Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

HOA HUU CO 12DH (07 17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.42 KB, 47 trang )

Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

HÓA HỮU CƠ TRONG ĐỀ THI ĐH (2007-1017)
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT
Câu 1 (2007): Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 2 (2007): Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH.

B. C17H33COOH và C15H31COOH.

C. C17H31COOH và C17H33COOH.

D. C17H33COOH và C17H35COOH

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 3 (2007): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam.

B. 3,28 gam.


C. 10,4 gam.

D. 8,2 gam.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 4 (2007): Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3.

B. HCOO-C(CH3)=CH2.

C. HCOO-CH=CH-CH3.

D. CH3COO-CH=CH2

Câu 5 (2007): Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác
dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 6 (2007): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với
dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH2CH2CH3.

B. HCOOCH(CH3)2.

C. C2H5COOCH3.

D. CH3COOC2H5

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________

1


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

Câu 7 (2007): Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích
hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.

B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.

D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5


_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 8 (2007): Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol
benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 9 (2007): Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ
X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. ancol metylic.

B. etyl axetat.

C. axit fomic.

D. ancol etylic.

Câu 10 (2008): Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên
tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 11 (2008): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 12 (2008): Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 13 (2008): Cho glixerol trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na,
Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 14 (2008): Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã
phản ứng. Tên gọi của este là
A. etyl axetat.


B. metyl axetat.

C. metyl fomiat.

2

D. propyl axetat.


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

Câu 15 (2008): Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa
đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.

B. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.

C. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.

D. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 16 (2008): Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch

sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.

B. 18,24 gam.

C. 16,68 gam.

D. 18,38 gam.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 17 (2009): Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05
gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của
hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

D. HCOOCH3 và HCOOC2H5

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 18 (2009): Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05.

B. 8,10.

C. 18,00.

D. 16,20.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 19 (2009): Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu
được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
3


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 20 (2009): Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn
chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong
NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3.


B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 21 (2009): Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch
NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của
X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3.

B. CH3COOC(CH3)=CH2.

C. HCOOCH2CH=CHCH3.

D. HCOOCH=CHCH2CH3

Câu 22 (2009): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng
vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2.

B. C2H4O2 và C5H10O2.

C. C2H4O2 và C3H6O2.

D. C3H4O2 và C4H6O2.

_______________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 23 (2009): Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO 3
trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và
áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức
cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.

B. OCH-CH2-CH2OH.

C. CH3COOCH3.

D. HOOC-CHO.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 24 (2009): Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn
hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình
tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5

B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.

C. HCOOH và HCOOC3H7.

D. HCOOH và HCOOC2H5.


4


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 25 (2009): Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ
khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 26,25.

B. 27,75.

C. 24,25.

D. 29,75

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 26 (2010): Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%,
thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. C2H5COOH và C3H7COOH.


B. HCOOH và C2H5COOH.

C. HCOOH và CH3COOH.

D. CH3COOH và C2H5COOH

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 27 (2010): Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 28 (2010): Cho sơ đồ chuyển hoá:
 HCl
 H 2 du ( Ni ,t )
 NaOH du ,t
 Z. Tên của Z là
 X 
 Y 
Triolein 
0


A. axit stearic.

0

B. axit panmitic.

C. axit oleic.

D. axit linoleic

Câu 29 (2010): Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu
được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m
gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được
12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88.

B. 10,56.

C. 6,66.

D. 7,20.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 30 (2010): Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản
ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

5



Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

A. 4.

B. 5.

Đề cương ôn thi 12

C. 8.

D. 9.

Câu 31 (2010): Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng
một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat.

B. metyl axetat.

C. etyl axetat.

D. vinyl axetat.

Câu 32 (2010): Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất
có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 3.

B. 5.


C. 4.

D. 6.

Câu 33 (2010): Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol
đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C2H5OCO-COO CH3.

B. CH3OCO- CH2- CH2-COO C2H5.

C. CH3OCO- CH2-COO C2H5.

D. CH3OCO-COO C3H7

Câu 34 (2010): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y)
và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo
ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. CH3COOH và C2H5OH.

B. CH3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H7OH.

D. HCOOH và CH3OH.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 35 (2010): Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na,

thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:
 CH 3COOH
 H2
X 
 Y 

 Este có mùi muối chín. Tên của X là
H 2 SO4 , đac
Ni ,t 0

A. 2,2-đimetylpropanal.

B. 3-metylbutanal.

C. pentanal.

D. 2-metylbutanal.

Câu 36 (2011): Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este,
số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư)
thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5.

B. 17,5.

C. 15,5.

D. 16,5.

_______________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 37 (2011): Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit
oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết
tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
6


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

A. Giảm 7,74 gam.

Đề cương ôn thi 12

C. Tăng 2,70 gam.

B. Giảm 7,38 gam.

D. Tăng 7,92 gam.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 38 (2011): Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một
ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 5.

B. 4.


C. 6.

D. 2.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 39 (2011): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết
thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số
đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5.

B. 2.

C. 6.

D. 4.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 40 (2011): Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH,
thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 32,36 gam.

B. 31,45 gam.


C. 30 gam.

D. 31 gam

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 41 (2011): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

B. Dung dịch NaOH (đun nóng).

C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

Câu 42 (2011): Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất
trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 43 (2011): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong nhóm OH của axit
−COOH và H trong nhóm của ancol -OH


7


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng
thuốc thử là nước brom.
D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi
thơm của chuối chín.
Câu 44 (2011): Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X,
thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%.

B. 72,08%.

C. 27,92%.

D. 75%.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 45 (2012): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 46 (2012): Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn
toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2
và H2O là
A. 24,8 gam.

B. 28,4 gam.

C. 16,8 gam.

D. 18,6 gam.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 47 (2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2,
thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y

và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là
A. 3 : 5.

B. 3 : 2.

C. 2 : 3.

D. 4 : 3.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
8


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

Câu 48 (2012): Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4 H6 O2 , sản phẩm thu được có
khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.


Câu 49 (2012): Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và
axit C2H5COOH là
A. 2.

B. 6.

C. 4.

D. 9.

Câu 50 (2012): Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC6H4C2H5.

B. C2H5COOC6H5.

C. CH3COOCH2C6H5.

D. C6H5COOC2H5.

Câu 51 (2013): Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.

B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.

C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.

D. CH3–COO–CH=CH–CH3.

Câu 52 (2013): Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,

đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.

B. 4,6.

C. 14,4.

D. 9,2.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 53 (2013): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 54 (2013): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam
ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn
chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6.

B. 11,6.

C. 10,6.

D. 16,2.

_______________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 55 (2013): Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).

B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3.

C. CH3OOC−COOCH3.

D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

9


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

Câu 56 (2014): Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư.
Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4
đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối
trong Z là
A. 40,0 gam

B. 38,2 gam.

C. 42,2 gam

D. 34,2 gam


_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 57 (2014): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt
khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20

B. 0,30

C. 0,18.

D. 0,15.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 58 (2014): Hai ester X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho
6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol,
thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn
trong Z là
A. 0,82 g

B. 0,68 g

C. 2,72 g

D. 3,40 g


_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 59 (2014): Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol ester X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y
và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.

B. HCOOCH2CH2OOCCH3.

C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 60 (2015): Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8.

B. 5,2.

C. 3,2.
10

D. 3,4.



Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 61 (2015): Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit là
A. 20,75%.

B. 36,67%.

C. 25,00%.

D. 50,00%.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 62 (2015): Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic.

B. etylen glicol.

C. ancol etylic.


D. glixerol.

Câu 63 (2015): Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác
H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng
1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B. Y không có phản ứng tráng bạc.
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2.
D. X có đồng phân hình học.
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 64 (2015): Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có
đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau
phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn
toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong
X là
A. 29,25%.

B. 38,76%.

C. 40,82%.

D. 34,01%.


_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________

11


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 65 (2016): Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin.

B. Metyl axetat.

C. Metyl fomat.

D. Benzyl axetat.

Este – Lipit (2017)
1. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là:
A. C2H5OH.

B. HCOONa.

C. C2H5COONa.


D. CH3COONa.

2. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5.

B. C15H31COOCH3.

C. (C17H33COO)2C2H4.

D. (C17H35COO)3C3H5.

3. Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)?
A. Vinyl axetat.

B. Triolein.

C. Tripanmitin.

D. Glucozơ.

4. Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Giá trị của m là:
A. 27.

B. 12.

C. 9.

D. 18.


5. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,032.

B. 1,344.

C. 2,688.

D. 0,448.

6. Để phản ứng đủ với a mol triolein, thì cần 0,6 mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,12.

B. 0,15.

C. 0,3.

D. 0,2.

7. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và
91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89 gam.

B. 101 gam.

C. 85 gam.

D. 93 gam.

8. Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 193,2.


B. 200,8.

C. 211,6.

D. 183,6.

9. Xà phòng hoá 17,8 g chất béo X bằng 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu m gam muối.
Giá trị m là
A. 19,12 gam.

B. 18,36 gam.

C. 19,04 gam.

D. 14,68 gam.

10. Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COOCH3.

B. HCOO-CH2-CH=CH2.

C. CH3COO-CH=CH2.

D. HCOO-CH=CH-CH3.

11. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng NaOH thu sản phẩm có hai muối. Số công thức
cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

A. 6.

B. 3.

C. 4.

12

D. 5.


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

12. Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 6.

13. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol
H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị m là
A. 8,2.


B. 6,8.

C. 8,4.

D. 9,8.

14. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu
được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt
cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là:
A. 29,4 gam.

B. 41,0 gam.

C. 33,0 gam.

D. 31,0 gam.

15. Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được
7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung
dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 6,80.

B. 13,12.

C. 10,48.

D. 14,24.

16. Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu
được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu

được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH.

B. C2H3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H5OH.

D. HCOOH và C3H7OH.

17. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn
40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn
hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc)
và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0.

B. 37,0.

C. 40,5.

D. 13,5.

18. Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hoàn toàn với 0,18 mol MOH (M là kim loại
kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu
M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên của X là
A. metyl axetat.

B. etyl axetat.

C. metyl fomat.


D. etyl fomat.

19. Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi
của X và Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat.

B. metyl axetat và etyl axetat.

C. etyl acrylat và propyl acrylat.

D. metyl propionat và etyl propionat.

20. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm
X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH
13


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối
của Z là
A. 118.

B. 132.

C. 146.


D. 136.

21. Hỗn hợp X gồm: phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn
36,9 gam hỗn hợp X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,4 mol phản ứng, thu được m gam hỗn
hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp các ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng Na dư, thu 2,24 lit H2 ( đktc). Giá trị m

A. 40,2.

B. 49,3.

C. 42,0 .


14

D. 38,4.


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

CHƯƠNG 2: CACBOHYDRAT
Câu 1 (2007): Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ
lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung
dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550.

B. 810.


C. 650.

D. 750.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 2 (2007): Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung
dịch glucozơ phản ứng với
A. Kim loại Na.

B. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 3 (2007): Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
C. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 4 (2007): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric
đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản
ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 30 kg.

B. 21 kg.


C. 42 kg.

D. 10 kg.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 5 (2007): Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3
trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M.

B. 0,10M.

C. 0,01M.

D. 0,20M

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 6 (2008): Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. saccarozơ.

B. tinh bột.

C. mantozơ.

D. xenlulozơ.


Câu 7 (2008): Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.

B. trùng ngưng.

C. tráng gương.

D. thủy phân.

Câu 8 (2008): Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
15


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

A. 2,25 gam.

Đề cương ôn thi 12

B. 1,80 gam.

C. 1,82 gam.

D. 1,44 gam.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 9 (2008): Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic
46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 4,5 kg.

B. 5,4 kg.

C. 6,0 kg.

D. 5,0 kg.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 10 (2008): Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng
với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 81 lít.

B. 49 lít.

C. 70 lít.

D. 55 lít.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 11 (2008): Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất
phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00.


B. 25,46.

C. 29,70.

D. 26,73.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 12 (2008): Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy
tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 13 (2008): Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.

B. CH3COOH, C2H5OH.

C. C2H4, CH3COOH.

D. CH3COOH, CH3OH.


Câu 14 (2009): Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5.

B. 20,0.

C. 15,0.

16

D. 30,0.


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 15 (2009): Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được
59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 34,29 lít.

B. 42,86 lít.

C. 53,57 lít.


D. 42,34 lít.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 16 (2009): Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ancol.

B. anđehit.

C. xeton.

D. amin.

Câu 17 (2009): Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra
trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất
của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60.

B. 58.

C. 30.

D. 48.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 18 (2009): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric
đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản

ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 30 kg.

B. 21 kg.

C. 42 kg.

D. 10 kg.

______________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________
Câu 19 (2009): Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.

B. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.

C. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.

D. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic

Câu 20 (2009): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/ NH3.


Câu 21 (2009): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

17


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 22 (2010): Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic
(hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để
trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%.

B. 10%.

C. 90%.

D. 20%.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 23 (2010): Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. B. một gốc α -glucozơ và một gốc β-fructozơ.

C. hai gốc β-glucozơ.

D. một gốc β-glucozơ và một gốc α -fructozơ.

Câu 24 (2010): Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X.
Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được
m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60.

B. 2,16.

C. 4,32.

D. 43,20.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________
Câu 25 (2010): Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho
X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol.

B. glucozơ, saccarozơ.

C. glucozơ, etanol.

D. glucozơ, fructozơ.

Câu 26 (2011): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 27 (2011): Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu
được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với
18


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A.0,090 mol

B. 0,095 mol


C. 0,12 mol

D. 0,06 mol

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 28 (2011): Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Glucozơ và fructozơ.

B. Saccarozơ và xenlulozơ.

C. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.

D. Ancol etylic và đimetyl ete.

Câu 29 (2011): Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ
quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu
được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban
đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 405

B. 324

C. 486

D. 297

_______________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 30 (2011): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất
phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn.

B. 3,67 tấn.

C. 2,20 tấn.

D. 1,10 tấn.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 31 (2011): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 6

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 32 (2011): Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là

19


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

A. 54%.

Đề cương ôn thi 12

B. 40%.

C. 80%.

D. 60%.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 33 (2011): Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.
Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng
với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3.

B. 5.


C. 4.

D. 2.

Câu 34 (2011): Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc α-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 35 (2007): Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.

B. CH3CHO và CH3CH2OH.

C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

D. CH3CH2OH và CH3CHO.


Câu 37 (2007): Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
B. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic.
C. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).
D. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.
Câu 38 (2007): Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu
xanh lam
(e)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
A.5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 39 (2011): Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá
20


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12


trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 54%.

B. 40%.

C. 80%.

D. 60%.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 40 (2012): Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 41 (2012): Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường
axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được
dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam
Ag. Giá trị của m là
A. 6,480.

B. 9,504.

C. 8,208.

D. 7,776.

_______________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 42 (2012): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 43 (2012): Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4).

B. (1) và (3).

C. (1) và (2).

D. (2) và (4).


Câu 44 (2013): Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

Câu 45 (2013): Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
21

D. Amilozơ


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 2.


D. 5.

Câu 46 (2013): Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch phản ứng tráng bạc AgNO3 trong NH3 dư, đun
nóng, không xảy ra
A. Mantozơ

B. Glucozơ

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Câu 47 (2013): Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp
thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 15,0

B. 18,5

C. 45,0

D. 7,5

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 48 (2013): Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4
đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột


B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ

D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ

Câu 49 (2013): Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ
(c) Mantorazơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A.3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 50 (2013): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ
Câu 51 (2013): Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%.
Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10,062 tấn

B. 2,515 tấn


C. 3,512 tấn

22

D. 5,031 tấn


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 52 (2013): Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic

B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ

D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat

Câu 53 (2014): Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ.

B. xenlulozơ.

C. tinh bột.


D. glucozơ.

Câu 54 (2014): Glucozơ và fructozơ đều
A. có nhóm -CH=O trong phân tử.

B. có công thức phân tử C6H10O5.

C. thuộc loại đisaccarit.

D. có phản ứng tráng bạc.

Câu 55 (2014): Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.

B. 21,6.

C. 43,2.

D. 16,2

Cacbohidrat (2017)
22. Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Fructozơ.

B. Metyl axetat.

C. Glyxin.


D. Saccarozơ.

C. thủy phân.

D. tráng bạc.

23. Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. cộng H2 (Ni,to).

B. với Cu(OH)2.

24. Thủy phân tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Glucozơ.

D. Ancol etylic.

25. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohidrat.
B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
26. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, đun nóng. Chất X là
A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.


C. Glucozơ.

27. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.

23

D. Etyl axetat.


Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

Đề cương ôn thi 12

CHƯƠNG 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN
Câu 1 (2007): Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N.

B. C2H7N.

C. C3H9N.

D. C4H9N.

_______________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 2 (2007): α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan.Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH

B. H2NCH2CH2COOH

C. CH3CH2CH(NH2)COOH

D. CH3CH(NH2)COOH

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 3 (2007): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 NO 2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều
làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là
A. 16,5 gam.

B. 14,3 gam.

C. 8,9 gam.

D. 15,7 gam.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________________
Câu 4 (2007): Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7.

B. H2N-CH2-COO-CH3.

C. H2N-CH2- CH2-COOH.

D. H2N-CH2-COO-C2H5

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 5 (2007): Dãy gồmcác chất đều làmgiấy quỳ tímẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.

B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.

D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Câu 6 (2007): Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luônchứa chức hiđroxyl.

B. protit luôn chứa nitơ.
24



Biên soạn: ThS. Lâm Đức Phong

C. protit luôn là chất hữu cơ no.

Đề cương ôn thi 12

D. protitcókhối lượng phân tử lớnhơn.

Câu 7 (2007): Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của
aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với
dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.

B. X, Y, T.

C. X, Y, Z.

D. Y, Z, T.

Câu 8 (2007): Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn.Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein.

B. nước brom.

C. dung dịch NaOH.

D. giấy quì tím.


Câu 9 (2008): Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (glixin)
Câu 10 (2008): Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HCOO-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các
dung dịch có pH<7 là:
A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 11 (2008): Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 12 (2008): Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.

B. H2NCH2CH2COOH

C. CH2=CHCOONH4.


D. H2NCH2COOCH3.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
Câu 13 (2008): Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2.

B. CH3COOCH3.

C. CH3OH.

25

D. CH3COOH.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×