Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Môn cơ học máy bai tap chuong 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.24 KB, 2 trang )

Bài tập chương 8
Bài 1:
Một thanh ngang chịu tác dụng tải trọng F = 30.000 N được giữ chặt bằng nhóm 6 bulông
như hình 1. Vật liệu bulông có ứng suất cho phép [σ] = 80 Mpa. Hệ số ma sát giữa các
tấm ghép f = 0,15, hệ số an toàn k =1,2. Hãy xác định:
a) Tải trọng lớn nhất tác dụng lên một bu lông.
b) Lực xiết V trên bu lông chịu lực lớn nhất để tránh trượt.
c) Xác định đường kính d1 và chọn bu lông khi sử dụng mối ghép bulông có khe hở

F=30000N

Hình 1
Bài 2:
Một giá đỡ chịu tác dụng tải trọng F = 12000 N được giữ chặt bằng nhóm 6 bulông như
hình 2. Sử dụng mối ghép bulông có khe hở. Vật liệu bulông là thép Ct3 có giới hạn bền
kéo cho phép [σk] = 80 MPa. Hệ số ma sát giữa các tấm ghép f = 0,18, hệ số an toàn
k=1,5. Hãy xác định:
a/ Lực xiết V (N) trên bu lông chịu lực lớn nhất để tránh trượt
b/ Đường kính chân ren d1 (mm) và chọn bulông tiêu chuẩn để đủ bền.

Hình 2

1


Bài tập chương 8
Bài 3.
Một giá đỡ chịu tác dụng tải trọng F= 9000 N được giữ chặt bằng nhóm 3 bulông như
hình 3. Sử dụng mối ghép bulông có khe hở. Vật liệu bulông là thép Ct3 có giới hạn bền
kéo cho phép [σk] = 80 MPa. Hệ số ma sát giữa các tấm ghép f = 0,18, hệ số an toàn
k=1,45. Hãy xác định:


a/ Tải trọng lớn nhất tác dụng lên bulông
b/Xác định đường kính d1 và chọn bulông theo tiêu chuẩn.

Hình 3
Bài 4:
Cho mối ghép nhóm bu lông gồm 4 vít cấy chịu lực F=10.000N như hình 4. Vật liệu chế
tạo vít cấy có ứng suất cho phép
[σ]=80MPa. Hệ số ma sát f=0,25; Hệ
số an toàn k=1,5. Hệ số ngoại lực
χ=0,25. Biết A=300mm; C=500mm;
D=600mm; H=250mm.
a/ Xác định lực xiết V cần thiết để
tránh tách hở và tránh trượt.
b/ Xác định lực lớn nhất tác động lên
một vít cấy (trường hợp xiết chặt rồi
mới chịu lực).
c/ Xác định đường kính danh nghĩa d
của vít cấy theo chỉ tiêu sức bền.
Hình 4

2



×