Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài tập trắc nghiệm danh pháp hợp chất hóa vô cơ kèm đáp án hóa vô cơ danhphap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.3 KB, 2 trang )

Bài tập trắc nghiệm danh pháp hợp chất hóa vô cơ
Câu 1. Cho biết tên hợp chất K2[Co(NH3)2Cl4]
a) Kali diammintetraclorocobaltat(II)
b) Kali tetraclorodiammincobaltat(II)
c) Kali tetraclorodiammincobalt(II)
d) Kali tetraclorodiamincobaltat(II)
Câu 2. Chọn phương án sai. Tên của các phối tử là:
1) Br- - bromo
2) CN- - cyano
3) S2- - sulfo
4) CH3COO- aceto
a) 3 & 4
b) 3
c) 4
d) 2 , 3 & 4
Câu 3. Tìm tên viết danh pháp hệ thống (danh pháp phức chất) H2SO4 và Na2SO4
a) Dihydroxodioxolưuhuỳnh(VI) ; natri tetraoxosulfat(VI)
b) Dihydroxodioxosulfat(VI) ; Natri tetraoxosulfat (VI)
c) Hydro tetraoxosulfat(VI) ; Natri tetraoxosulfat(VI)
d) Dihydroxodioxolưuhuỳnh(VI) ; natri tetraoxosufur(VI)
Câu 4. Cho biết tên truyền thống hợp chất H2S2O4
a) acid disulfurous
b) acid ditiosulfurous
c) acid ditionic
d) acid ditionous
Câu 5. Cho biết tên các hợp chất Al(OH)Cl2 , HAlO2
a) Nhôm cloride base ; acid metaaluminic
b) Nhôm hydroxyl cloride ; acid metaaluminic
c) Nhôm hydroxyl cloride ; acid aluminic
d) Nhôm hydroxy cloride ; acid metaaluminic
Câu 6. Chọn câu đúng


1) Cách viết phối tử là chất hữu cơ: giữ nguyên tên hợp chất.
2) IUPAC đề nghị cách viết phối tử là anion theo quy luật: bỏ e câm rồi cộng thêm
o.
3) Cách viết phối tử VO2+: Vanadyl
4) Cách viết phối tử PCl3: giữ nguyên tên hợp chất.
a) 1 & 3
b) 1 , 3 & 4
c) 1 & 4
d) 1, 2 ,3 & 4
Câu 7. Cho biết công thức các hợp chất acid selenous và kali vonframat
a) H2SeO3 ; K2WO4
b) H2SeO4 ; K2 WO3
c) H2SeO3 ; K2 WO3
d) H6SeO6 ; K2 WO4
Câu 8. Cho biết công thức các ion tetratiovanadat(V) và bis(etylendiamin)platin(II)
a) [VS4]3- ; [Pt(en2)2]2+
b) [VS4]2- ; [Pt(en)2]2+


c) [VS4]3- ; [Pt(en)2]2+
d) [VS4]2- ; [Pt(en2)2]2+
Câu 9. Chọn câu sai: Tên thông dụng của các hợp chất sau là:
a) H2S2O2 – acid thiosulfurous
b) b) Na3PO3S – natri thiophosphat
b)SO2Cl2 – lưu huỳnh(VI) dioxide cloride
d) NaHCO3 – natri hydrocarbonat
Câu 10. Chọn câu sai:
a) Thứ tự đọc tên ion phức: đọc từ phải qua trái.
b) Đối với các hợp chất phức tạp IUPAC chọn danh pháp phức chất làm danh
pháp hệ thống, trừ những chất có tên thông dụng.

c) Tên hợp chất giữa các kim loại: viết tên các kim loại theo danh pháp địa
phương có gạch nối giữa chúng và hệ số tỉ lượng của các kim loại để trong
dấu ngoặc đơn.
d) Cách viết danh pháp chính xác: Tất cả các hợp chất phức tạp phải viết theo
danh pháp phức chất.



×