Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

GA Vâtly11Cb(rất hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.74 KB, 72 trang )

PHẦN I
ĐIỆN HỌC, ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I
ĐIỆN TÍCH, ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1: ĐIỆN TÍCH, ĐIỆN LUẬT CU-LÔNG
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các
điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động cân xoắn.
2. Kỹ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích
điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết học sinh đã học gì ở THCS.
b) Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi sau đây:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
- Nêu ví dụ về cách nhiễm điện cho vật.
- Biểu hiện của vật bị nhiễm điện.
TL1:
- Cọ xát thước nhựa lên tóc, thước nhựa có thể hút được các mẫu giấy nhỏ.
- Biểu hiện của vật bị nhiễm điện là có khả năng hút được các vật nhẹ…
* Phiếu học tập 2 (PC2)
- Điện tích điểm là gì?
- Trong điều kiện nào thì vật được coi là điện tích điểm?
TL2:
- Điện tích điểm là điện tích được coi như tập trung tại một điểm.


- Nếu kích thước của vật nhiễm điện rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm
mà ta xét thì vật được coi là điện tích điểm.
* Phiếu học tập 3 (PC3)
- Có mấy loại điện tích?
- Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích.
1
TL3:
- Có hai loại điện tích là: điện tích dương và điện tích âm.
- Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.
* Phiếu học tập 4 (PC4)
- Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường
hợp.
. Hai điện tích dương đặt gần nhau
. Hai điện tích trái dấu đặt gần nhau
. Hai điện tích âm đặt gần nhau
- Nêu đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm?
- Biểu thức của định luật Cu-lông và ý nghĩa của các đại lượng?
TL4:
- Đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm là: tỉ lệ với tích độ
lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
- Biểu thức định luật Cu-lông: (Công thức)…………….
Nội dung ghi bảng:
Điện tích. Định luật Cu-lông
I. Tương tác giữa hai điện tích điểm
1. Nhận xét…
2. Kết luận…
II. Định luật Cu-lông
1. Đặc điểm của lực tương tác: Độ lớn và hướng?
2. Định luật…
3. Biểu thức…

4. Điện môi…
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (… phút): Ôn tập kiến thức về điện tích.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi PC1.
- Đọc SGK mục I.2, tìm hiểu và trả lời
câu hỏi PC2, PC3.
- Trả lời C1.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi PC1.
- Cho học sinh đọc SGK, nêu câu hỏi
PC2, PC3.
- Gợi ý học sinh trả lời.
- Nêu câu hỏi C1.
- Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ
bản của mục I.
2
Hoạt động 2 (… phút): Nghiên cứu về tương tác giữa hai điện tích điểm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định phương chiều của lực Cu-
lông, thực hiện theo PC4.
- Đọc SGK, tìm hiểu trả lời câu hỏi ý
2,3 PC4 về đặc điểm độ lớn của lực
Cu-lông.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi
về điện môi và hằng số điện môi.
- Trả lời câu hỏi C3.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh theo

PC4.
- Theo dõi, nhận xét HS vẽ hình.
- Nêu câu hỏi ý 2,3 phiếu PC4.
- Nêu câu hỏi C2.
- Nêu câu hỏi PC5, gợi ý trả lời.
- Nêu câu hỏi C3.
- Nhận xét, đánh giá các câu trả lời của
học sinh.
Hoạt động 3 (… phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu
PC6.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Ghi nhận: Định luật Cu-lông, biểu
thức và đơn vị các đại lượng trong biểu
thức.
- Cho hocj sinh thảo luận theo PC6.
- Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh kiến
thức trong bài.
Hoạt động 4 (… phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 5 đến
8 (trang 10).
- Bài thêm: Phiếu PC7.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2: THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện
tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
3
2. Kỹ năng
- Vận dụng thuyết eelectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Xem SGK Vật lý 7 để biết học sinh đã học gì ở THCS.
b) Chuẩn bị phiếu:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
- Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện?
- Đặc điểm của êlectron, prôton và nơtron?
TL1:
- Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện:
+ Gồm hạt nhân mang điện dương ở trung tâm.
+ Các eelectron mang điện âm chuyển động xung quanh.
+ Hạt nhân có cấu tạo từ 2 loại hạt là prôton mang điện dương và nơtron
không mang điện.
- Đặc điểm của eelectron và prôton
+ Êlectron: m
e
= 9,1.10
-31
kg; điện tích – 1,6.10
-19

C.
+ Prôton: m
p
= 1,67.10
-27
kg; điện tích + 1,6.10
-19
C.
- Trong nguyên tử số prôton bằng số eelectron, nguyên tử trung hòa về
điện.
* Phiếu học tập 2 (PC2)
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Thế nào là ion dương, ion âm?
TL2:
Điện tích của êlectron và prôton gọi là điện tích nguyên tố.
- Về ion dương và ion âm.
+ Nếu nguyên tử bị mất đi êlectron, nó trở thành hạt mang điện âm, gọi là
ion dương.
+ Nếu nguyên tử nhận thêm êlectron, nó trở thành hạt mang điện âm, gọi là
ion âm.
* Phiếu học tập 3 (PC3)
- Nếu nguyên tử Fe thiếu 3 êlectron nó mang điện lượng là bao nhiêu?
- Nguyên tử C nếu mất đi 1 êlectron sẽ trở thành ion âm hay ion dương?
- Ion Al
3+
nếu nhận thêm 4 êlectron thì trở thành ion dương hay âm?
4
TL3:
- là; + 3.1,6.10
-19

C.
- ion dương.
- ion âm.
* Phiếu học tập 4 (PC4)
- Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện?
- Ở lớp 7 đã học thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện? So với
định nghĩa ở lớp 10 các định nghĩa có bản chất khác nhau không?
- Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện.
TL4:
- Về chất dẫn điện và chất cách điện:
+ Chất dẫn điện là chất có chứa các điện tích tự do.
+ Chất cách điện là chất không chứa điện tích tự do.
- Ở lớp 7:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua.
+ Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua.
Định nghĩa ở lớp 10 đã nêu được bản chất hiện tượng.
- Ví dụ: Học sinh tự lấy.
Nội dung ghi bảng:
Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
I. Thuyết êlectron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố…
2. Thuyết êlectron…
II. Giải thích một vài hiện tượng điện
1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện…
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc…
3. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng…
III. Định luật bảo toàn điện tích
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (… phút): Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC2 – 7 bài 1 để kiểm tra
5
Hoạt động 2 (… phút): Tìm hiểu nội dung thuyết êlectron.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời
câu hỏi PC1; PC2.
- Trả lời PC3.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời C1.
- Cho học sinh đọc SGK, nêu câu hỏi
PC1; PC2.
- Gợi ý học sinh trả lời.
- Nêu câu hỏi PC3.
- Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản
của mục I.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 (… phút): Giải thích một vài hiện tượng điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi PC4.
- Trả lời C2.
- Trả lời các câu hỏi PC5.
- Thảo luận nhóm trả lời PC5.
- Trả lời C3; 4;5.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC4.
- Nêu câu hỏi C2.
- Nêu câu hỏi PC5.
- Hướng dẫn trả lời PC5.
- Nêu câu hỏi C3;4;5.
Hoạt động 4 (… phút): Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn điện tích.

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi PC6. - Nêu câu hỏi PC6.
- Hướng dẫn trả lời ý 2 PC6.
Hoạt động 5 (… phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi theo phiếu
một phần PC7.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho học sinh thảo luận theo PC7.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
thức trong bài.
Hoạt động 6 (… phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 5 đến
7 (trang 14)
- Bài thêm: Một phần phiếu PC7.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
6
Tiết 3: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp cho học sinh làm một số bài tập về định luật Cu-lông. Vận dụng
thuyết êlectron để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các bài tập áp dụng định luật Cu-lông.
- Mức độ: dễ, khó, trung bình - các bài tập mới.

2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập thầy giáo ……… các tiết trước.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (… phút): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo sĩ số.
- Làm bài kiểm tra
- Kiểm tra sĩ số.
- Ra câu hỏi kiểm tra bài cũ thời gian
15 phút. Đây là bài kiểm tra chất lượng
đầu năm.
Hoạt động 2 (… phút): Làm bài tập số 1.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tóm tắt đề:
r: không đổi
- Lên bảng giải bài tập.
- Sử dụng công thức định luật Cu-lông,
so sánh
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe thầy giáo nhận xét.
- Đọc đề: cho 2 điện tích q
1
, q
2
đặt cách
nhau một khoảng r trong chân không.
Tăng q
1
lên 2 lần và giảm q

2
đi 3 lần thì
lực tương tác giữa chúng thay đổi thế
nào?
- Gợi ý HS tóm tắt đề.
- Gợi ý 1 HS lên bảng giải bài tập.
- Nhận xét bài làm của HS cho điểm.
Hoạt động 3 (… phút): Giải bài tập số 2.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tóm tắt đề lên bảng.
- Áp dụng định luật Cu-lông.
- Chú ý đổi đơn vị đo.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe thầy nhận xét.
- Cho 2 điện tích có độ lớn bằng nhau,
đặt cách nhau 2 (cu) trong môi trường
có hằng số điện môi là 2, lực tương tác
giữa chúng là 10 (N) q
1
, q
2
.
- Gợi ý HS tóm tắt đề, sau đó lên bảng
giải bài tập.
- Nhận xét bài làm của HS, cho điểm.
7
Hoạt động 4 (… phút): Giải bài tập số 3.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận phiếu câu hỏi của thầy.
- Trả lời (có thể hoạt động theo nhóm).

- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đây là một dạng bài tập về TNKQ.
- Sử dụng phiếu câu hỏi (2 phiếu).
- Gợi ý HS chọn câu trả lời đúng.
- Nhận xét và cho điểm.
Hai phiếu như sau:
Phiếu 1: Vật A nhiễm điện dương, đưa lại gần vật B trung hòa đặt cô lập
thì vật B bị nhiễm điện là do:
A. Điện tích vật B tăng lên.
B. Điện tích vật B giảm.
C. Điện tích vật B được phân bố lại.
D. Điện tích vật A truyền sang B.
Đáp án: C
Phiếu 2: Vật A trung hòa điện, tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương
thì vật A cũng nhiễm điện dương là vì:
A. Điện tích dương từ B di chuyển sang A.
B. Điện tích âm từ A di chuyển sang B.
C. Êlectron từ A sang B.
D. Êlectron từ B sang A.
Đáp án: C
Hoạt động 5 (… phút): Củng cố, dặn dò.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nghe thầy giáo nhận xét. - Nhận xét giờ dạy.
- Ra thêm một số bài tập mới.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 4-5: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều.

- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc
điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi
điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
8
2. Kỹ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do
điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy luật tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ
điện trường tổng hợp.
- Giải các bài tập về điện trường.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
b) Thước kẻ, phấn màu.
c) Chuẩn bị phiếu:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
- Điện trường là gì?
- Làm thế nào để nhận biết được điện trường?
TL1:
- Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền
với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
- Đặt điện tích thử nằm trong không gian, nếu nó chịu lực điện tác dụng thì
điểm đó có điện trường.
* Phiếu học tập 2 (PC2)
- Cường độ điện trường là gì?
- Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường (điểm đặt, phương, chiều,
độ lớn).
TL2:

- Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện
trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F
tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
- Đặc điểm của vectơ cường độ điện trường
+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử
dương đặt tại điểm đang xét.
+ Độ lớn: E = F/q. (q dương).
* Phiếu học tập 3 (PC3)
- Phát biểu nội dung nguyên lý chồng chất điện trường.
TL3:
- Điện trường tại một điểm bằng tổng các vectơ cường độ điện trường tại
điểm đó.
9
* Phiếu học tập 4 (PC4)
- Đường sức là gì?
- Nêu các đặc điểm của đường sức.
TL4:
- Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của
vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
- Các đặc điểm của đường sức
+ Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một
mà thôi.
+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại
một điểm là hướng của cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
+ Quy ước: Vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại diểm đó.
Nội dung ghi bảng:
Điện trường và cường độ điện trường
Đường sức điện.

I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện…
2. Điện trường…
II. Cường độ điện trường
1. Khái niệm cường độ điện trường…
2. Định nghĩa…
3. Vectơ điện trường…
4. Đơn vị đo cường độ điện trường…
5. Cường độ điện trường của điện tích điểm…
6. Nguyên lý chồng chất điện trường…
III. Đướng sức điện
1. Chụp ảnh các đường sức điện…
2. Định nghĩa…
3. Hình dạng đường sức của một số điện trường…
4. Các đặc điểm của đường sức điện…
5. Điện trường đều…
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
10
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (… phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC2 – 7 bài 2 để kiểm tra
Hoạt động 2 (… phút): Tìm hiểu về điện trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1, I.2 tìm hiểu và trả
lời câu hỏi PC1.
- Cho học sinh đọc SGK, nêu câu hỏi
PC1.
- Tổng kết ý kiến học sinh, nhấn mạnh

nội dung khái niệm.
Hoạt động 3 (… phút): Xây dựng khái niệm cường độ điện trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục II.1; II.2; II.3; II.4 trả
lời các câu hỏi PC2.
- Suy luận vận dụng cho điện trường
gây bởi điện tích điểm, trả lời các câu
hỏi PC3.
- Trả lời C1.
- Đọc SGK trả lời các câu hỏi PC4.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC2.
- Nhấn mạnh từng đặc điểm của vectơ
cường độ điện trường.
- Nêu các câu hỏi PC3.
- Tổng kết ý kiến học sinh.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nêu các caauhoir PC4.
Hoạt động 4 (… phút): Xây dựng khái niệm đường sức điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi ý 1 của phiếu
PC5.
- Nghiên cứu SGK mục III.1; 2; 3; 4
trả lời.
- Đọc SGK trả lời.
- Thảo luận trả lời.
- Nêu câu hỏi.
- Hướng dẫn trả lời.
- Nêu câu hỏi.
- Hướng dẫn trả lời.
Hoạt động 5 (… phút): Vận dụng, củng cố.

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho học sinh thảo luận.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
thức trong bài.
11
Hoạt động 6 (… phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: Bài tập 9 đến
13 (trang 20, 21)
- Bài thêm: Một phần phiếu PC7.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 6: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp cho học sinh làm một số bài tập về điện trường, cường độ điện
trường.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các bài tập điện trường, cường độ điện trường.
- Các câu hỏi về điện trường (phiếu TNKQ)..
2. Học sinh:
- Giải các bài tập ở tiết trước.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (… phút): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời các câu hỏi của thầy giáo.
- Kiểm tra sĩ số.
- Ra câu hỏi kiểm tra bài cũ.
- Cường độ điện trường là gì?.
- Cường điện trường gây bổ một điện
tỉnh điểm Q>0, Q<0
Hoạt động 2 (… phút): Làm bài tập số 1.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tóm tắt đề theo yêu cầu của thầy
giáo.
a) Lần lượt tìm E
1
, E
2
.
- Vẽ hình.
- Nhận xét về chiều của E
1
, E
2.
- E = E
2
- E
1
b) Để E = 0 thì E
2
= E
1
áp dụng, giải

phương trình. Tìm r.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Đọc đề: cho 2 điện tích q
1
= 210
-8
(C)
và q
2
= 4.110
-8
(C) đặt cách nhau 12
(cm) trong không khí.
a) Tìm cường độ điện trường. Tổng
hợp tại điểm giữa của AB.
b) Tìm điểm mà tại đó E = 0
- Gọi HS tóm tắt đề
- Gợi ý và hướng dẫn cách giải.
- Gọi HS lên bảng, nhận xét và cho
điểm.
12
Hoạt động 3 (… phút): Giải bài tập số 2.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tóm tắt đề.
- Lên bảng giải bài tập.
- Trả lời các câu hỏi của thầy giáo: E
1
= E
2
- Tứ giác được tạo nên là hình thoi.

- Tìm E.
- Đọc đề: đặt 2 điện tích q
1
= q
2
= 210
-6
(C) tại 2 đỉnh A và B của 1 tam giác đều
cạnh a = 10cm. Tìm cường độ điện
trường tổng hợp lại điểm C.
- Đây là một bài khó, sử dụng phương
pháp tổng hợp theo quy tắc hình bình
hành để giải.
- Vẽ hình lên bảng.
- Gọi HS lên bảng giải.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4 (… phút): Giải bài tập số 3.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Chia nhóm.
- Nhận phiếu trả lời.
- Cử người trả lời nhanh.
- Đây là một dạng câu hỏi về TNKQ.
- Phát phiếu cho học sinh.
- Yêu cầu trả lời theo nhóm.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét chung và cho điểm.
Nội dung hai phiếu như sau:
Phiếu 1: Cường độ điện trường là đại lượng
A. Vec tơ.
B. Vô hướng.

C. Luôn luôn dương.
D. Luôn luôn âm.
Đáp án: A
Phiếu 2: Cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm Q = 10
-6
(C)
cách một khoảng 10 (cm) trong không khí là:
A. 9.10
5
(J).
B. 9.10
5
(v/m).
C. 90 (v/m).
D. 9.10
2
(v/m).
Đáp án: A
Hoạt động 5 (… phút): Củng cố, dặn dò.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nghe thầy giáo nhận xét. - Nhận xét quá trình chuẩn bị và giải
bài tập.
- Ra thêm một số bài tập mới.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
13
Tiết 7: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều.

- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường
bất kỳ.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích
trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng
của điện tích trong điện trường.
2. Kỹ năng
- Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Chuẩn bị: Hình 4.1; 4.2
b) Thước kẻ, phấn màu.
c) Chuẩn bị phiếu:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
- Nêu đặc điểm của công trong điện trường đều và trong trường tĩnh điện
nói chung.
TL1:
- Công của lực điện trường là dịch chuyển điện tích trong điện trường đều
không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc điểm đầu, điểm cuối
của đường đi.
* Phiếu học tập 2 (PC2)
- Nêu khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường.
- Cho biết mối quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng?
TL2:
- Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng
sinh công của điện trường. Nó được tính bằng công của lực điện trường dịch
chuyển điện tích đó đến điểm được chọn làm mốc (thường được chọn là vị trí
mà điện trường mất khả năng sinh công).
- Khi một điện tích q di chuyển từ một điểm M đến điểm N trong một điện
trường thì công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm
thế năng của điện tích trong điện trường.

* Phiếu học tập 3 (PC3)
14
1. Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. Vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
B. Cường độ của điện trường.
C. Hình dạng của đường đi.
D. Độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
2. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. Khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. Phương chiều của cường độ điện trường.
C. Khả năng sinh công của điện trường.
D. Độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
3. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì
công của lực điện trường
A. Chưa đủ dữ kiện để xác định.
B. Tăng 2 lần.
C. Giảm 2 lần.
D. Không thay đổi.
Nội dung ghi bảng:
Công của lực điện
I. Công của lực điện trường
1. Đặc điểm của lực tác dụng của điện tích trong điện trường đều…
2. Công của lực điện trong điện trường đều…
3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường
đều…
II. Thế năng của điện tích trong điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường…
2. Đặc điểm của thế năng điện tích trong điện trường…
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
- Đọc SGK lớp 10 để ôn tập về công.

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (… phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng các câu hỏi trong PC2 – 7 bài 3
để kiểm tra
15
Hoạt động 2 (… phút): Xây dựng biểu thức tính công của lực điện trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1, vận dụng kiến
thức lớp 10 tính công.
- Trả lời PC2; PC3.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời C1.
- Trả lời PC4.
- Trả lời C2.
- Dùng phiếu PC1 nêu vấn đề.
- Hướng dẫn HS xây dựng công thức.
- Nêu câu hỏi PC2; PC3.
- Tổng kết công thức tính công của lực
điện trong điện trường đều.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nêu câu hỏi PC4.
- Nêu câu hỏi C2.
Hoạt động 3 (… phút): Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK trả lời.
- Kết hợp hướng dẫn và đọc SGK trả
lời ý 2.
- Nêu ý 1 câu hỏi.
- Nêu ý 2 câu hỏi.

- Nhấn mạnh đặc điểm thế năng phụ
thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
Hoạt động 4 (… phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi theo phiếu
một phần PC6.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho học sinh thảo luận theo PC6.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
thức trong bài.
Hoạt động 5 (… phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: Bài tập 4 đến
8 (trang 25)
- Bài thêm: Một phần phiếu (câu 5, câu
10).
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 8: ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu
điện thế.
16
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Biết cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kỹ năng

- Giải bài toán tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thaaos trong điện
trường.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Đọc SGK Vật lý 7 để biết học sinh đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
b) Thước kẻ, phấn màu.
c) Chuẩn bị phiếu:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
- Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng
điện trường thì đại lượng này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyển
không? Vì sao?
TL1:
- Không, nếu nó phụ thuộc vào điện tích thì nó không thể đặc trưng cho
riêng điện trường.
* Phiếu học tập 2 (PC2)
- Nêu định nghĩa của điện thế.
- Đơn vị của điện thế là gì?
- Nêu đặc điểm của điện thế.
TL2:
- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện
trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một diện tích q. Nó được xác định
bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm
đó ra vô cực.
- Đơn vị của điện thế là V.
- Đặc điểm của điện thế: Với điện tích q > 0, A
M
> 0 thì V
M
> 0; A

M
< 0 thì
V
M
<0.
* Phiếu học tập 3 (PC3)
- Hiệu điện thế đặc trưng cho tính chất gì?
- Nêu định nghĩa và cho biết đơn vị của hiệu điện thế.
TL3:
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả
năng sinh công của lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ
17
M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên
điện tích Q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của điện tích q.
* Phiếu học tập 4 (PC4)
- Trình bày cấu tạo cơ bản của tĩnh điện kế.
TL4:
- Phần chính của tĩnh điện kế gồm một cái kim bằng kim loại có thể quay
xung quanh một trục gắn với gắn trên một cái cần cứng bằng kim loại. Hệ thống
được đặt trong một cái vỏ kim loại được cách điện với vỏ.
Nội dung ghi bảng:
Điện thế - Hiệu điện thế
I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế…
2. Đơn vị điện thế…
3. Đặc điểm của điện thế…
II. Hiệu điện thế
1. Quan hệ giữa điện thế và hiệu điện thế…
2. Định nghĩa…
3. Đo hiệu điện thế…

4. Quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường…
2. Học sinh:
- Đọc SGK Vật lý 7 và Vật lý 9 về hiệu điện thế.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (… phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC2 – 7 bài 4 để kiểm tra
Hoạt động 2 (… phút): Xây dựng khái niệm điện thế.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1, để trả lời câu hỏi
trong phiếu PC1.
- Đọc SGK mục I.2; I.3 trả lời PC2.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời C1.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC1.
- Gợi ý học sinh trả lời.
- Nhấn mạnh ý nghĩa của điện thế.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC2.
- Nêu câu hỏi C1.
18
Hoạt động 3 (… phút): Xây dựng khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục II.1; II.2; trả lời các
câu hỏi PC3.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- Tự suy ra đơn vị của hiệu điện thế.
- Đọc SGK mục II.3 trả lời.
- Làm việc nhóm, kết hợp kiến thức
bài trước suy ra quan hệ U và E.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC3.

- Hướng dẫn học sinh trả lời PC3.
- Xác nhận khái niệm hiệu điện thế.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC4.
- Nêu câu hỏi.
Hoạt động 4 (… phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho học sinh thảo luận.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
thức trong bài.
Hoạt động 5 (… phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: Bài tập 5 đến
9 (trang 29).
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 9: TỤ ĐIỆN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ điện.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích
được ý nghĩa của các đại lượng trong biểu thức.
2. Kỹ năng
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.
II- CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
a) Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
b) Thước kẻ, phấn màu.
19
c) Chuẩn bị phiếu:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
- Nêu cấu tạo tụ điện.
- Nêu cấu tạo tụ phẳng.
TL1:
- Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với
nhau bằng lớp chất cách điện.
- Tụ điện phẳng được cấu tạo từ 2 bản kim loại phẳng song song với nhau
và ngăn cách với nhau bằng điện môi.
* Phiếu học tập 2 (PC2)
- Làm cách nào để nhiễm điện cho tụ?
TL2:
- Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế bằng cách nối hai cực của tụ với một
một pin hoặc acquy.
* Phiếu học tập 3 (PC3)
- Điện dung của tụ là gì?
- Biểu thức và đơn vị của điện dung?
- Fara là gì?
TL3:
- Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó
được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ và điện tích của giữa hai bản
của nó.
- Biểu thức: C = Q
U
- Đơn vị của điện dung là Fara (F). Fara là điện dung của một tụ điện mà
nếu đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 1 V thì điện tích của nó có giá

trị là 1 C.
* Phiếu học tập 4 (PC4)
- Nhận dụng các tụ trong số các linh kiện.
TL4:
- Tụ điện trong thực tế thường có 2 chân và có ghi giá trị điện dung tương
ứng của nó.
Nội dung ghi bảng:
Tụ điện
I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì?…
2. Cách tích điện cho tụ điện…
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa…
2. Điện dung của tụ điện…
3. Các loại tụ điện…
4. Năng lượng điện trường trong tụ điện…
20
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm các linh kiện điện tử.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (… phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC1 – 6 bài 5 để kiểm tra
Hoạt động 2 (… phút): Tìm hiểu về cấu tạo tụ điện và cách điện cho tụ điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời
câu hỏi PC1.
- Đọc SGK mục I.2, trả lời PC2.
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1.

- Nêu câu nêu PC2.
- Chú ý cho học sinh biết các nguồn
điện trong thực tế thường dùng để tích
điện cho tụ.
- Nêu câu hỏi PC1.
Hoạt động 3 (… phút): Tìm hiểu về điện dung, các loại tụ điện và năng
lượng điện trường của tụ điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục II.1; II.2; II.3. Trả lời
các câu hỏi PC3.
- Ghi nhớ ý nghĩa của các tiếp đầu ngữ.
- Làm việc theo nhóm, giúp đỡ nhau
nhận biết tụ điện trong các linh kiện
điện tử.
- Làm quen, nhận dạng và đọc các
thông số trên tụ.
- Đọc SGK mục II.4 trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC3.
- Giải nghĩa của các tiếp đầu ngữ (u:10
-
6
; n: 10
-9
; p: 10
-12
).
- Đưa ra các linh kiện điện tử cho các
nhóm.
- Nêu câu hỏi PC4.
- Giới thiệu một số loại tụ.

- Nêu câu hỏi.
Hoạt động 4 (… phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho học sinh thảo luận.
- Nhận xét, nhấn mạnh kiến thức trong
bài.
21
Hoạt động 5 (… phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: Bài tập 5 đến
8 (trang 30).
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 10: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp cho học sinh làm các bài tập về điện thế, hiệu điện thế. Tụ điện.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các bài tập về điện thế, hiệu điện thế, tụ điện.
- Các câu hỏi hiệu điện thế, tụ (phiếu TNKQ).
- Các bài tập mới.
2. Học sinh:
- Giải các bài tập thầy giáo ra ở các tiết trước.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (… phút): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời các câu hỏi của thầy.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Kiểm tra sĩ số.
- Ra câu hỏi kiểm tra bài cũ.
- Tụ điện là gì?
- Điện dung của tụ là gì?
Hoạt động 2 (… phút): Giải bài tập số 1.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tóm tắt đề :
- Lên bảng giải bài tập.
- Lưu ý áp dụng các công thức:
để tìm A.
b) Do q chuyển động nhanh dần đều
nên F cùng chiều và V và cùng chiều E
nên V
M
> V
N
- Đọc đề: dịch chuyển 1 điện tích q =
6.10
-6
(C) đi từ M đến N trong một
điện trường đều E = 600 v/m. Biết MN
= 10 (cm).
a) Tìm công của lực điện trường.
b) Điện tích q chuyển động nhau dần
đều, so sánh V
M

với V
N
.
- Gọi HS tóm tắt đề.
- Lên bảng giải bài tập.
- Gợi ý, hỏi một số câu hỏi.
- Nhận xét bài làm của học sinh, cho
điểm.
22
Hoạt động 3 (… phút): Giải bài tập số 2.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tóm tắt đề.
- Áp dụng các công thức.
- Thảo luaanh nhóm để trả lời câu hỏi
của thầy.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc đề: cho một tụ điện có:
C = ……………
Tìm Q và W ?
- Đây là một bài tập về tụ.
- Gọi học sinh lên bảng.
- Hỏi một số câu về tụ.
- Nhận xét bài làm của học sinh và cho
điểm.
Hoạt động 4 (… phút): Giải bài tập số 3.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Chia nhóm.
- Nhận phiếu.
- Cử người trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.

- Đây là một dạng câu hỏi về TNKQ.
- Phát phiếu cho học sinh.
- Yêu cầu trả lời theo nhóm.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét chung và cho điểm.
Nội dung hai phiếu như sau:
Phiếu 1: Điện dung của tụ phẳng phụ thuộc vào:
A. Điện tích tụ.
B. Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ.
C. Hình dạng kích thước tụ.
D. Điện môi giữa hai bản.
Đáp án: C
Phiếu 2: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường
A. Không thể bằng không.
B. Có thể bằng không.
C. Luôn luôn dương.
D. Luôn luôn âm.
Đáp án: B
Hoạt động 5 (… phút): Củng cố, dặn dò.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nghe thầy giáo nhận xét.
- Ghi nhớ bài tập mới.
- Nhận xét tiết học.
- Ra thêm một số bài tập mới.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
23
Tiết 11-12: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu lại được khái niệm dòng điện, quy ước về chiều dòng điện, các

tác dụng của dòng điện.
- Trình bày được khái niệm cường độ dòng điện, dòng điện không đổi, đơn
vị cường độ dòng điện và đơn vị điện lượng.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Trình bày được cấu tạo chung của nguồn điện, khái niệm suất điện động
của nguồn điện.
- Nêu được cấu tạo cơ bản của pin và acquy.
2. Kỹ năng
- Nhận ra ampe kế và vôn kế.
- Dùng ampe kế và vôn kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
- Nhận ra được cực của pin và acquy.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Một số loại pin, acquy, vôn kế, ampe kế.
b) Thước kẻ, phấn màu.
c) Chuẩn bị phiếu:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
- Cường độ dòng điện là gì?
- Biểu thức của cường độ dòng điện?
TL1:
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu
của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng chuyển qua
một tiết diện thẳng của vật dẫn trong một khoảng thời gian và khoảng thời gian
đó.
- Biểu thức: I = …………
* Phiếu học tập 2 (PC2)
- Thế nào là dòng điện không đổi?
- Đơn vị cường độ dòng điện là gì?
- Người ta định nghĩa đơn vị của điện lượng thế nào?
TL2:

- Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo
thời gian.
- Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A).
24
- Cu lông là điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong
thời gian 1 giây khi có dòng điện không đổi có cường độ 1 A chạy qua dây.
* Phiếu học tập 3 (PC3)
- Điều kiện để có dòng điện là gì?
- Nguồn điện có chức năng gì?
- Nêu cấu tạo cơ bản và cơ chế hoạt động chung của nguồn điện.
TL3:
- Phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
- Nguồn điện có chức năng tạo ra và duy trị một hiệu điện thế.
- Nguồn điện bao gồm cực âm và cực dương. Trong nguồn điện phải có
một loại lực tồn tại và tách êlectron ra khỏi nguyên tử và và chuyển êlectron hay
ion về các cực của nguồn điện. Lực đó gọi là lực lạ. Cực thừa êlectron là cực
âm. Cực còn lại là cực dương.
* Phiếu học tập 4 (PC4)
- Thế nào là công của nguồn điện?
- Suất điện động của nguồn điện là gì?
- Biểu thức và đơn vị?
TL4:
- Công của lực lạ thực hiện dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi
là công của nguồn điện.
- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đặc trưng cho khả năng
thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ
thực hiện khi dịch chuyển điện tích dương ngược chiều điện trường và độ lớn
của điện tích đó.
- Biểu thức của suất điện động: ………
- Suất điện động có đơn vị là V.

Nội dung ghi bảng:
Dòng điện không đổi – Nguồn điện
I. Dòng điện
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
1. Cường độ dòng điện…
2. Dòng điện không đổi…
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng…
III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dòng điện…
2. Nguồn điện…
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×