Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý thông tin, dữ liệu và tài chính về đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.14 KB, 26 trang )

Chương 3
Quản lý thông tin, dữ liệu và
tài chính về đất đai


1. Quản lý địa giới hành chính (Điều
29 - 30 LĐĐ 2013).
 1.1. Xác định địa giới hành chính
 1.2. Lập và quản lý hồ sơ về địa giới
hành chính.
 1.3. Lập bản đồ hành chính



2. Điều tra cơ bản về đất đai
 - Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính
 - Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai
(TT 35/2014/TT-BTNMT)
 - Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất
đai
 - Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất



3. Giá đất và quản lý nhà nước về
giá đất
 3.1. Khái niệm (khoản 19, 20 Điều 3 LĐĐ
2013)
 - Giá đất (giá trị của QSDĐ) là số tiền
tính trên một đơn vị diện tích đất xác


định trong thời hạn sử dụng đất xác
định.



- Ý nghĩa của quy định về giá đất:
 + Thừa nhận hàng hóa đất đai;
 + Thực hiện quyền kinh tế chủ sở hữu;
 + Giúp quản lý tốt đất đai.











3.2. Phân loại giá (Điều 112 - 116 LĐĐ
2013)
3.2.1. Giá đất của Nhà nước
A. Khung giá của chính phủ
- Ban hành định kỳ 5 năm một lần
- Quy định giá tối thiểu và giá tối đa của
từng loại đất theo từng khu vực;
- Không áp dụng trực tiếp đối với người
SDĐ;
- Là cơ sở để UBND cấp tỉnh ban hành

bảng giá đất của địa phương.


B. Giá đất của UBND cấp tỉnh
 B.1. Bảng giá đất của UBND cấp
tỉnh
 - Do UBND cấp tỉnh quy định và phải
phù hợp với khung giá của chỉnh phủ;
 - Được điều chỉnh 5 năm một lần;



* Áp dụng Bảng giá (khoản 2 Điều
114 LĐĐ 2013):
 - Tính tiền SDĐ đối với đất ở của hộ gia
đình, cá nhân phần diện tích trong hạn
mức khi:
 + Nhà nước công nhận QSDĐ;
 + Cho phép chuyển mục đích SDĐ từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở;



- Tính thuế sử dụng đất;
 - Tính phí và lệ phí trong quản lý, SDĐ;
 - Tính tiền xử phạt VPHC trong lĩnh vực
đất đai;
 - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi
gây thiệt hại trong quản lý và SDĐ;

 - Tính giá trị QSDĐ để trả cho người tự
nguyện trả lại đất cho Nhà nước.



B.2. Giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh
(k4 Điều 114 LĐĐ 2013). Áp dụng:
 - Tính tiền SDĐ, tiền thuê đất cho hộ gia
đình, cá nhân khi:
 + Nhà nước công nhận QSDĐ đối với phần
diện tích đất ở vượt hạn mức;
 + Cho phép chuyển mục đích SDĐ từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích vượt hạn mức giao đất ở.
 + Tính tiền thuê đất đối với đất nông
nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn
mức nhận chuyển QSDĐ nông nghiệp;



- Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức
khi:
 + Nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ
không thông qua hình thức đấu giá
QSDĐ;
 + Công nhận QSDĐ, cho phép chuyển
mục đích SDĐ mà phải nộp tiền SDĐ;
 - Tính tiền thuê đất đối với trường hợp
Nhà nước cho thuê đất không thông qua

hình thức đấu giá SDĐ;



- Tính giá trị QSDĐ khi cổ phần hóa
DNNN
 - Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu
hồi đất.
 C. Nguyên tắc định giá đất (Điều
112 LĐĐ 2013)
 - Theo mục đích SDĐ hợp pháp tại thời
điểm định giá;



- Theo thời hạn SDĐ;
 - Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị
trường;
 - Các thửa đất liền kề nhau có cùng mục
đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập
từ việc sử dụng đất tương tự như nhau
thì có mức giá như nhau.



D. Phương pháp định giá đất (Điều 4
Nghị định 44/2014/NĐ-CP)
 - Phương pháp so sánh trực tiếp
 - Phương pháp chiết trừ
 - Phương pháp thu nhập

 - Phương pháp thặng dư
 - Phương pháp hệ số điều chỉnh



3.2.2. Giá thị trường
 Là giá đất hình thành thông qua các hoạt
động của thị trường.
 A. Đấu giá quyền sử dụng đất:
 A.1.Khi Nhà nước giao đất có thu
tiền SDĐ, cho thuê đất (khoản 1
Điều 118 LĐĐ 2013).
 * Trường hợp đấu giá: về nguyên tắc,
các trường hợp giao đất có thu tiền SDĐ
hoặc cho thuê đất đều phải đấu giá.



* Các trường hợp không đấu giá
(khoản 2 Điều 118 LĐĐ 2013):
 - Giao đất không thu tiền sử dụng đất;
 - Sử dụng đất được miễn tiền SDĐ, tiền
thuê đất quy định tại Điều 110 của Luật
đất đai;



- SDĐ quy định tại các điểm b, g khoản 1
và khoản 2 Điều 56 của LĐĐ 2013;
 - SDĐ vào mục đích hoạt động khoáng

sản;
 - SDĐ để thực hiện dự án đầu tư xây
dựng nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội và
nhà ở công vụ;



- Giao đất ở cho cán bộ, công chức, viên
chức chuyển nơi công tác theo quyết
định điều động của cơ quan có thẩm
quyền;
 - Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có
hộ khẩu thường trú tại xã mà không có
đất ở và chưa được Nhà nước giao đất
ở;





- Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có
hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và
chưa được Nhà nước giao đất ở;


* Các trường hợp phải đấu giá theo quy
định tại khoản 1 Điều 118 LĐĐ 2013

nhưng được giao, cho thuê chỉ định:
 - Không có người tham gia
 - Chỉ có một người đăng ký tham gia đấu
giá
 - Đấu giá ít nhất là 02 lần nhưng không
thành



A2. Đấu giá để xử lý nợ của người SDĐ
(phương thức chuyển nhượng đặc biệt):
 + Kê biên bán đấu giá QSDĐ để thi hành
án;
 + Đấu giá QSDĐ là tài sản trong giao dịch
bảo đảm.



B. Giá thỏa thuận trong các giao
dịch: không bị khống chế bởi giá của Nhà
nước.
 3.3. Tư vấn xác định giá đất (Điều
115 – 116 Luật đất đai)
 * Là hoạt động dịch vụ



* Các trường hợp thực hiện (khoản
1 Điều 115 Luật đất đai):
 - Khi xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;

xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định
giá đất cụ thể mà cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có yêu cầu;
 - Khi giải quyết khiếu nại về giá đất theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, các bên có liên quan;



- Khi thực hiện giao dịch dân sự liên quan
đến giá đất cụ thể mà các bên có yêu
cầu.
 * Điều kiện thực hiện dịch vụ (Điều
19, 20 NĐ 44/2014/NĐ-CP)
 *Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có
chức năng tư vấn xác định giá đất
(Điều 116 Luật đất đai 2013)
 * Tham khảo theo quy định của Luật
giá 2012



3.4. Nguồn thu cho ngân sách nhà
nước từ đất đai (Điều 107 LĐĐ2013)
 - Tiền sử dụng đất;
 - Tiền thuê đất;
 - Thuế sử dụng đất;
 - Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử
dụng đất;




×