Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.23 KB, 2 trang )
THAN HOẠT TÍNH – THAN ĐÁ. ỨNG DỤNG
Nhóm 06 – L03
A . THAN HOẠT TÍNH
I . Cấu tạo và tính chất vật lý
Gồm chủ yếu là nguyên tố cacbon ở dạng vô định hình (bột), một phần nữa có dạng tinh thể vụn
grafit.
Phần còn lại là tàn tro, mà chủ yếu là kim loại kiềm
Diện tích bề mặt từ 500 đến 2500 m2/g
→ Bề mặt riêng rất lớn là hệ quả của cấu trúc xơ rỗng thừa hưởng từ nguyên liệu hữu cơ xuất xứ,
qua quá trính chưng khô ở nhiệt độ cao trong điều kiện yếm khí.
Có nhiều vết rỗng – nứt vi mạch, có tính hấp thụ rất mạnh, chúng đóng vai trò các rãnh truyền tải.
II . Các tính chất hóa học
Cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hoá học → than hoạt tính cũng khá hoạt động (ở
nhiệt độ cao)
Các tính chất hoá học tương tự cacbon ( tính oxi hoá, tính khử (chiếm ưu thế hơn))
III . Điều chế và ứng dụng
1 . Điều chế
Nguyên liệu: Các loại phế chất hữu cơ như vỏ, xơ dừa, vỏ trấu, bã mía….
Các bước điều chế:
Nguyên liệu được đun nóng từ từ trong môi trường chân không.
Hoạt hóa bằng các khí có tính oxi hóa ở nhiệt độ 90000C ( hơi nước, khí CO2……)
→ quá trình hoạt hóa tạo nêng các lỗ nhỏ li ti làm cho than có khả năng hấp phụ và giữ các tạp chất tốt
hơn than ban đầu.
2 . Ứng dụng
Trong y tế: tẩy trùng và độc tố sau bị ngộ độc thức ăn….
Trong công nghiệp hóa học: làm chất xúc tác và chất tải cho chất xúc tác khác…
Trong kĩ thuật than hoạt tính là thành phần lọc khí ( trong đầu lọc thuốc lá, miếng than trong khẩu
trang..) miếng khử mùi trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ…….