch. Hiện tại, chiều rộng lòng đường 7,5m,
CGĐĐ = 11,0m - 13,0m, kết cấu mặt láng nhựa. Chiều dài qua khu vực nghiên
cứu khoảng 1,305m;
- Đường Bà Triệu: tuyến đường nối Quốc lộ 45 cũ đi UBND huyện Nông
Cống. Tuyến chạy ven phía Tây khu vực lập quy hoạch. Hiện tại, chiều rộng lòng
đường 10,5m, CGĐĐ = 18,5m - 20,5m, kết cấu mặt láng nhựa, vỉa hè lát gạch
block. Chiều dài qua khu vực nghiên cứu khoảng 138m;
- Tỉnh lộ 512: tuyến đường đối ngoại chiến lược trong tương lai đi KTT
Nghi Sơn. Đoạn qua khu vực nghiên cứu dài khoảng 168m, bắt đầu tại điểm giao
cắt với Quốc lộ 45 cũ ở phía Đông Nam. Chiều rộng lòng đường 3,5m, CGĐĐ =
7,5m, kết cấu mặt láng nhựa.
b. Giao thông đối nội
- Đường Nam Giang: tuyến giao thông chạy dọc phía Bắc khu vực lập quy
hoạch, nối đường Bà Triệu đi Tỉnh lộ 512. Hiện tại, chiều rộng lòng đường 3,0m 3,5m, CGĐĐ = 8,0m - 8,5m (khoảng 195m đầu tuyến có lòng đường rộng 6,5m 7,0m, CGĐĐ = 11,0m), kết cấu mặt bê tông. Chiều dài qua khu vực nghiên cứu
khoảng 953m;
- Đường 18 Tháng 2: nối từ đường Bà Triệu vào khu vực trường Tiểu học
thị trấn. Đường kết cấu mặt láng nhựa, chiều rộng đường 5,0m - 6,0m; tổng chiều
dài 170m;

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:


10


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

- Các tuyến đường nội bộ khu dân cư, đường vào khu nghĩa địa có chiều
rộng đường 3,0m - 3,5m, kết cấu bê tông. Tổng chiều dài khoảng 1.083m.
* Giao thông tĩnh
Khu vực lập quy hoạch có một bến xe nằm trên tuyến Quốc lộ 45 tại phía
Nam. Tuy nhiên, quy mô bến xe này nhỏ (diện tích khoảng 2,253m2), trong tương
lai không còn giá trị sử dụng.
* Giao thông công cộng
Hiện tại có 1 tuyến xe buýt nối Thành phố Thanh Hóa với huyện Nông
Cống trên tuyến Quốc lộ 45 chạy qua khu vực nghiên cứu. Nhìn chung, tuyến đủ
đáp ứng nhu cầu đi lại trong giai đoạn hiện tại.
Bảng 2: Bảng thống kê hiện trạng giao thông
STT Hạng mục

Đơn vị

Khối lƣợng

1

Đường nhựa

m

1.869,5


2

Đường bê tông

m

2.048,5

3

Lát hè

m

351,4

4

Bến xe

m2

2.253,4

5

Cầu, cống qua đường

Cái


10

* Nhận xét chung hệ thống giao thông:
Mật độ giao thông đối ngoại trong khu vực nghiên cứu quy hoạch tương đối
đầy đủ, tuy nhiên các tuyến đường này đã xuống cấp, quy mô không đủ đáp ứng
nhu cầu kết nối.
Mật độ mạng lưới đường nội bộ khu vực thấp, đường nhỏ hẹp, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đi kèm chưa được đầu tư đầy đủ.
Nhìn chung, hệ thống giao thông khu vực nghiên cứu lập quy hoạch hiện tại
không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, hầu hết đã xuống cấp; không đủ đáp ứng nhu cầu
giao thông đi lại cho hiện tại và tương lai.
2.2.4.2. Hiện trạng san nền, thoát nƣớc mƣa:
a. Hiện trạng san nền:
Địa hình khu vực nghiên cứu quy hoạch tương đối bằng phẳng, được chia
làm 2 khu vực:

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

11


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

- Khu vực dân cư bám dọc tuyến Quốc lộ 45, đường Bà Triệu và khu vực
phía Đông Bắc khu vực: cao độ nền trung bình đã ổn định, biến thiên từ 2,0m 4,5m;
- Khu vực đồng ruộng trũng, ao hồ, nghĩa địa: chiếm phần lớn diện tích khu
vực, có cao độ trung bình từ 1,2m - 2,3m;
Đánh giá chung: Địa hình nền khu vực nghiên cứu tương đối bằng phẳng;
còn diện tích lớn quỹ đất thuận lợi dành cho việc quy hoạch, đầu tư xây dựng khu

đô thị.
b. Hiện trạng thoát nƣớc mƣa:
Hệ thống tiêu, thoát nước mưa của khu vực hiện có đã được xây dựng, mặc
dù chưa hoàn chỉnh nhưng bảo đảm tiêu thoát, không ngập úng cục bộ. Trong khu
vực ngoài các mương tiêu chính, các mương thoát nước trong các tuyến đường
chính, trong các ngõ xóm phần lớn chảy theo địa hình và một số kênh chính.
Vào mùa mưa, việc thoát nước mưa sẽ chậm và khó khăn do sông Yên thoát
chậm.
Hệ thống thoát nước là thoát chung.
- Hiện trạng các sông, suối trong khu vực:
Trong khu vực không có sông, ngoài khu vực có sông Yên chảy qua ở phía
Bắc của khu vực nghiên cứu.
- Hiện trạng lƣu vực và hƣớng thoát nƣớc chính:
Hướng thoát nước chính của toàn khu vực: Tất cả đều đổ xuống sông Yên
hiện trạng lưu vực và các hướng thoát nước của các lưu vực trong địa bàn như sau:
+ Lưu vực 1: Có diện tích là 2,02 ha. Nước mưa thoát ra đoạn sông Yên
chảy qua phía Bắc khu vực; bao gồm toàn bộ phần phía phía Bắc đường Nam
Giang, phía Tây đường Bà Triệu, ranh giới phía Tây, ranh giới phía Bắc.
+ Lưu vực 2: Có diện tích là 17,8 ha. Nước mưa thoát theo địa hình từ Tây
sang Đông, chảy sang mương tiêu phía Đông xã Vạn Thiện, xả xuống suối Châm,
sông Yên. Thoát theo 2 cống đi dưới đoạn đường tránh QL45; bao gồm toàn bộ
phần phía Nam đường Nam Giang, phía Đông kênh tưới thị trấn Nông Cống, ranh
giới phía Đông, ranh giới phía Nam.
+ Lưu vực 3: Có diện tích là 15,2 ha. Nước mưa thoát theo mương tiêu chảy
xuống phía Nam khu vực (phía Nam xã Vạn Thiện), xả xuống suối Châm, sông
Yên; bao gồm toàn bộ từ phía Đông đường Bà Triệu, phía Nam đường Nam
Giang, phía Tây kênh tưới xã Vạn Thiện, ranh giới phía Nam.
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:


12


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

- Hiện trạng hệ thống kênh tiêu thuỷ lợi:
+ Mương tiêu thoát sang phía Đông: Là kênh tiêu chính, thoát nước cho lưu
vực 2.
+ Mương tiêu thoát xuống phía Nam: Là kênh tưới, tiêu kết hợp chính, thoát
nước cho lưu vực 3.
Bảng 3: Bảng thống kê hiện trạng kênh mƣơng, cống tiêu chính
STT

Hạng mục

Hạng mục

1

Mương tiêu

2

Cống qua đường

Đơn vị

S.Lƣợng

Mương B=0,5-1m


m

86

Mương B=1-1,5m

m

134

D50, L=6m

cái

1

D100, L=10m

cái

1

D120, L=10m

cái

1

Hiện trạng hệ thống thoát nƣớc trong các khu công trình công cộng, khu dân

cƣ: Các tuyến thoát nước trong khu vực chủ yếu là các tuyến thoát chung.
Hiện trạng hệ thống thoát nước trên các tuyến giao thông chính. Bao gồm
- Đoạn đường Bà Triệu nước thoát ra sông Chuối.
- Một phần đoạn đường tránh đường Lam Sơn thuộc địa phận thị trấn Nông
Cống; Thoát xuống suối Châm
Hiện trạng hệ thống thoát nước trong các khu công trình công cộng:
- Khu các công trình công cộng tiểu khu Nam Giang, thị trấn Nông Cống đã
đầu tư đồng bộ về HTKT, trong đó có các tuyến thoát nước đi chung, bên ngoài
các khu này nước mưa thoát theo địa hình, chảy theo các mương thoát nước phía
Đông khu vực.
Hiện trạng hệ thống thoát nước trong các khu dân cư:
- Trong khu vực chỉ có các tuyến đường chính trong khu dân cư tiểu khu
Nam Giang, thị trấn Nông Cống đã xây dựng các tuyến mương thoát nước cho các
nhà dân 2 bên đường.
- Các khu dân cư khác: Hệ thống mương, cống thoát nước hầu như chưa có
gì, chỉ có các cống tiêu thoát qua đường. Nước mưa thấm ngấm tại chỗ hoặc thoát
theo địa hình tự nhiên, chảy theo mặt đường hoặc theo các rãnh đất 2 bên đường,
ra các cánh đồng, thoát theo các mương tiêu.

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

13


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

Bảng 4: Bảng thống kê mƣơng thoát nƣớc
STT Hạng mục
1


2

Đơn vị

Số lƣợng

Mương nắp đan thoát nước

m

Mương B=0,2m

m

67

Mương B=0,4m

m

321

Mương B=0,5m

m

262

Mương B=0,6m


m

330

Mương hở B=0,5-1m

m

143

Tổng

m

1123

Ghi chú

Nhận xét chung về hiện trạng thoát nước mưa:
Trong khu vực không có sông, hồ.
Hệ thống thủy lợi tiêu, thoát nước mưa trong địa bàn đã được đầu tư một
phần. Tuy nhiên các công trình đã đầu tư xây dựng chưa đồng bộ, chưa hoàn
chỉnh. Hệ thống mương tiêu, mương thoát nước hiện có cần có kế hoạch định kỳ
khơi dòng, nạo vét nhằm giữ ổn định tiết diện dòng chảy.
Trong các khu công trình công cộng các tuyến thoát nước đi chung và chỉ
được đầu tư cục bộ, ra ngoài các khu này nước mưa thoát theo địa hình, ra các
cánh đồng bên ngoài khu vực.
Nhìn chung hệ thống mương cống thoát nước trong các khu dân cư có ít,
chủ yếu là thấm ngấm tại chỗ hoặc tiêu thoát tự nhiên theo địa hình ra các cánh

đồng, ra mương tiêu, sông Yên.
2.2.4.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy điện từ lưới
điện 22kV thuộc lộ 972 sau trạm
trung gian Minh Thọ có S =
2x5600kVA.
- Mạng lưới điện trung áp: Trong
khu vực có tuyến điện 22 kV, cáp
treo, hiện tại đường dây này đang
vận hành ở cấp điện áp 10kV.
- Mạng lưới điện hạ áp 0.4kV:
Trong khu vực có các tuyến điện

Hình-13: Trạm điện Nam Giang

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

14


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

hạ thế bao gồm các tuyến cáp treo dọc theo đường Bà Triệu, có kết hợp với điện
chiếu sáng trên cột BTLT.
- Trạm biến áp: Trong khu vực có 03 trạm biến áp: TBA Thị trấn 2 (Nam Giang)
công suất 180kVA – 10(22)/0,4kV, TBA Vạn Thiện 2 công suất 180kVA 10/0,4kV
và TBA Huyện ủy công suất 180 kVA – 10(22)/0,4kV.
* Nhận xét chung hiện trạng cấp điện: Nhìn chung nguồn điện hiện có đủ đáp
ứng nhu cầu cung cấp điện cho khu quy hoạch mới. Tuy nhiên đường dây và trạm

biến áp còn chưa đồng bộ. Mạng lưới điện hạ thế gồm nhiều chủng loại dây, bán
kính cấp điện xa không đảm bảo điện áp cũng như an toàn điện.

2.2.4.4. Hiện trạng cấp nƣớc:
Các nguồn nước ngầm mạch sâu chưa có tài liệu điều tra, chưa được khảo
sát, khoan thăm dò về lưu lượng, trữ lượng, chất lượng.
Nguồn nước ngầm mạch nông chất lượng nước chưa đảm bảo tiêu chuẩn vệ
sinh hiện hành.
Nguồn nước mặt sông Yên có khả năng khai thác sử dụng, làm nguồn cấp
cho thị trấn.
Đã xây dựng nhà máy nước tập trung, có công suất Q= 900m3/ng.đ, vị trí
tại tiểu khu Nam Tiến, đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của thị trấn
trong giai đoạn trước mắt.
a. Hiện trạng nguồn nước:
- Hiện trạng nguồn nước ngầm:
+ Nguồn nước ngầm mạch sâu: Hiện tại chưa có tài liệu về nguồn nước
ngầm mạch sâu trong khu vực. Do đó trong giai đoạn trước mắt sẽ hạn chế khai
thác nguồn nước ngầm để phục vụ cho các công trình cấp nước tập trung trong
khu vực. Cần điều tra, khảo sát, thăm dò về nguồn nước ngầm mạch sâu trong các
khu vực lân cận để phục vụ cho mục đích cấp nước nói chung.
+ Nguồn nước ngầm mạch nông: Vẫn còn nhiều hộ dân cư trong khu vực
đang dùng nước ngầm mạch nông từ các giếng đào, giếng khoan Unicef nhỏ bơm
tay hoặc bơm máy có độ sâu từ 8-10m.
- Hiện trạng nguồn nước mặt:
+ Nguồn nước sông: Trong khu vực hiện không có sông, ngoài khu vực có
hệ thống sông Yên chảy qua khu vực nghiên cứu.
+ Nguồn nước hồ, đập: Trong khu vực không có hồ, đập; ngoài khu vực có
Hồ Mau Mơ nằm phía Bắc núi đầu Voi thuộc xã Minh Thọ và Tế Lợi.
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:


15


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

+ Các kênh tưới thuỷ lợi trong khu vực: Trong địa bàn hiện có 02 hệ thống
tưới nước chính phục vụ nông nghiệp đó là:
+ Trạm bơm Vạn Minh, kênh tưới phía Nam thị trấn Nông Cống;
+ Đoạn cuối của hệ thống kênh tưới xã Vạn Thiện.
- Nguồn nước từ nhà máy nước:
+ Ngoài khu vực: Nhà máy nước thị trấn có công suất Q= 900m3/ng.đ. Lấy
nước nguồn từ sông Yên, vị trí nhà máy nước tại phía Tây tiểu khu Nam Tiến
(phía Nam chợ Chuối).
+ Trong khu vực: Đã có mạng lưới tuyến ống cấp nước dẫn nước từ nhà
máy nước thị trấn đến khu vực.
b. Hiện trạng công trình cấp nước trong khu vực:
- Hiện trạng không nhà máy nước trong khu vực.
- Hiện trạng các tuyến ống cấp nước chính trong khu vực:
+ Đường Bà Triệu: Tuyến ống 160, 75 phía Tây và tuyến ống 110 phía Đông.
+ Đường Nam Giang: Tuyến ống 110, 75 phía Bắc.
+ Đường Lam Sơn: Tuyến ống 110 phía Bắc và Tuyến ống 110, 75 phía
Nam.
Bảng 5: Bảng thống kê hiện trạng cấp nước:
STT Hạng mục

Đơn vị

S.Lƣợng


1

Đường ống cấp nước D160

m

140

2

Đường ống cấp nước D110

m

1635

3

Đường ống cấp nước D75

m

1236

4

Đường ống cấp nước D50

m


461

Tổng

Ghi chú

3472

Hiện trạng sử dụng nước từ nhà máy nước thị trấn Nông Cống trong địa bàn:
+ Thị trấn Nông Cống: Có 122 (hộ)
+ Xã Vạn Thiện: Có 98 (hộ)
c. Nhận xét chung về hiện trạng cấp nước:
- Nguồn nước ngầm:

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

16


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

+ Nguồn nước ngầm mạch sâu: Các nguồn nước ngầm mạch sâu trong khu
vực lập quy hoạch hiện chưa có tài liệu điều tra, thăm dò. Cần điều tra, khảo sát,
thăm dò về nguồn nước ngầm mạch sâu trong toàn khu vực để phục vụ cho mục
đích cấp nước nói chung.
+ Nguồn nước ngầm mạch nông: Đa số các hộ dân cư trong khu vực chủ
yếu đang dùng nước ngầm mạch nông từ các giếng đào, giếng khoan Unicef nhỏ
bơm tay hoặc bơm máy có độ sâu từ 8 - 10m. Không thể khai thác nguồn nước
ngầm mạch nông để phục vụ cho các công trình cấp nước tập trung trong khu vực.

- Nguồn nước mặt:
+ Nguồn nước sông Yên có thể làm nguồn cấp nước, cung cấp cho nhu cầu
công nghiệp và sinh hoạt của thị trấn.
+ Các kênh tưới thuỷ lợi trong khu vực: Chủ yếu tưới cho khu vực, dẫn nước
tưới cho các cánh đồng phía Nam đường Lam Sơn của thị trấn và xã Vạn Thiện.
Nhìn chung nhiều hộ dân cư trong khu vực vẫn đang sử dụng nước cho sinh
hoạt, sản xuất tiểu thủ công nghiệp từ các nguồn nước ngầm mạch nông (Có nhiều
hộ dân cư sử dông nước mưa để phục vụ cho sinh hoạt), chưa được xử lý, chất
lượng nước chưa đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh hiện hành.
- Hệ thống cấp nước tập trung: Đã có trạm xử lý cấp nước tập trung của thị trấn
với công suất nhỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của khu
vực.
2.2.4.5. Hiện trạng thoát nƣớc thải và vệ sinh môi trƣờng:
a. Hiện trạng thoát nước thải:
Nhìn chung trên địa bàn, hệ thống thoát nước thải và nước mưa đang đi
chung. Hiện tại hệ thống thoát nước chỉ mới được đầu tư xây dựng một số tuyến
cống, mương xây nắp đan dọc theo một số đoạn đường chính.
Nước thải sinh hoạt từ các cơ quan, công trình công cộng và dân cư dọc một
số đoạn đường chính được xử lý qua bể tự hoại rồi chảy ra hệ thống thoát nước
mưa. Đa số các hộ dân trong các ngõ của thị trấn, dân cư xã Vạn Thiện, nước thải
chủ yếu thoát theo địa hình hoặc thấm ngấm tại chỗ, gây mất vệ sinh môi trường
và là mầm mống gây bệnh tật cho con người.
b. Hiện trạng vệ sinh môi trường:
Thu gom, xử lý chất thải rắn:
- Rác thải trong khu vực chưa được thu gom, xử lý. Chủ yếu các loại rác thải
được đốt, chôn, hoặc đổ xuống các chỗ trũng, xuống sông như sông Yên.
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

17



Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

- Trong khu vực có các loại rác thải sau:
+ Rác thải trong các khu dân cư, công trình công cộng.
+ Rác thải trong các nhà hàng.
+ Rác thải trong các cơ sở dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Công việc giữ gìn, làm vệ sinh trong các khu dân cư, công trình công cộng,
các nhà hàng, các cơ sở dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong các năm qua
đã có nhiều tiến bộ. Đã đầu tư, cải tạo các tuyến đường chính, trồng thêm nhiều
cây xanh, làm thay đổi bộ mặt của khu vực.
Nhiều hộ dân cư, công trình công cộng, các nhà hàng, cơ sở sở dịch vụ, sản xuất
tiểu thủ công nghiệp đã xây dựng hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại, số còn lại sử
dụng xí 2 ngăn. Làm chậm quá trình suy thoái môi trường khu vực.
- Huyện đang xây dựng bãi rác thải tại phía Bắc núi Đầu Voi.
Nghĩa Địa: Trong toàn khu vực có 01 khu nghĩa địa lớn của xã Vạn Thiện,
mang tính tự phát.
c. Nhận xét chung:
Hiện trạng về thoát nước thải và vệ sinh môi trường đã có đầu tư cải tạo,
riêng nghĩa địa Cồn Mã đã có kế hoạch di dời về phía Nam của khu vực xã Vạn
Thiện.
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
3.1. Ƣu điểm và nhƣợc điểm
a. Ưu điểm:
- Hiện trạng khu vực chủ yếu là đất nông nghiệp khoảng hơn 20ha, do đó có quỹ
đất để phát triển đô thị.
- Hiện trạng về lao động đang ở độ tuổi lao động dồi dào đáp ứng việc phát triển
đô thị.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuận lợi cho phát triển đô thị đồng bộ và hiện đại.

- Do phần lớn là đất nông nghiệp nên việc đền bù về đất đai không ảnh hưởng tới
đất dân cư hiện hữu.
- Nhu cầu về nhà ở của dân cư nơi đây rất cao do quá trình đô thị hóa và phát triển
một cách toàn diện về kinh tế - xã hội của thị trấn Nông Cống.
b. Nhược điểm

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

18


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

- Lao động trong khu vực chủ yếu là nông nghiệp, do đó khó khăn trong việc
chuyển đổi cơ cấu sản xuất lao động sang sản suất phi nông nghiệp.
- Khu dân cư hiện hữu, hệ thống hạ tầng rất phức tạp ảnh hưởng không nhỏ tới
tính đồng bộ với khu vực đầu tư xây dựng mới.
- Phần lớn là đất nông nghiệp nên khối lượng san nền ở khu vực là tương đối lớn.
3.2. Những vấn đề cần giải quyết:
- Xác định giới hạn quy hoạch xây dựng
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho khu đất
- Xác định mối quan hệ giữa khu vực với các khu dân cư xung quanh
- Xác định các chức năng sử dụng đất chủ yếu
- Đề xuất khả năng khai thác quỹ đất và tổ chức phân khu chức năng sử dông đất
- Quy hoạch sử dụng đất với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng lô đất
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ đô thị.
- Khống chế chiều cao trung bình cho từng khu vực và chiều cao cho một số công
trình được chọn làm điểm nhấn của đô thị.
3.3. Quan điểm nghiên cứu:

- Xác định phạm vị ranh giới, diện tích khu vực, dân số; phân tích, đánh giá các
điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan,
hạ tầng kỹ thuật, các quy định của quy hoạch chung, các quy hoạch chi tiết đã có ở
khu vực.
- Xác định danh mục các công trình cần đầu tư xây dựng bao gồm các công trình
xây dựng mới, công tình cần chỉnh trang, cải tạo, bảo tồn, tôn tạo trong khu vực.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và
hạ tầng kỹ thuật, các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị và những
yêu cầu khác đối với từng khu vực thiết kế.
- Xác định chiều cao công trình, hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu
chủ đạo của các công trình, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy
hoạch.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội
bộ.
- Xây dựng khu tái định cư tại tại chỗ cho dân cư trong khu vực, quy mô phù hợp
với tính chất và nhu cầu sử dụng.
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

19


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

PHẦN IV: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
4.1. Tính chất khu vực nghiên cứu:
Là khu đô thị hỗn hợp, với các chức năng trung tâm chính trị huyện; trung
tâm dịch vụ, thương mại cấp vùng; khu dân cư đô thị; khu giáo dục, y tế của thị
trấn Nông Cống.
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

Bảng 6 : Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
TT
I

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêuQH

Dân số

1.1

Dân số trong khu vực thiết kế

II

Chỉ tiêu sử dụng đất

2.1

người

3.000

Đất ở

m2/ người


25-28

2.2

Đất công trình công cộng

m2/ người

4

2.4

Đất cây xanh – thể thao

m2/ người

8

2.5

Đất giao thông

m2/ người

18

III

Tầng cao trung bình


Tầng

- Công trình chính trị

Tầng

1-3

- Công trình đa chức năng

Tầng

2-5

- Công trình giáo dục

Tầng

1-3

- Nhà ở chia lô

Tầng

3-5

- Nhà vườn

Tầng


2-3

- Nhà ở

%

60-80%

- Công trình công cộng

%

40-60%

- Công viên cây xanh

%

5-10%

IV

Mật độ xây dựng TB trong các lô XD

Đơn vị

V

Hạ tầng kỹ thuật đô thị


5.1

Tỷ lệ đất giao thông

%

20 - 25

- Mật độ đường phố

km/km2

5-6

m/ha

96

l/ng-ng

150

5.2

Mật độ cống thoát nước

5.3

Cấp nước sinh hoạt


VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

20


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

TT

Hạng mục

5.4

Cấp nước cơ quan, trường học, CTCC

l/ng-ng

40

5.5

Thoát nước bẩn sinh hoạt

l/ng-ng

150

5.6


Thoát nước bẩn CQ, trường học, CTCC

l/ng-ng

40

5.7

Rác thải

kg/ng-ng

1.2

5.8

Cấp điện sinh hoạt

KW/người

0.5

5.9

Cấp điện cơ quan, CTCC

W/m2 sàn

15-25


Cd/m2

0,4-1,2

5.10 Chiếu sáng đường phố

Đơn vị

Chỉ tiêuQH

PHẦN V: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
5.1. Cơ cấu tổ chức không gian:
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, tính chất khu vực nghiên cứu và Điều chỉnh
quy hoạch chung thị trấn Nông Cống đến năm 2025 và tầm nhìn sau năm 2025 đã
được duyệt năm 2012.

5.1.1 Nguyên tắc tổ chức :
- Rà soát, đánh giá lại chi tiết quỹ đất và các tuyến đường theo Điều chỉnh quy
hoạch chung đã được duyệt năm 2012, từ đó đề xuất giải pháp sử dụng hình dáng
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

21


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

kiến trúc và chức năng công trình cho phù hợp với vị trí của khu vực trong quy
hoạch chung của thị trấn.
- Các chức năng chính trong khu vực nghiên cứu bao gồm :

+ Khu trung tâm chính trị huyện;
+ Khu dịch vụ đa chức năng;
+ Khu dân cư mới;
+ Khu dân cư hiện trạng;
+ Khu giáo dục;
+ Khu y tế.
5.1.2 Hình thức tổ chức không gian: Từ phân tích cơ cấu và nguyên tắc tổ chức
không gian đưa ra hình thức tổ chức không gian như sau:

- Khu trung tâm chính trị giữ nguyên tại vị trí phía Tây của khu vực, nằm giáp
đường Bà Triệu là trung tâm đầu não của huyện;
- Khu dịch vụ đa chức năng bố trí phía Đông Nam của khu vực giáp tuyến đường
Lam Sơn với chức năng;
- Khu dân cư mới bố trí dọc các tuyến đường chính;
- Khu dân cư hiện trạng cải tạo chỉnh trang, bố trí thêm xen cư tại chỗ;
VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

22


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

- Khu giáo dục bố trí theo quy hoạch chung.
- Khu vực trung tâm gồm công viên trung tâm tạo lõi xanh sinh thái, kết hợp cây
xanh mặt nước dường dạo nhằm điều hoà cải tạo khí hậu cho khu vực cũng như
tạo ra không gian nghỉ ngơi thư giãn của cư dân khu vực. Các công trình hạ tầng
xã hội như trường học, nhà trẻ, y tế bố trí quanh khu vực lõi trung tâm, có bán
kính phù hợp theo tiêu chuẩn thiết kế.
5.2. Quy hoạch sử dụng đất:

Trên cơ sở cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc, tiến hành tính toán và phân
bố quỹ đất theo cơ cấu không gian và theo chức năng.
Khu Nam thị trấn Nông Cống có tổng diện tích khoảng 32,5 ha được quy hoạch cụ
thể như sau:
5.2.1. Quy hoạch khu chính trị huyện:
Là khu trung tâm đầu não, chính trị của huyện, nằm tại vị trí trung tâm của
thị trấn Nông Cống, giáp tuyến đường Bà Triệu là tuyến đường huyết mạch của thị
trấn.
- Huyện ủy: Hiện trạng có tổng diện tích khoảng 6010,8 m2 do mở rộng tuyến
đường Bà Triệu và đường 18 tháng 2. Diện tích còn lại sau quy hoạch là 5.691,4
m2 có tầng cao1-3 tầng và mật độ xây dựng trung bình khoảng 35-45%
- Khối đoàn thể: Hiện trạng diện tích khoảng 2838,2 m2 do mở rộng tuyến đường
Bà Triệu và đường 18 tháng 2. Diện tích còn lại sau quy hoạch là: 2.354,9 m2 có
tầng cao1-3 tầng và mật độ xây dựng trung bình khoảng 35-45%
5.2.2. Quy hoạch khu công trình công cộng:
Khu dịch vụ đa chức năng: Đươc bố trí tại phía Đông Nam của khu vực với quy
mô diện tích: 20.281,60 m2 có tầng cao 2-5 tầng và mật độ xây dựng trung bình
khoảng 40%.
Khu đài truyền thanh: Hiện trạng diện tích khoảng 961,8 m2 do mở rộng tuyến
đường Bà Triệu và đường 18 tháng 2. Diện tích còn lại sau quy hoạch là: 846,1 m2
có tầng cao1-3 tầng và mật độ xây dựng trung bình khoảng 35-45%.
Khu trạm y tế: Xây mới bố trí về phía Bắc của khu vực giáp với đường Nam
Giang với quy mô diện tích: 2.440,2 m2 có tầng cao1 tầng và mật độ xây dựng
trung bình khoảng 35-45%.

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

23



Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

5.2.2. Quy hoạch khu công trình giáo dục:
Trƣờng tiểu học: Trường tiểu học thị trấn hiện tại có diện tích khoảng 3298,4 m2
được mở rộng với quy mô diện tích: 10876,0 m2 có tầng cao1-3 tầng và mật độ
xây dựng trung bình khoảng 35-45%.
Trƣờng mầm non: Trường mầm non xây mới tại trung tâm của khu với quy mô
diện tích là 8867,2m2 có tầng cao1-3 tầng và mật độ xây dựng trung bình khoảng
35-45%.
5.2.3. Quy hoạch khu đất ở:
Nhà ở dân cƣ hiện trạng cải tạo: Quy mô diện tích: 26.509,1 m2 có tầng cao 2-5
tầng và mật độ xây dựng trung bình khoảng 60-80%.
Nhà ở xen cƣ: Quy mô diện tích: 9.085,8 m2 có tầng cao 2-5 tầng và mật độ xây
dựng trung bình khoảng 60-80%.
Nhà ở dân cƣ mới liên kế: Quy mô diện tích: 57.766,0 m2 có tầng cao 2-5 tầng
và mật độ xây dựng trung bình khoảng 60-80%.
Nhà ở kiểu nhà vƣờn: Quy mô diện tích: 6.770,6 m2 có tầng cao2-5 tầng và mật
độ xây dựng trung bình khoảng 60%.
5.2.4. Quy hoạch khu cây xanh, văn hóa thể thao:
Nhà văn hóa tiểu khu Nam Giang: Quy mô diện tích: 1762,7 m2 có tầng cao1
tầng và mật độ xây dựng trung bình khoảng 35-45%.
Nhà văn hóa khu phố mới: Quy mô diện tích: 2928,5 m2 có tầng cao1-3 tầng và
mật độ xây dựng trung bình khoảng 35-45%.
Nhà văn hóa thôn Quyết Thanh 1 (xã Vạn Thiện): Quy mô diện tích: 1332,5 m2
có tầng cao1-3 tầng và mật độ xây dựng trung bình khoảng 35-45%.
Khuôn viên cây xanh 1 (thị trấn) Ký hiệu: CXTT1, với quy mô diện tích:
2.
15.657,1 m .
Khuôn viên cây xanh 2 (xã Vạn Thiện) Ký hiệu: CXTT2, quy mô diện tích:

2.929,4 m2.
Khuôn viên cây xanh 3 (xã Vạn Thiện) Ký hiệu: CXTT3, quy mô diện tích:
1.768,4 m2s.
Khuôn viên cây xanh cảnh quan ( Nghĩa địa Cồn Mã xã Vạn Thiện): Ký hiệu:
CXTQ4, quy mô diện tích: 9279,07 m2.
Thông số chi tiết quy hoạch sử dụng đất được thống kê theo bảng sau:

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:

24


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đô thị Nam thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

Bảng 7: Bảng tổng hợp quy hoạch sử dung đất
Loại đất

STT


hiệu

Diện tích Tầng MĐXD
(m2)
cao
(%)

Hệ
Tỷ lệ

số
(%)
SDĐ

A

Đất hành chính - chính
trị

1

Huyện Ủy

CT

5.691,4

1-3

35-45

1,5

1,7

2

Khối đoàn thể

ĐT


2.354,9

1-3

35-45

1,5

0,7

B

Đất công trình công cộng

1

Công trình đa chức năng

ĐCN

2

Đài truyền thanh

3

Trạm y tế

C


Đất giáo dục

4

Trường mầm non

5

Trường tiểu học

D

Đất ở

1

Đất dân cư hiện trạng

DCCT

2

Đất xen cư

3

Đất dân cư mới chia lô nhà liên kế

8.046,3


2,5

23.567,9

7,2

20.281,6

2-5

40

1,6

6,2

TT

846,1

1-3

35-45

1,5

0,3

YT


2.440,2

1

35-45

1,5

0,7

19.743,2

1-3

MN

8.867,2

1-3

35-45

1,2

2,7

TH

10.876,0


1-3

35-45

1,6

3,3

100.131,5

1-3

26.509,1

2-5

60-80

2,4

8,1

XC

9.085,8

2-5

60-80


2,4

2,8

CL

57.766,0

2-5

60-80

2,4

17,7

4

Đất dân cư mới - nhà vườn NV

6.770,6

2-5

60-80

2,4

2,1


E

Đất cây xanh - văn hóa
thể thao

1

Văn hóa khu phố

6,1

30,8

35.921,9

11,0

VH

6.094,0

1,9

Nhà văn hóa tiểu khu nam
giang

NVH1

1.762,7


1

35-45

0,2

0,5

Nhà văn hóa khu phố mới

NVH2

2.928,5

1

35-45

0,2

0,9

Nhà văn hóa thôn quyết
thanh 1

NVH3

1.402,8


1

35-45

0,2

0,4

2

Cây xanh khuôn viên -thể
thao

CX

3

Cây xanh cảnh quan

CXCQ

20.548,8
9.279,1

6,3
2,9

VIỆN QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THANH HÓA
Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: – Website:


25


×