Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Học thuyết kinh tế của d ricacdo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.39 KB, 29 trang )

Häc thuyÕt kinh tÕ cña
D. Ricardo
D.Ricarrdo:
(1772 – 1823)
Sinh ra ë níc
Anh
Bè lµ ngêi Hµ
Lan di c sang
Anh


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
I. Tiểu sử và hoàn cảnh lịch sử
a. Khái lợc về tiểu sử và tác phẩm
- D. Ricardo (1772 1823) sinh ra trong một gia
đình giầu có tại nớc Anh. Bố là ngời Hà Lan di c
sang nớc Anh, một nhà KD chứng khoán châu Âu.
- Năm 1784 ông đợc gửi sang học ở Amstecdam
(Hà Lan). Học xong trung học, ông tự ý lấy vợ và
phải sống tự lập từ năm 21 tuổi. Là ngời thông
minh về KD chứng khoán, nên từ số vốn 800 bảng
Anh, sau gần 4 năm ông thu đợc 500.000 bảng
Anh.


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
I. Tiểu sử và hoàn cảnh lịch sử
a. Khái lợc tiểu sử và tác phẩm
- Khi đã giầu có và có địa vị, nên sau khi
N/C khoa học tự nhiên (Toán, vật lý, địa chất)
ông chuyển sang N/C KTCT (Từ 1807 1818) và


công bố nhiều tác phẩm về tiền tệ:
+ Tác phẩm giá cả cao của thoi nén là bằng
chứng của việc giảm giá ngân phiếu công bố
1811, với luận điểm Giá trị tiền tệ quyết
định số lợng tiền tệ đã gây chấn động trong
d luận khoa học và các tầng lớp t sản.


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
I. Tiểu sử và hoàn cảnh lịch sử
a. Khái lợc tiểu sử và tác phẩm
- Năm 1817, ông xuất bản tác phẩm những
nguyên lý khoa kinh tế chính trị, hay những
nguyên lý cơ bản của C/S kinh tế và thuế khóa.
Tác phẩm này đã làm ông nổi tiếng trên thế
giới.
- Từ năm 1819 ông đợc bầu vào nghị viện
Anh. Ông thuộc cánh tả của Đảng tự do. Trong 4
năm làm nghị sĩ ông đã có 126 bài diễn văn
về những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của
nớc Anh.


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
I. Tiểu
sử và hoàn cảnh lịch sử
Lý do: Giá nông phẩm tăng => R
b. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của học
tăng => tiền công tăng => P
thuyết

D,Ricardo
sốngD.Ricardo
trong thời kỳ CM công nghiệp đợc bắt
giảm
t sản
thiệt)
=>
đầu ở Anh cuối
TK(Nên
XVIIIG/C
đầu
thế
kỷ XX

G/C TS
đấu Anh
tranh
chốngnổ
G/Cra, gây chấn
1793 chiến
tranh
Pháp

kỳ
chuyển
công
tr
thủ
Đây
Đây

là thời
thời
kỳtình
chuyển
từ
công
trờng
ờng
thủphủ
động
sâu là
sắc
đến
hìnhtừ
KT,
CT, XH
chính
địa
chủ,x
cuốnđánh
cả
công
công
ởng

khí,
công
sang
công
xquý

ởngtộc,
cơlôi
khí,
đánh
dấu sự
sự
phải
tằngsang
thuế;
phát
hành
công
trái
để
tăng dấu
ngân
sách.
thế
của
PTSX
TBCN.
Từ thắng
năm
1797
ngân
hàng
anh
ngừng
đổi
thắng

thế
của
PTSX
TBCN.
quần
chúng
vào
chống
bọn
quýtín phiếu lấy

vàng,
bắt công
đầu lạm
phátvà
tiền
giấy,
làm thực
giá cảsự
hàng
nhân
G/C
tt sản
trở
G/C
G/C
công
nhân

G/C

sản
thực
sự
trởhóa
tăng
nhanh,
đời
sống
ND
khăn
Nh
vậy
bêngặp
cạnhkhó
mâu
thuẫn
thành
22tộc.
G/C

bản
của
XH.
thành
G/C

bản
của
XH.
Sau

chiến
tranh,
giá
lúa mì
tăng
vọt,
CPLĐ
Anh
raTB,
đạo


phụ
sự
của
vào
Đã
Đã
có sự
sự
phụ
thuộc
thực
sự
của
vào
TB,
giữa
vôthuộc
sản và thực

TS
còn
nổi
lênLĐ
luật
hạn
chế và
cấm
nhập
khẩu
lúa
mì.
Đạo luật
này
có lợi
tạo
thuận
lợi
cho
bóc
lột
M,
đời
sống
của
G/C
tạo thuận quý
lợi cho
bóc
lột

M,bất
đời
sống
của
G/C
cho địa chủ,mâu
tộc
nh
ng
gây
lợi
cho
G/C
t
sản.
thuẫn giữa địa chủ và
Năm

công
công nhân
nhân ngày
ngày càng
càng cùng
cùng cực,
cực, thất
thất nghiệp
nghiệp


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo

II. Thế giới quan và phơng pháp luận của Davit
Ricardo.
- Davit Ricardo sống trong thời kỳ hoàn thành
CM công nghiệp ở Anh. Thế giới quan của ông là
chủ nghĩa duy vật có tính chất máy móc. Ông
xem quá trình phát triển kinh tế là khách qua
có tính quy luật. Ông là nhà khoa học trung
thực. Đặc trng của duy vật máy móc là: Nặng
về phân tích mặt lợng, phân tích trong ĐK
lịch sử hẹp. Khi phân tích các phạm trù KT
không thấy sự phát sinh của các phạm trù KT.


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
II. Thế giới quan và phơng pháp luận của Davit
Ricardo.
- Về phơng pháp luận: Sử dụng rộng rãi phơng
pháp trừu tợng hóa để N/C bản chất của các
hiện tợng KT trong XH t bản.
Tuy nhiên, phơng pháp luận của ông còn
mang tính máy móc, siêu hình khi không thể
phân tích đợc những mâu thuẫn của CNTB,
tính phi lịch sử khi cho rằng: CNTB tồn tại vĩnh
viễn.


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
III. Những nội dung chủ yếu trong học thuyết
kinh tế của Davit Ricardo.
Những

hàng
hóađổi
hiếm có,
Giá
trị
trao
1. Lý luận giá trị
theo ông là những hàng hóa
- Phân biệt giá
trị và
của
cải (Giá
chịu
ảnh
hởng
củatrị sử dụng),
giá trị khác xa của
trị không
mà cải,
Giá giá
trị trao
đổi củaphụ thuộc
vào việc có nhiều
hay
ít của
cải, mà phụ thuộc
2
nhân
tố:
Lao

chúng không thể giảm xuống
vào ĐK SX khó khăn hay dễ dàng. Tức là ông đã
do lợng
cung
tăng
lên,
những
phân biệt 2 thuộc
tính
hàng
hóa: Giá trị
động
cầncủa
thiết
để
sử dụng và giá trị trao đổi. Ông cho rằng giá
hàng hóa này chỉ chiếm một
trị sử dụng rất cần
nhng và
không quyết
SX thiết
ra chúng
tỷđổi.
trọng rất
trong
định giá trị trao
Giánhỏ
trịbé
trao
đổi do lao

động quyết định.
tínhsốchất
tổng
hàng hiếm
hóa, vìcó
vậy khi
N/C giá trị
trao
đổi của hàng
của



Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
III. Những nội dung chủ yếu trong học thuyết
kinh tế của Davit Ricardo.
Ông đã gạt bỏ tính
1. Lý luận giá trị
- Gạt bỏ sai
lầm của
A. Smith
về giá trị và cho
không
triệt
để, không
rằng, giá trị hàng hóa do hao phí lao động
nhất
quán
vềđúng
cách trong

xác kinh tế
quyết định
không
chỉ
hàng hóa giản đơn, mà còn đúng trong nền
giátriển
trị của
kinh tế hàngđịnh
hóa phát
(KTHH TBCN).
- Nếu A. Smith cho: Tiền công, P, R là 3 nguồn
A.Smith
(Giá
trị
=
lao
gốc đầu tiên của giá trị hàng hóa thì D.
Ricardo cho rằng: giá trị hàng hóa đợc phân
động mua đợc).
chia thành các nguồn thu nhập nói trên.
Ricardo kiên định với


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
III. Những nội dung chủ yếu trong học thuyết
kinh tế của Davit Ricardo.
1. Lý luận giá trị
- Nếu A. Smith không tính đến giá trị của lao
động quá khứ trong cấu thành giá trị hàng
hóa, thì D. Ricardo khẳng định giá trị không

chỉ do lao động trực tiếp (Lao động sống) mà
còn do lao động trớc đó nữa tạo ra, nh máy
móc, nhà xởng, công trình SX (Tức ông chỉ
biết đến C1). Ông đã biết đến một phần giá
trị của lao động quá khứ trong giá trị hàng
hóa.


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
III. Những nội dung chủ yếu trong học thuyết kinh tế
của Davit Ricardo.
1. Lý luận giá trị
- Ông N/C ảnh hởng của NSLĐ đến giá trị hàng hóa.
Cho rằng: Khi NSLĐ trong 1 phân xởng tăng lên, thì
khối lợng SP làm ra tăng lên, nhng giá trị một đơn
vị SP giảm xuống.
- Ông N/C mối quan hệ giữa giá trị với giá trị trao
đổi và giá cả (Đây là một trong những vấn đề
phức tạp nhất của KTCT học đơng thời). Giá cả hàng
hóa là giá trị trao đổi của nó đợc biểu hiện bằng
tiền; giá trị đợc đo bằng số lợng lao động hao phí
để SX ra hàng hóa; Phân biệt đợc giá trị với giá trị
trao đổi khi coi giá trị trao đổi là giá trị tơng đối.


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
III. Những nội dung chủ yếu trong học thuyết
kinh tế của Davit Ricardo.
1. Lý luận
trịKhông có một hàng hóa

Theogiá
ông:
- Đã phân biệt đợc giá cả thị trờng và giá cả tự
nhiên: nào mà giá cả không bị những
+ Giá cả
tự động
nhiên:ngẫu
Phản
ánh hay
giá trị
biến
nhiên
tạm hàng hóa.
+ Giá cả thị trờng: Chịu ảnh hởng của cung
cầu thời. Nhng nguyện vọng của mỗi
- Có ý định
nêumuốn
lên lao
giản ra
đơn và lao
nhà t bản
rútđộng
vốn mình
động phức tạp. Thực tế, ông không có lý luận
triệt để
về
việc
quy
laokinh
động

phức
khỏi
một
công
việc
doanh
ít tạp thành
lao động giản đơn. Ông có ý định đó để
và đầu
vào LĐ
một
côngtạp
vệc
làm rõlãIviệc
haot phí
phức
vàkinh
LĐ giản đơn
có ảnh hởng đến giá trị.
doanh có lãI hơn, nguyện vọng đó


Học thuyết kinh tế của D. Ricardo
III. Những nội dung chủ yếu trong học thuyết
kinh tế của Davit Ricardo.
1. Lý luận giá trị
- Ông giải thích, giá cả tự nhiên không phải là
một giá cả thông thờng, mà là một giá cả cần
thiết để thờng xuyên thỏa mãn đợc lợng cầu với
một lợi nhuận thông thờng. Với quan niệm nh

vậy, có thể nói, D. Ricardo đã tiếp cận đến giá
cả SX một hình thái chuyển hóa của giá trị
trong ĐK cạnh tranh tự do.


b. Những hạn chế trong lý luận giá trị lao động
của D. Ricardo

Không
đợc
mâu
thuẫn lao
Mặc dùthấy
đã nêu
K/N
TGLĐXHCT,
giữa
giá
trị tạp
sử và
dụng
và giágiản
trị
động
phức
lao động


luận
D.định

Ricardo
còn

đơn,
nh
ng
chacủa
alàm
xác
đúng
nội
hàng
Ch
hóa,
a
nghiên
ch
cứu


mặt
hệ
chất
thống

Ông
cho
rằng:
LĐXH
cần

Chịu ảnh hởng của tínhthiết
hàm
của
phạm
trù
này.
Tuy
mang
tính
siêu
hình,
phiđã
lịch
của
các
giá
hình
trịcác
do
thái
ch
a
giá
biết
trị,
đến
nên
ch
tính
a

quyết
định
l
ợng
giá
trị
hàng
khan
hiếm
quyết
định
giá
trị
quan
tâm
đến
ảnh
h
ởng
của
NSLĐ
sử,
cho
giá
trị
làhàng
phạm
trù
chất
thấy

hai
đmặt
ợcrằng
nguồn
của

gốc
SX

bản
hóa,
song
lại
cho
rằng:
LĐXH
(Hàng
hóa
khan
hiếm
do
giá
trị
tới vĩnh
lợng
giáviễn,
trị
hàng
hóa,
nh

ng
ch
a
làđ
thuộc
tính
hóa,
chất
chacủa
chỉ
tiền
ra
ợc giáxấu
trị nhất
làcủa
cần
thiết
do
ĐKSX
nghiên
cứu đầy
đủ mặt
lợnggiá
giácả
sử
dụng
quyết
định
mọi
vật.QHXH

biểu
hiện
của
những
ng
ời
quyết
định.
trị, hàng
cha làm

các
nhân
tố
ảnh
h
hóa)
SX
hàng
ởng
đếnhóa.
lợng giá trị hàng hóa.


2. Lý luận về tiền tệ.
- Vàng và bạc là hàng hóa, giá trị của chúng cũng
giống nh giá trị của các hàng hóa khác, nó tỷ lệ với
số lao động cần thiết để SX ra chúng => xem
tiền là hàng hóa có giá trị bên trong. Tiền là hàng
hóa đặc biệt, nó là thớc đo giá trị của các hàng

hóa khác và là phơng tiện của lu thông.
- Vàng và bạc là cơ sở của tiền tệ. Ông đa ra ph
ơng án lu thông tiền giấy đổi đợc vàng. Ông nêu
khái niệm giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
- Số lợng tiền giấy trong lu thông tùy thuộc vào tổng
số giá cả hàng hóa. Tiền giấy không có giá trị nội
tại, nó đợc quyết định bởi giá trị của vàng mà
chúng đại biểu. Vàng điều tiết giá trị của tiền
giấy. Tiền giấy nhiều thì giá trị giảm.


2. Lý luận về tiền tệ
Cha hiểu bản chất và
chức năng của tiền,
Ông nói: Bất cứ số lợng tiền
chỉ coi tiền tệ là ph
ơng tện kỹ thuật của lu
giấy, tiền vàng
nào cũng có
thông

thể tham gia vào quá trình lu
Hạn chế về
lý luậnTổng
tiền giá cả hàng hóa
thông.
tệ

đối diện với tổng số tiền và đ
ợc quyết định bởi tơng quan


Cha hiểu bản chất của
tiền là vật ngang giá
giữa các
đại lợng trên. Nh vậy,
chung

LẫN LộN
LƯU THÔNG
TIềN VàNG
Và TIềN
GIấY


3. lý luận về phân phối thu nhập
Các giai đoạn phát triển khác nhau của XH: Tiền l
ơng, P, R là rất khác nhau. Cơ sở khác nhau: Tùy theo
mức độ mầu mỡ của đất đai; mức độ tích lũy t bản;
tăng dân số; trình độ chuyên môn và tài năng phát
minh của ngời lao động; tùy theo các công cụ đợc sử
dụng trong nông nghiệp.
Nêu bức tranh tổng quát về sự biến động của
thu nhập:


+ Tiền công hạ => P tăng chứ
không phải R => tích lũy t bản và làm cho dân số
tăng. Vì vậy xét đến cùng chắc chắn sẽ làm cho R
tăng.
+ Luận điểm trên nói

rằng: XHTB càng phát triển => tập trung sự giầu có


a. Lý luận về tiền lơng
- Xây dựng lý thuyết về tiền lơng trên cơ sở lý luận
giá trị lao động. Nhng vì ông vẫn theo quan điểm
của A.Smith cho : Tiền công là giá cả của lao động,
nên ông thấy rằng xác định giá trị của lao động
bằng lao động là phi lý. Do đó ông không bàn đến
giá trị lao động mà nói giá trị của tiền công, đến
những giá trị TLSH cần thiết cho công nhân. Nh vậy
còn lẫn lộn khái niệm lao động và sức lao động. Ông
vẫn xác định đúng tiền công của công nhân.
- Tiền lơng hay giá cả thị trờng của lao động đợc xác
định trên cơ sở giá cả tự nhiên và xoay quanh nó
(Giá cả thị trờng của lao động là tiền lơng, nó lên
xuống chung quanh giá cả tự nhiên của lao động)
- Giá cả tự nhiên của lao động là giá trị những t liệu
tiêu dùng nuôi sống công nhân và gia đình anh ta.


a. Lý luận về tiền lơng
Phân tích đợc tiền công thực tế và
xác định nó nh một phạm trù kinh tế (L

giải
thích:
Khimua
tiềnđcông
ợng hàng Ông

hóa ng
ời công
nhân
ợc
cao,công
tức ch
TLSH
tăngđịnh
=> công
bằng tiền
a quyết
đợc
đẻngnhiều
địa vịnhân
XH của
ời đó, sựnhân
quyếtkhẩu
định tình
của
công
nhân
phụ
tăng cảnh
cung
lao
động
tăng
thuộc vào
tơng
quan giữa tiền l

tiềnmối
công
giảm
ơng và P)
- Chỉ ra cấu thành TLSH cho công nhân
phụ thuộc vào yếu tố lịch sử, truyền
thống dân tộc. Nhng chủ trơng những
TLSH đó chỉ ở mức tối thiểu (ủng hộ
quy luật sắt về tiền công)
-


a. Lý luận về tiền lơng
- Ông giải thích: tiền công ở mức tối thiểu, đó
là quy luật chung tự nhiên cho mọi XH. Chỉ
trong ĐK thuận lợi, khả năng tăng lực lợng SX mới
vợt khả năng tăng dân số, còn trong ĐK bình th
ờng, với đất đai hạn chế và sự giảm sút hiệu
quả của đầu t bổ sung, sẽ làm cho của cải tăng
chậm hơn dân số. Khi đó, cơ chế điều tiết tự
phát sẽ hoạt động. Điều đó sẽ kìm hãm tốc độ
tăng dân số.
- Ông ủng hộ việc nhà nớc không can thiệp vào
hoạt động của thị trờng lao động, phê phán sự
giúp đỡ đối với ngời nghèo, vì làm nh vậy sẽ
ngăn cản hoạt động của QL tự nhiên.


b. Lý luận về lợi nhuận
P là một phần giá trị thừa ra ngoài tiền công.

Ônggiá
giải
thích
nguyên
Ông cha biết phạmÔng
trù
trị
thặng
d, tnhng trớc
cho
rằng,
những
C.Mác
nhận
xét:
sau nhất quán QĐ2nhân
cho của
rằng
giá
trị

do
công
khuynh hớng này
bản

đại
lợng mà
bằnghọ nhận đ
nhân tạo ra lớn hơn số tiền công

là So
xu hớng
tăng
lên của tiền
với
A.Smith
ợc
nhau thì đem lại P nh
lơng do độ mầu mỡ đất

Đã

nhau.D.Ricardo
Nhng Ông không
thì
đã bình qu
có nhận xét tiến gần đến lợi nhuận
đai ngày càng giảm => giá

chứng minh đợc, vì ông

lơng
tăngnhiều.
cao. Việc
đi
xathực
hơn
Thấy

không hiểu giá cả SX.


tăngsút
lơng
là thảm
họa đối
xu hớng giảm
của
tỷ suất
Ông
coi
P

lao
lợi nhuận
Theo
Sự
chênh
lệch
với KT Ông
đối với
tích
lũy TB


giữa

giá cả
chỉ
kéogiá
tỷ trị

suất
P giảm.
động
không
đÔng
ợc


c. Lý luận về địa tô


Địa
tô:

việcR trả
công
cho

Tiền
tô:
Gồm
+
P
do
TB
Tiếp tục phát triển những luận điểm khoa học về R
những
khảruộng
năng thuần
túy tự

đầu
t
vào
đất
của W.Petty và A.Smith. Lý luận này của D.Ricardo đợc coi
nhiên
nếulịch
mầu
mỡ
là một sự kiện
sử KTCT.
Rlớn
làtrong
biểu
hiện
sự của
bần đất
cùng
Ông bác đai
tăng
lêncho
dorằng
t bản

bỏ luận
điểm
R làtsản
vật
của
của

XH,
tức

Rđầu
càng
cao
thì
những lựcđầu
lợng tựtnhiên,
hoặc dothì
NSLĐđó
đặc
biệt trong
lao
động
không
XHmang
càng
nông
nông nghiệp
lại thiếu
và đã giải
thíchsản,
R trênvì
cơ sở lý
phải
R.
luận
giá
trị

lao
động.
nếu
nhiều
đất đai phì nhiêu
Theo ông R đợc hình thành theo QL giá trị. Giá trị

R không
có ảnhcần
hởng
đến
giá
trị
thì
cầy
cấy
trên
nông sản đợc hình thành trên ĐK ruộng đất xấu nhất,
nông
sản
phẩm:
Smith:
R là
1 tác cả
vì diện tích
ruộng
đất
có hạn,lúc
nên
XH phải

canh
ruộng
đất
xấu,
đó
giá
trị
trên ruộngbộ
đấtphận
xấu. Do
TB kinh
doanh
trên ruộng
trong
giá
trị nông
SP.đất tốt
lúa

giảm,
R
giảm,
giá
cả
và trung bình
thu đợc P Giá
siêu trị
ngạch,
khoản
này

phải nộp
D.Ricardo:
nông
SP
do
nông
phẩm
giảm. R càng cao,
cho địa chủ
gọi là
R.
Đã phân hao
SLĐ
ruộng
đấtphục
xấutùng
biệt càng
Rphí
với tiền
tô trên
vànông
cho
rằng
chúng
XH
hiếm
phẩm.
những quy
luật khác
nhauđịnh

và thayvà
đổi
theoxấu
chiều hớng
nhất
quyết
đất
ngợc chiều nhau.
nhất không có R, còn đất đai


c. Lý luận về địa tô
Gắn lý luận R với quy luật
Lý do:độ
ruộng
đất
mầu mỡ
củaxấu
đất đai
ngày càng giảm sút. Nếu
mầuthu
mỡ đất
không
đợcđai
R,không giảm
thì không có R
Sai lầm của
D.Ricardo về lý
luận R


P

ruộng đất xấu chỉ


Cha biết đến R chênh lệch II
và phủ nhận R tuyệt đối,
chi phí SX +
cho rằng thừa nhận R tuyệt
đối là vi phạm quy luật giá
Sai làm
trị này là do:

Ông lẫn lộn giá trị


d. Lý luận về tư
bảntrên quan điểm tự nhiên chủ nghĩa để định nghĩa tư bản, chỉ thấy
 Đứng
tư bản dưới hình thái hiện vật, chưa thấy tư bản là một quan hệ xã hội


Phân loại TB: Có bước tiến so với A.Smith, thể hiện ở 2 điểm.

Một là, phân chia TB thành 2 bộ phËn: Một bộ phËn ®Ó
Định nghĩa TB là một bộ phận của cải trong nước
®ài thä lao ®éng; bộ phận kia dùng vào việc mua nguyên vật
được dùng vào việc SX và bao gồm thức ăn, đồ mặc,
liệu liệu, công cụ lao động. Như vậy, ông đã có sự tiếp cận mới về sự
các công cụ, nguyên vật liệu, máy móc… cần thiết

phân chia tư bản, về sau C. Mác dựa vào đó để phân tích TB khả biến và
để vận dụng lao động
TB bất biến, chỉ rõ giá trị thặng dư.
Hai là, ông phân chia TB thành TB cố định và TB lưu động dựa trên
thời gian TSX ra TB. Theo ông, TB cố định là TB tồn tại vĩnh viễn lâu
dài và bị hao mòn một cách chậm chạp; TB lưu động là bộ phận TB chi
phí vào việc đào tạo cho lao động hoạt động. Đó là một công lao to lớn
của D.Ricardo .
 Hạn chế: không đưa bé phận TB dùng để mua nguyên liệu vào TB
lưu động


e. Lý luận về tái sản xuất
Tiêu dùng là do sản xuất quyết
định

Thành tựu

Muốn mở rộng sản xuất thì
phải có tích lũy, phải làm
cho SX vợt tiêu dùng, SX tạo ra
thị trờng


×