Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Các học thuyết kinh tế của trường phái tân cổ điển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.98 KB, 23 trang )

C¸c häc thuyÕt kinh tÕ
cña trêng ph¸i t©n cæ
®iÓn

Ngêi thùc hiÖn: TS Vò V¨n
Long


Các học thuyết kinh tế của
trờng phái tân cổ điển
1. Hoàn cảnh ra đời
Nội dung

2. Đặc điểm
3.Một số lý
thuyết chủ yếu


Các học thuyết kinh tế của
trờng phái tân cổ điển
I. Hoàn cảnh ra đời
Từ cuối thế kỷ XIX, những mâu thuẫn nội tại của
CNTB trở nên gay gắt, khủng hoảng KT, thất
nghiệp càng làm tăng thêm mâu thuẫn giai cấp
và Đ/T G/C giữa G/C vô sản và G/C t sản.
Đây là thời kỳ CNTB đang chuyển sang độc
quyền, làm nẩy sinh nhiều hiện tợng KT- XH mới
đòi hỏi phải có sự phân tích KT mới.
Sự ra đời và truyền bá rộng rãi HTKT của Mác,
cần phải có lý thuyết mới chống lại để bảo vệ
CNTB.




Các học thuyết kinh tế của
trờng phái tân cổ điển
II. Đặc điểm
Quan điểm t tởng cơ bản: ủng hộ tự do kinh
doanh, đề cao vai trò CCTT, coi nhẹ sự can thiệp
của Nhà nớc.
Về phơng pháp nghiên cứu:
Tập trung phân tích kinh tế vi mô
Mang nặng yếu tố chủ quan, cá thể
áp dụng rộng rãi các thuật ngữ phơng pháp toán,
đặc biệt là khái niệm giới hạn (Marginal) -- Tr
ờng phái giới hạn.


Các học thuyết kinh tế của tr
ờng phái tân cổ điển
III. Một số lý thuyết kinh tế (LTKT) chủ yếu

1. Các LTKT của trờng phái giới hạn thành
Viene (áo)
2.

Các LTKH của trờng phái giới hạn Mỹ

3. Các LTKH của trờng phái giới hạn Cambridge
(Anh)
4. Các LTKH của trờng phái giới hạn thành
Lausanne

(Thuỵ sĩ)


1.Các LTKT của trờng phái giới hạn thành Viene (áo)

Thuyết lợi ích giới hạn và Giá trị giới
hạn
Quan
vềKhông
lợi íchphải
(sơ
Phảiniệm
trả tiền
trảđồ)
tiền
(Say)
Trừu tợng
(Wiser)
Cụ thể
(Wiser)

(Say)

ích lợi
Công dụng của vật có
khả năng thoả mãn nhu càu
nào đó của con ngời
(GTSD)

Tích cực

(Marshall)

Tíêu cực
(Marshall)

Khách quan
(Bawerk)
Chủ quan
(Bawerk)


Thuyết ích lợi giới hạn
ích lợi giới hạn (ILGH):

Khái niệm: ILGH là ích lợi của sản phẩm
giới hạn (SPGH) (Tức là ích lợi của sản
phẩm cuối cùng trong số lợng SP hữu hạn
dùng để thảo mãn liên tiếp tiêu dùng tăng
thêm.

Thùng
1:
Để
nấu
ăn,
nhu
cầu
ILGH quy định ích
lợi chung của các SP trớc nó.
ILGH giảm dần bức thiết nhất, nên ích lợi lớn

nhất

5
Ví dụ:
Thùng 2: Để uống, ít cấp

Mỗi ngày
dùng 4
thùng nớc

thiết
hơn,
ích
lợi

4
Thùng 3: Tắm giặt, ích lợi là
3 chân, ít cấp
Thùng 4: Để rửa
thiết nhất, ích lợi là 2. thì
ích lợi giới hạn sẽ là là thùng 4.
Nó có ích lợi 2, sẽ là ích lợi


Thuyết ích lợi giới hạn
ích lợi giới hạn (ILGH):
ích lợi
4
3
2

1
0

ích

Lợi Giới Hạn

Thùng nớc

Các nhà KT học Tân
cổ điển cho rằng: Số
đơn vị SP càng ít thì
ích lợi giới hạn càng lớn.
Khi sổ SP tăng, ích lợi
giới hạn giảm, nếu Số SP
tăng lên mãi thì ích lợi
giới hạn có thể dẫn tới
không. Họ cho: Nớc quá
nhiều, nên nớc chỉ có
ích lợi trừu tợng, tức là lợi
ích nói chung.


Thuyết ích lợi giới hạn
Giá trị giới hạn (GTGH)
GTGH là Giá trị của sản phẩm giới hạn
(SPGH), do ích lợi của nó (tức ILGH) quyết
định.
GTGH quy định giá trị chung của các SP
khác, và cùng vận động theo quy luật giảm

dần
Rút ra kết luận thực tiễn: Trong kinh
doanh muốn có nhiều giá trị phảI biết tạo
ra sự khan hiếm.


2. Các lý thuyết kinh tế của
trờng phái giới hạn Mỹ

a. Lý thuyết năng suất giới hạn của J.B.Clark


thuyết
năng
suất
giới hạn
dựa
trên cơ
sở 3 lý
thuyết

Lý thuyết 3
nhân tố SX của
J. B. Say
Lý thuyết ích lợi
giới hạn của trờng
phái thành Viên
(áo)

Lý thuyết năng

suất bất tơng
xứng của D.
Ricardo


2. Các lý thuyết kinh tế
của trờng phái giới hạn
Mỹ
a. Lý thuyết năng suất giới hạn của J. B. Clark
( 1847- 1938)
D. Ricardo: Với sự tăng thêm của 1 nhân tố
SX nào đó, trong điều kiện các nhân tố
khác không đổi, thì năng suất của nhân
tố tăng thêm sẽ giảm.
Ví dụ: Với quy mô TB không đổi, khi số công
nhân tăng, mỗi công nhân mới bổ sung so
với công nhân trớc sẽ SX ra một số lợng SP
ít hơn.


2. Các lý thuyết kinh tế
của trờng phái giới hạn
Mỹ Năng suất của
Đơn vị

a. Lý
thuyết năng
giới hạn
lao
Sảnsuất

lợng

động
(Ngời)
0

đơn vị lao
động tăng
thêm (Kg/ngời)
2000

1

(Kg)
0
2000

2

3000

3

3500

500

4

3580


300

1000


2. C¸c lý thuyÕt kinh tÕ cña
trêng ph¸i giíi h¹n Mü
a. Lý thuyÕt n¨ng suÊt giíi h¹n

SP t¨ng
thªm
2000
1000

500
300

1

2

3

4

Lao ®éng

§å thÞ n¨ng suÊt giíi h¹n



2. Các lý thuyết kinh tế
của trờng phái giới hạn
Mỹ
a. Lý thuyết năng suất giới hạn
Phối hợp các lý thuyết trên J. Clark cho
rằng: ích lợi của lao động thể hiện ở năng
suất của nó. Song năng suất lao động của
công nhân giảm sút. Do vậy ngời công
nhân đợc thuê sau cùng là ngời công
nhân giới hạn, sản phẩm của họ là Sản
phẩm giới hạn, năng suất của họ là Năng
suất giới hạn. Nó quyết định năng suất
của tất cả các công nhân khác.


2. Các lý thuyết kinh tế của tr
ờng phái giới hạn Mỹ
b. Lý thuyết phân phối của J. B. Clark: Dựa trên
cơ sở lý luận Năng suất giới hạn. Ông đa ra lý
luận: Tiền lơng và P.

Tiền lơng của công
nhân bằng SP giới hạn
của lao động, phần còn
P của nhà TB: Phù
lại là thặng d của ngời
hợp với năng suất
tiêu dùng lao động. Với
sự phân phối đó không

của TB bỏ ra sau
còn bóc lột, vì ngời
cùng- năng suất cận
công nhân giới hạn đã
biên
nhận đợc SP đầy đủ
do anh ta tạo ra, do đó


3. Trờng phái thành
LAUSANNE

Thị trờng SP: Nơi
mua, bán hàng hóa. T
ơng quan trao đổi
các H2 là giá cả

Lý thuyết cân bằng tổng quát của Leon Walras
( 1834- 1910)

Cơ cấu thị
trờng

Thị trờng TB: Nơi hỏi
và vay TB. Lãi suất TB
cho vay là giá cả TB
Thị trờng lao động:
Nơi thuê mớn công
nhân. Tiền công là



3. Trờng phái thành
Doanh nhân là ngời SX hàng
LAUSANNE

hóa tổng
để bán.
Muốn
SX,Walras
doanh
Lý thuyết cân bằng
quát
của
Leon
Ba thị tr
( 1834- 1910)

ờng này
độc lập.
Nhng do
hoạt
động
của
doanh
nhân 3
thị trờng
quan hệ

nhân phải vay vốn trên thị
trờng t bản, thuê công nhân

trên thị trờng lao động. Trên
2 thị trờng này doanh nhân
đợc coi là cầu. Sản xuất đợc
hàng hóa, doanh nhân mang
bán trên thị trờng SP. ở đây
doanh nhân đợc coi là cung.
Để vay t bản doanh nhân
phải trả lãi suất. Thuê công
nhân doanh nhân phải trả l


3. Trờng phái thành LAUSANNE
Lý thuyết cân bằng tổng quát của Leon Walras
( 1834- 1910)
- Nếu giá bán hàng hóa cao hơn chi phí SX thì
doanh nhân có lợi. Doanh nhân có xu hớng mở
rộng SX: Thuê thêm công nhân, vay thêm t bản.
Do vậy sức cầu của doanh nhân tăng lên, điều đó
làm chp giá cả TB và lao động tăng. Song khi có
thêm hàng hóa thì doanh nhân sẽ cung trên thị
trờng nhiều hơn. Do đó giá hàng hóa giảm.
- Khi giá giảm ngang chi phí SX thì cung và cầu ở
trạng thái thăng bằng. Donh nhân không có lời
trong SX Nên không thuê công nhân và vay thêm
TB. Nh vậy SX ổn định, cả 3 thị trờng cân bằng.
nền KT ở trạng thái cân bằng tổng quát


4. Trờng phái CAMBRIDGE (Anh)
Lý thuyết giá cả của A. Marshall

A. Marshall là giáo s KTCT học của trờng đại học
tổng hợp Cambridge. Ông nổi tiếng về lý thuyết
giá cả. Nó đợc tổng hợp từ các lý thuyết: Chi phí
SX; cung, cầu; ích lợi giới hạn.
Theo ông, thị trờng là tổng thể những ngời có
quan hệ mua bán, hay là nơi gặp gỡ của cung và
cầu. Sự vận động của cơ chế thị trờng, một
mặt, trong điều kiện cạnh tranh hoàn toàn thì
cung cầu phụ thuộc vào giá cả, mặt khác, cơ chế
này tác động làm cho giá cả phù hợp với cung, cầu.


4. Trờng phái CAMBRIDGE (Anh)
Thuyết Giá cả:
Ông đa ra khái niệm giá cung và giá cầu:

- Giá cung là giá cả mà ngời SX có thể tiếp
tục SX ở mức giá đơng thời. Nó đợc quyết
định bởi chi phí SX.
- Giá mua (giá cầu): là giá mà ngời mua có
thể mua số lợng hàng hóa hiện tại. Nó đợc
quyết định bởi ích lợi giới hạn, tức là giá
cầu giảm dần khi lợng cung hàng hóa tăng
lên,
P trong ĐK các
P yếu tố khác không đổi.
Giá cầu

0


Q

Giá
cung

Q


Trờng phái CAMBRIDGE (Anh)

Thuyết Giá cả:
- Khi giá cung và giá cầu gặp nhau thì hình
thành giá cả thị trờng, hay giá cả cân bằng. Giá
cả thị trờng là kết quả của sự va chạm giữa ngời
mua và ngời bán, tức là va chạm giữa cung và
cầu. Sự va chạm này làm hình thành giá cả cân
bằng.
Đồ thị:
P

D cung

D cầu
0

Q


. Trờng phái CAMBRIDGE (Anh)


Thuyết Giá cả:
Ông đa ra khái niệm độ co dãn của cầu (k)
Tỷ lệ (%) tăng (hoặc giảm) của lợng cầu
%Q
k = ----------------------------------------------------------------% P

Nếu

=

Tỷ lệ (%) giảm (hoặc tăng) của giá

k<1: cầu không co dãn
k=1: cầu co dãn bằng đơn vị
k>1: cầu rất co dãn
k không giống nhau ở các SP khác nhau và ngay
cả với một loại SP nhng ở những thời kỳ khác
nhau.
ý nghĩa: Giúp các tổ chức độc quyền đa ra
chính sách giá cả có lợi


Trờng phái CAMBRIDGE (Anh)
Thuyết Giá cả:

í nghĩa:
Một là: Là cơ sở lý luận của KT học vi mô hiện
đại trong phân tích thị trờng, cung, cầu, giá
cả. Việc nghiên cứu lý thuyết này có ý nghĩa.
Hai là: Giúp nhận thức đợc trạng thái vận động

của thị trờng dới tác động của QLKQ: Sự cân
bằng cung cầu trên thị trờng là cân bằng
động, luôn dao động qua điểm cân bằng.
Ba là: Là cơ sở để phân tích sự biến động giá
cả hàng hóa, để nhà nớc có chính sách phù
hợp.
Bốn là: Các DN chủ động trong chiến lợc kinh
doanh tác động vào cung, cầu và đa ra C/S
giá cả để rhu P cao.



×