Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tổng hợp câu hỏi tinh thể có đáp án môn hóa vô cơ phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.67 KB, 32 trang )

Câu 1:Các ion Cs+ và Cl- có bán kính tương ứng r+=1.69Ao,r-=1.81Ao.Hãy tính cạnh của ơ mạng
cơ bản của tinh thể CsCl.
a)4.0415 Ao
b)4.0416 Ao
c)4.0417 Ao
d)4.0418 Ao
Đáp án: a)4.0415 Ao
3
Giải thích:vì CsCl có trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối nên r++r-=a*
,từ đó suy ra được
2
a.
Câu 2:NaCl có khối lượng riêng d=2.165 g/cm3.Hãy tính cạnh của o mạng cơ sở của tinh thể
NaCl(Biết phân tử gam NaCl=58.5,số Avogadro=6.023*1023)
a)5.62*10-8 cm
b)5.63*10-8 cm
c) 5.64*10-8 cm
d)5.65*10-8 cm
Đáp án: c)5.64*10-8 cm
n.M
Giải thích: Ta có : d 
suy ra được V,mà V=a3,suy ra a.
N .V
Với n =4 do NaCl có mạng tinh thể dạng lập phương tâm mặt
N là số Avogadro
1)Xác định các yếu tố đối xứng trong mạng tinh thể NaCl
2)Làm cách nào để biết được sự xắp xếp vị trí của các phần tử trong ơ mạng cơ sở của một chất.
1/Điểm khác nhau của chất rắn tinh thể so với chất rắn vơ định hình trong các đáp án sau là :
i/Có tính đẳng hướng
ii/Có nhiệt độ nóng chảy cao
iii/Có trật tự gần


iv/Có trật tự xa
Đáp án :iv (là tính chất của chất rắn tinh thể,nghĩa là tịnh tiến ơ cơ sở theo 1 phương nhất định
thì khơng thay đổi hình dạng)-(theo ghi chú của sv)
2/Liên kết hóa học nào yếu nhất trong số các liên kết sau
i/Liên kết kim loại
ii/Liên kết cộng hóa trị
iii/Liên kết van der waals
iv/Liên kết hydro
Đáp án:iii (liên kết kim loại,cộng hóa trị là các liên kết mạnh,liên kết hydro là trung gian giữa
liên kết cộng hóa trị và liên kết van der waals nhưng vẫn mạnh hơn liên kết van der waals nhiều
lần
Câu 1 : Chọn câu đúng
Hệ tam tà có:


a.

Có một trục đối bậc 3, Ô mạng cơ bản: a # b #
0

c ; α = β = 90 , γ # 90

0

b.

Không có trục đối xứng, Ô mạng cơ bản: a # b
# c ; α = β = 900, γ # 900

c.


Không có trục đối xứng, Ô mạng cơ bản: a # b
# c ; α # β # γ # 90

0

d.

Có một trục đối xứng bậc 2, Ô mạng cơ bản a
0

# b # c ; α = β = 90 , γ # 90

0

Đáp án: đáp án C
Vì: Hệ tam tà không có trục đối xứng, mặt đối xứng.
Thông số mạng cơ bản là :
a # b # c ; α # β # γ # 900
Câu 2: Chọn câu sai
Chất SiO2 có tính chất:
a.
bằng 4
b.
c.
d.
4

Có số phối trí của O bằng 2, số phối trí của Si
Là chất có kiểu mạng tinh thể nguyên tử

Nhiêt độ nóng chảy cao,khó bay hơi .
Có số phối trí của Si bằng 2, số phối trí O bằng

Đáp án: đáp án D
Vì: SiO2 là chất có mạng nguyên tử rất bền,cứng,nhiệt độ nóng chảy cao,khó bay hơi.
SiO2 : Si có số phối trí 4( sp3 ), O có số phối trí 2(sp)
Câu 1. Chọn câu sai
a. chất lỏng và chất tinh thể có cùng tính chất là có tính dị hướng
b. chất lỏng và chất vơ định hình cùng có tính đẳng hướng
c. chất tinh thể có nhiệt độ nóng chảy xác định, còn chất vơ định hình có nhiệt độ nóng
cháy khơng xác định.
d. Chất tinh thể có trật tự xa, còn chất vơ định hình có trật tự gần.
Đáp án cần chọn là a.
giải thích do sự sắp xếp có trật tự cuả các ngun tử nên trong vật rắn tinh thể theo các
hướng khác nhau là khác nhau về tính chất đó là tính dị hướng của chất rắn tinh thể.Còn chất
lỏng khơng có tính dị hướng mà có tính đẳng hướng vì trong chất lỏng số lượng ngun tử , phân
tử trung bình trên một đơn vị chiều dài và lực liên kết giữa chúng như nhau theo mọi hướng
trong khơng gian (Theo sách Vật liệu học đại cương)
câu b là đúng vì ta có chất vơ định hình được cấu tạo từ các hạt thành phần phân bố một
cách hỗn loạn khơng có tính tuần hồn nên nó sẽ thể hiện tính đẳng hướng giống chất lỏng
câu c đúng,


câu d đúng.trật tự gần là thể hiện mối liên kết giữa các hạt rất gần nhau, các hạt sắp xếp
theo trật tự khơng tuần hồn, còn trật tự xa là thể hiện sự tuần hồn
câu 2. chọn câu đúng
a.
mạng phân tử hút nhau bằng lực Val Der Waal nên có độ cứng thấp, nhiệt độ nóng
chảy thấp
b.

mạng ngun tử được tạo thành từ các ngun tử nối với nhau bằng lực liên kết
cộng hóa trị nên có độ cứng thấp, nhiệt độ nóng chảy thấp.
c.
mạng ion tạo thành từ các ion ngược dấu nằm ở nút mạng. các ion hút nhau bằng
lực hút tĩnh điện nên các chất có mạng ion có nhiệt độ nóng chảy thấp
d.
tất cả điều đúng
đáp án cần chọn là a.
giải thích . mạng phân tử có các phân tử hút nhau bằng lực liên kết yếu cho nên có độ cứng
thấp và nhiệt độ nóng chảy thấp. lực liên kết cộng hóa trị là lực liên kết mạnh nên mạng ngun
tử phải có độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy cao. Lực hút tĩnh điện là lực hút mạnh mạnh hơn cả
lực liên kết cộng hóa trị nên chất có mạng ion phải có nhiệt độ nóng chảy cao

1.
Xét phân tử BaTiO3. Hỏi số liên kết mà Ti tạo với các nguyên tử khác là bao
nhiêu liên kết
a) 10

c)

12

b) 14

d)

16

Đáp án : b .
2. Xét phân tử KF.Hỏi phân tử này phân bố theo kiểu mạng tinh thể nào sau nay:

a) Mạng ion

c)

Kim loại

b) Luc phương xếp chặt

d)

phân tử

Đáp án : a . do giữa K và F là liên kết cộng hóa trò. Mỗi một F liên kết với 6
nguyên tử K. Tương tự đối với K

1. Sự khác biệt cơ bản giữa chất lỏng và tinh thể:


Cấu trúc
b.Tính đẳng hướng c.Trật tự sắp xếp
d.Tất cả đều đúng
2.
Trong các chất sau đây :
Na2O, CCl4, Ckim cương, K3[Fe(CN)6] ở trạng thái rắn nằm dưới dạng mạng tinh thể ion

a.

a.Na2O, K3[Fe(CN)6]
b.CCl4,Na2O
c.Ckim cương, K3[Fe(CN)6]

d.Na2O, Ckim cương
Câu trắc nghiệm 1/ Lực đẩy sinh ra trong phân tử hợp chất có liên kết ion là do :
a/ Tương tác giữa ion dương và hạt nhân ion âm.
b/ Tương tác giữa hai ion cùng dấu.
c/ Tương tác giữa vỏ e của các ion trái dấu.
d/ Lý do khác.
Đáp án : c
Giải thích : Câu 1 đã nêu
Câu trắc nghiệm 2 : Chất có mạng tinh thể không dẫn điện trong trường hợp nào?
a/ Ở trạng thái nóng chảy.
b/ Ở trạng thái rắn nhiệt độ môi trường.
c/ Trong dung dịch với nước.
d/ Trường hợp khác.
Đáp án : b
Giải thích :Mạng ion có liên kết ion nên có tính chất của liên kết đó. Liên kết khá bền vững do
tương tác tĩnh điện của các ion và chúng có cấu hình của nguyên tử khí hiếm. Do vậy trong trạng
thái tinh thể rắn nhiệt độ môi trường chúng ở trạng thái trung hòa bền nhất (chất trơ).
Câu 1
Trong các Hợp chất có liên kết Van der Waals sau, hợp chất nào có nhiệt độ sôi và nhiệt nóng
chảy cao nhất
a. F2
b. Cl2
c. Br2
d. I2


Trả lời: chọn d (I2). Vì Hợp chất có liên kết Van der Waals có phân tử càng lớn thì nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sôi càng cao.
Câu 2:
Tinh thể lý tưởng là tinh thể:

a. Sự sắp xếp các tiểu phần có tính tuần hoàn không gian nghiêm ngặt
b. không có khuyết tật cấu trúc
c. cả a và b đều đúng
d. cả a và b đều sai
Trả lời: chọn câu c
Câu 1: Cho mạng kim loại magie (Mg) có liên kết kim loại trong mạng lưới tinh
thể
số phối trí của Mg là:
a) 8
b) 10
c) 12
d) 14
Câu 2: cho biết cấu trúc tinh thể của graphite:
a) Graphite có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí
b) Graphite có cấu trúc tinh thể kiểu đảo
c) Graphite có cấu trúc tinh thể kiểu mạch
d) Graphite có cấu trúc tinh thể kiểu lớp
1.
a)
b)
c)
d)

Mạng tinh thể CsCl có đơn vị cấu trúc là:
AB2.
AB4.
AB6.
AB8.

Đáp án: d) AB8 vì mỗi Cs+ bao quanh gần nhất bởi 8 Cl-.

2.
a)
b)
c)
d)

Chọn câu đúng:
Hệ tinh thể lập phương có 4 trục đối xứng bậc 6.
Hệ tinh thể lập phương có 6 mặt đối xứng.
Hệ tinh thể lập phương có đường chéo khối dài a 2 .
Hệ tinh thể lập phương có 4 trục đối xứng bậc 4 hoặc bậc 2.

Đáp án : a) Hệ tinh thể lập phương có 4 trục đối xứng bậc 6 ( là các đường chéo khối).
Câu 1: Chọn câu đúng. Hệ tam phương:
a) Có 1 trục đối xứng bậc 3.Ô mạng cơ bản: ao = bo = co. α = β = γ = 900.
b) Có ít nhất một trục đối xứng bậc 3. Ô mạng cơ bản: ao = bo = co. α = β = γ ≠ 900.
c) Có ít nhất một trục đối xứng bậc 3. Ô mạng cơ bản: ao = bo = co. α = β = γ = 900.
d) Có 1 trục đối xứng bậc 3. Ô mạng cơ bản: ao = bo = co. . α = β = γ ≠ 900.
Giải


Đáp án đúng: câu B.
Có ít nhất một trục đối xứng bậc 3. Ô mạng cơ bản: ao = bo = co. α = β = γ ≠ 900
Câu 2: Chọn câu đúng. Chất có mạng ion :
a) Nhiệt độ nóng chảy cao, khá cứng, dẫn điện.
b) Nhiệt độ nóng chảy thấp, mềm, dấn điện kém.
c) Nhiệt độ nóng chảy cao, khá cứng, không dẫn điện.
d) Nhiệt độ nóng chảy thấp, mềm, dẫn điện trong trạng thái nóng chảy và trong dung
dịch điện ly.
Giải

Đáp án đúng là câu C: chất có mạng ion nhiệt độ nóng chảy thấp, mềm, không dẫn điện.
Câu 1: Chọn phát biểu đúng
A. Hợp chất có chứa Flo, Oxy luôn luôn cho liên kết hydro.
B. Liên kết hydro liên phân tử làm tăng nhiệt độ sôi của hợp chất.
C. Liên kết hydro chỉ có khi hợp chất ở thể rắn.
D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết mạnh nhất, do đó nó tạo ra được các hợp chất có độ
cứng cao nhất (Ví dụ: Kim cương).
Đáp án: B.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng
A. Iốt rắn dễ thăng hoa vì Iốt có mạng tinh thể cộng hóa trị.
B. Chất có mạng phân tử thường có độ cứng rất cao và tan nhiều trong dung môi có
cực.
C. Kim cương rất khó nóng chảy vì kim cương có mạng tinh thể cộng hóa trị.
D. Mạng nguyên tử được tạo thành từ các nguyên tử nối với nhau bằng lực liên kết ion
theo ba chiều trong không gian.
Đáp án: C.
1/ Chọn câu SAI khi nói về liên kết hidro:
A: Liên kết hidro là liên kết yếu
B: Bản chất của liên kết hidro là lực hút tĩnh điện giữa ion
và ion
C Liên kết hidro phân tử làm tăng độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
D Liên kết hidro nội phân tử làm giảm nhiệt độ nóng chảy
Đáp án: B
Liên kết hidro hình thành do lực hút tĩnh điện giữa H mang điện tích dương và các
nguyên tử có độ âm điện manh như O, N , Cl , F….
Còn hidro là liên kết yếu nó phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tử và độ linh động của
hidro, hidro linh động luôn có xu hướng liên kết với nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn
để tạo liên kết bền hơn do đó liên kết dễ bị phá hủy . Cũng vì liên kết hidro yếu nên liên
kết nội phân tử của nó số liên kết rất ít nên dễ bị phá hủy hơn làm nhiệt độ nóng chảy và

độ sôi giảm..Còn liên kết hidro phân tử , dù là liên kết hidro yếu nhưng số lượng liên kết
hidro rất nhiều nên việc làm bẻ gãy tất cả các liên kết đó là không dễ , do đó nhiệt độ sôi
và nóng chảy tăng.
2/ Mạng nguyên tử gồm các nguyên tử hút nhau bằng:


A : Lực Val Der Waal
B : Lực liên kết ion
C : Lực liên kết hidro
D : Lực liên kết cộng hóa trị
Đáp Án: D
Mạng nguyên tử gồm các nguyên tử nối với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị do đó
mạng nguyên tử rất cứng bền , khó bay hơi và hầu như không tan trong bất cứ dung môi
nào
Câu1:
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ nó chảy
a. Alb. Bc. NaCld. BTrả lời: chọn B. vì liên kết trong các hợp chất lần lượt là liên kết cộng hóa trị,kim loại,ion
và Van der Waals và nhiệt độ nóng chảy tăng theo liên kết.
Câu 2:
Có các kiểu khuyết tật cấu trúc chính là:
a. Khuyết tật lỗ trống
b. Khuyết tật xen kẽ
c. Khuyết tật đường
d. Câu a và b đúng
Câu 1: Chọn câu đúng.
a. Liên kết hydro được tạo thành khi hydro lien kết với các phi kim loại có độ

âm điện lớn. Liên kết hydro thường có trong các hợp chất chứa liên kết H – O
, H – N , H – Cl và H – F.
b. Năng lượng mạng tinh thể là năng lượng cần phá vỡ 1 mol tinh thể thành các
đơn chất.
c. Trong tinh thể thực có khuyết tật điểm, khuyết tật mặt và khuyết tật đường ,
trong đó khuyết tật đường và khuyết tật mặt có quan hệ mật thiết vói nhau.
d. Hiện tượng đa hình là hiện tượng các chất khác nhau có cùng hệ tinh thể và
cùng cấu trúc tinh thể.
Câu 2: Mạng lưới tịnh tiến Bravais của Neon tinh thể là lập phương mặt tâm. Hãy tính
cạnh của ô mạng cơ sở (a) của Neon theo bán kính nguyên tử (r) của nó.
4r
4r
2r
a) a 
b) a 
c) a 
d) a=2r
2
3
2
1. Những tính chất vật lý chung của kim loại, như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn
nhiệt, ánh kim được xác định bởi yếu tố nào sau đây:
a. Mạng tinh thể kim loại.
b. Các electron tự do.
c. Các ion dương kim loại.
d. Tất cả các yếu tố trên.


Chọn câu b
2. Chọn nhận xét đúng:

a. OF2 là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
b. OF2 là chất rắn ở nhiệt độ thường.
c. OF2 là chất khí ở nhiệt độ thường
d. Không thể khẳng định OF2 là chất lỏng hay chất khí ở nhiệt độ thường
Chọn câu c
Trong phân tử OF2 chỉ có liên kết cộng hóa trị.
Thật vậy, ở nhiệt độ thường OF2 là chất khí không màu có mùi đặc biệt, rất độc.
Câu 1: Phản ứng polymer hóa là :
a) Là phản ứng tạo thành đại phân tử từ rất nhiều phân tử cùng loại.
b) Là phản ứng tạo thành đại phân tử từ rất nhiều phân tử.
c) Là phản ứng tạo thành mạng nguyên tử từ nhiều nguyên tử.
d) Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án : câu a.
Câu 2: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự có nhiệt độ sôi tăng dần :
a) HClb) H2Oc) H2Od) HClĐáp án : câu d.
Giải thích: H2O có liên kết Van der Waals và liên kết Hydro nên có nhiệt độ sôi cao
hơn các chất còn lại vốn chỉ có liên kết Van der Waals.Trong các chất còn lại, chất
có khối lượng phân tử cao càng cao sẽ có nhiệt độ sôi càng lớn.HCl có phận tử khối
36,5 ; HBr là 81 ; còn HI là 128 nên thứ tự sẽ là HClCâu 1: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: Ar, SiO2, CsCl
a/ Ar > SiO2 > CsCl
b/ Ar > CsCl > SiO2
c/ SìO2 > CsCl > Ar
d/ Các đáp án trên đều sai.
Trả lời: Ar là chất có mạng phân tử cho nên nhiệt độ nóng chảy là thấp nhất
- CsCl có mạng ion, SiO2 có mạng nguyên tử nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn

Ar. SiO2 là mạng nguyên tử, những nguyên tử nối với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị
theo 3 chiều trong không gian, còn CsCl có các ion hút nhau bằng lực hút tĩnh điện cho
nên SiO2 cần nhiệt độ cao hơn để làm phá vỡ cấu trúc, vì thế nhiệt độ nóng chảy cao hơn
CsCl  Đáp án: c/ SiO2 > CsCl > Ar
Câu 2: Những chất nào dưới đây ở nhiệt độ thường ở trạng thái rắn:
1/AgCl
2/NH3
3/F2O
4/Cu
a.1,2,3
b.1,4
c/1,3,4
d/1,2,3,4
Trả lời:Dựa vào bản chất liên kết , ở nhiệt độ thường các hợp chất ở trạng thái rắn là:
- AgCl có liên kết ion-cộng hóa trị
- Cu có liên kết kim loại
Đáp án : b


Câu 1:Chất nào sau đây có kiểu mạng tinh thể ion ?
a.PH3
b.COCl2
c.MoS2
d. K3[Fe(CN)6]
đáp án :d
Câu 2:Hợp chất nào sau đây có tính công hóa trị lớn nhất ?
a. Sr(OH)3
b.Fe(OH)3
c.VO2Cl
d.Co(OH)3

đáp án :c
Câu 1:Chọn câu đúng trong các câu sau
a)cấu trúc mạch có đặc trưng tạo liên kết công hóa trị theo moi hướng
trong không gian
b)các liên kêt trong cấu trúc lớp chỉ liên kết bằng lực ion
c)thuộc loại cấu trúc phối trí thì gồm có mạng nguyên tử,mang ion,mạng
kim loại
d)CO2 không thuộc cấu trúc đảo
Đáp án:C.thuộc loại cấu trúc phối trí thì gồm có mang nguyên tử
,mạng ion,mạng kim loại
Câu 2:cho biết NHÔM(AL) là kim loại lưỡng tính có nhiêt độ nóng chảy là 660˚C
và nhiệt độ sôi là 2270˚C và 2519˚C với mỗi dạng thù hình.trạng thái tồn tại là:
a)mặt thoi
b)lập phương
c)lập phương tâm mặt
d)lỏng
Đáp án:B.lập phương
1. Trong các cặp sau đây, nhiệt độ nóng chảy của chất nào có giá trị cao hơn? FeCl3 và
FeCl2.
a.FeCl2

b.FeCl3.

Đáp án : a.
Giải thích : Dựa trên tính cộng hóa trị của liên kết khi số oxy hóa của kim loại tăng,
dẩn đến sự giảm năng lượng miền tinh thể . Sử dụng công thức tính năng lượng mạng
tinh thể của Kapuchinxki sẽ thấy ảnh hưởng độ lớn điện tích ion đến năng lượng mạng
tinh thể .
2. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần : H2O(1),
LiF(2),LiI(3),BaO(4),SiCl4(5),O2(6).

a.1<2<3<4<5<6.
b.6<5<1<3<2<4
c. 3<4<6<5<2<1.
d.5<2<3<1<4<6.
Đáp án : b.
Giải thích : Xuất phát từ vị trí của các nguyên tố O,Si,H,Cl,Li,F,Ba trong bảng hệ
thống tuần hoàn, xác định được cấu hình e hóa trị, độ hoạt động hóa học,( kim loại, phi
kim), độ âm điện, kích thước nguyên tử và ion rút ra bản chất liên kết trong các hợp chất


nêu trên gồm các hợp chất và đơn chất cộng hóa trị: O2, SiCl4, H2O, và các hợp chất xét
theo mơ hình ion: LiCl, LiI, BaO.
Đối với các chất cộng hóa trị thì so sánh độ mạnh của liên kết van der van giữa các
phân tử trong O2, SiCl4 , và H2O dựa trựa trên khối lượng và độ có cực của phân tử .
Ngồi ra H2O còn có liên kết hydro .
Đối với các hợp chất ion thì xét độ lớn của năng lượng liên kết dựa trên độ lớn của
điện tích ion và độ cộng hóa trị của liên kết.
3. Xét các phân tử , ion sau : LiCl, NaCl, RbCl, CsCl . Cho biết liên kết
trong phân tử nào mang nhiều tính ion nhất ?
c) NaCl

c)

LiCl

d) LiCl

d)

CsCl


Đáp án : d . Liên kết ion là liên kết hình thành do lực hút tónh điện giữa các
ion mang điện trái dấu. Trong các chất đã cho là liên kết giữa kim loại
mạnh và clo. Cs có tính kim loại mạnh nhất nên liên kết mang nhiều tính
ion nhất .
4. Liên kết trong phân tử nào dưới đây KHÔNG phải là liên kết cộng hoá
trò



c) Na2O

c)

As2O3

d) Cl2O5

d)

Br2O7

Đáp án : a) . Na là kim loại mạnh điển hình ( chu kỳ 3, nhóm IA) , còn Oxy là
phi kim mạnh ( chu kỳ 2, nhóm VIA ) có hiệu số độ âm điện lớn (o = 3.5, Ba =
0.9 ) nên có liên kết ion. Các nguyên tố còn lại : As, Br, Cl có chênh lệch độ
âm điện với Oxy không nhiều nên đònh hướng liên kết cộng hoá trò.

Câu 1:So sánh nhiệt độ sơi của các dung dịch sau: CH3OH (t1), CH2CHO (t2), C2H5OH
(t3) cùng chứa a gam chất tan trong 1000g nước có:( biết rằng các chất này bay hơi cùng
với nước)

a) t3 > t2 > t1 b) t3 < t2 c) t2 > t1 > t3
d) Tất cả đều sai
Câu 2 : Những chất nào trong số các chất sau ở trạng thái rắn có mạng tinh thể
ion: K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5 , As2O3, BaO
a) K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5
b) As2O3, BaO
c) As2O3, BaO, K3[Fe(CN)6]
d) BaO, K3[Fe(CN)6]
Câu 1: Điền vào ơ trống để hồn chỉnh câu sau: Các chất có …. trạng thái
tồn tại chính và …. trạng thái giả bền.
a. 3 , 4
b. 2 , 4
c. 4 , 3


d. 1 , 4
ĐA : Chọn câu C
Câu 2 : Cho thông số ô mạng cơ sở của Tacl là :
a = 5.29Å, b = 9.173Å, c = 9.46Å α = 90.46°, β = 98.68°, γ = 90.09°
Chọn câu đúng:
a. Talc có tâm đối xứng.Không có trục và mặt đối xứng
b. Talc có một trục đối xứng bậc 2 và 1 mặt phẳng đối xứng hoặc chỉ
có một trong hai yếu tố đối xứng này
c. Có vài trục đối xứng bậc hai và vài mặt phẳng đối xứng hoặc một
trong hai yếu tố đối xứng này
d. Có ít nhất một trục đối xứng bậc 3
ĐA: Chọn câu a
Giải: Talc có thông số ô mạng cơ sở : ao#bo#co; α≠β≠μ suy ra Talc có
hệ tinh thê là Hệ tam tà (triclinic) có tâm đối xứng.Không có trục và

mặt đối xứng
Câu 1 : Sắp xếp nhiệt độ nóng chảy của các nguyên tố p chu kỳ 3 theo thứ tự
tăng dần :
1- SO3
2-SiO2
3- Cl2O7
4- P 2O5
a- 1 < 2 < 3 < 4
b- 1 < 3 < 2 < 4
c- 3 < 1 < 4 < 2
d- 3 < 4 < 1 < 2
Câu 2 : Các chất sau đây chất nào nằm dưới dạng mạng phân tử ?
Na2O , H2O , KNO3 , SO3 , CCl4 , Po , H3BO3 , BeCl2 , K[Fe(CN)6] , C(kim
cương)
a- Na2O , H2O , KNO3 , SO3 , H3BO3
b- H2O , H3BO3 , CCl4 , BeCl2 , K[Fe(CN)6]
c- H2O , KNO3 , SO3 , H3BO3 , C(kim cương)
d- H2O , SO3 , CCl4 , H3BO3 , BeCl2
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất, SiO2 có các tính chất sau:
a/ Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ dung môi nào.
b/ Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, tan dễ trong dung môi phân cực tạo thành ion bị
solvate hóa.
c/ Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, là một chất dẫn điện.
d/ Rất bền, cứng, khó bay hơi, là chất dẫn điện
Đáp án :a
Giải thích : SiO2 có kiểu mạng nguyên tử nên có đặc trưng: Nhiệt độ nóng chảy cao, khó
bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ dung môi nào. Chất cách điện, chất bán dẫn.
Câu 2:Hãy chọn đáp án đúng: Na2O, CCl4 thuộc dạng tinh thể nào:
a/Phân tử, nguyên tử
b/Ion, phân tử

c/ion,nguyên tử


d/ion, ion
Đáp án :b
giải thích: Na2O là mạng ion vì Na là kim loại mạnh và oxi là phi kim nên khác biệt lớn
về độ âm điện. CCl4 là mạng phân tử vì liên kết giữa các phân tử là lk Vandervan.
Câu 1 ) so sánh nhiệt độ nóng chảy của Cl2 và Br2 , giải thích
a) Cl2 > Br2
b) Cl2 < Br2
Đáp án b) , vì khối lượng của phân tử Brom lớn hơn
c âu 2) so sánh nhiệt độ sôi của Na và K, giải thích
a) K> Na
b) K< Na
Đ áp án b) Do mật độ electron hoá trị trên Na lớn hơn trên K
1. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp, thì chất có thể có kiểu mạng:
a. Mạng phân tử.
b. Mạng nguyên tử.
c. Mạng ion.
d. Mạng kim loại.
Chọn câu a
2. Có các phát biểu sau, phát biểu nào dùng để phân biệt chất tinh thể và chất vô
định hình:
a. Cấu trúc và hình dáng.
b. Nhiệt độ nóng chảy.
c. Tính dị hướng.
d. Tất cả đều đúng.
Chọn câu d
Đê bài: Cho biết titan (IV) bromide có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi lần lượt bằng :
38oC và 231oC. Chọn câu đúng:

a) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể nguyên tử và có cấu trúc tinh thể kiểu phối
trí.
b) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể phân tử và có cấu trúc tinh thể kiểu mạch.
c) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể ion và có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí.
d) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể phân tử và có cấu trúc tinh thể kiểu đảo.
Giải
Titan (IV) bromide có nhiệt độ nóng chảy: 38oC
. Đáp áp là câu d: Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể phân tử và có cấu trúc tinh thể
kiểu đảo.
Vì mạng tinh thể phân tử gồm các phân tử hút nhau bằng lực Van Der Waals nên có nhiệt
độ nóng chảy thấp (lực Van Der Waals yếu ). Mặc khác cấu trúc đảo đặc trưng cho mạng
tinh thể phân tử.
1)
Có hệ tinh thể nào có bậc đối xứng bậc 5 hay không ?
a) có


b) không
c) chưa tìm thấy

2)
MgO và NaF là các hợp chất ion . Tại sao MgO có độ cứng lớn hơn NaF nhiều , nhiệt độ
nóng chảy của MgO cũng cao hơn NaF nhiều và độ tan trong nước của MgO rất nhỏ so
với NaF ?
a) khác kiểu cấu trúc tinh thể
b) lực liên kết ion khác nhau
c) độ âm điện
d) câu a , b sai
Câu 1: Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy các chất sau H2O, H2Se, H2S,
H2Te.

a) H2O b) H2O c) H2Te< H2Se< H2Sed) H2Se < H2S < H2Te < H2O
Đáp án: câu d
Giải thích: các chất trên đều có cấu trúc tinh thể kiểu mạng phân tử, các phân tử lien
kết với nhau bằng lực Van der Waal nên nhiệt độ nóng chảy tăng khi khối lượng phân
tử tăng H2Se < H2S < H2Te. Tuy H2O có KLPT nhỏ hơn nhưng trong mạng tinh thể
nước còn có lien kết Hidro nên H2O có nhiệt độ nóng chảy cao hơn những chất còn
lại.
Câu 2: Các tinh thể hợp chất vô cơ được chia thành các kiểu cấu trúc:
a) Cấu trúc đảo, cấu trúc lớp, cấu trúc mạch, cấu trúc phối trí
b) Cấu trúc tứ diện, cấu trúc bát diện, cấu trúc vuông, cấu trúc lớp
c) Cả a và b đều đúng
d) Cả a và b đều sai
Đáp án: câu a
Giải thích: Dựa vào khoảng cách giữa các tiểu phần, người ta chia các tinh thể hợp
chất vô cơ thành 4 kiểu cấu trúc: Cấu trúc đảo, cấu trúc lớp, cấu trúc mạch, cấu trúc
phối trí.
Câu1: Trong các kiểu mạng tinh thể người thì mạng nào có cấu trúc đảo:
a) Mạng phân tử và mạng nguyên tử
b) Mạng ion và mạng nguyên tử
c) Mạng phân tử và mạng ion có ion phức tạp
d) Mạng phân tử và mạng ion
đáp án: c
Câu 2: Chất tinh thể có điểm nào giống với chất vô định hình:


a) Nhiệ độ nóng chảy không xác định
b) Có trật tự gần

c) Có cấu trúc và hình dáng xác định
d) Tất cả đều sai
đáp án: d
Câu 1: Cấu trúc đảo có những đặc trưng nào
1.Tại nút mạng có nhóm nguyên tử, phân tử hay ion phức liên kết với các tiểu phân xung
quanh bằng lực Van der waals liên kết hydro hay lực hút tĩnh điện
2.Tại nút mạng có nhóm nguyên tử, phân tử hay ion phức liên kết với các tiểu phân xung
quanh bằng lực liên kết van der waals hay lực hút tĩnh điện
3. Cấu trúc có mạng phân tử và mạng ion có ion phức tạp
4. Cấu trúc có mạng phân tử và mạng nguyên tử
5.Cấu trúc có mạng kim loại và mạng nguyên tử
a.1,2,3 đúng
b.1,3 đúng
c.2,3,4 đúng d.2,3,5 đúng
Đáp án câu b
Theo đúng định nghĩa cấu trúc đảo
Câu 2: Mạng lâp phương tâm khối có bao nhiêu trục đối xứng C4
a.1
b.2
c.3
d.4
Đáp án câu c
Trục đối xứng C4 là kí hiệu của trục đối xứng mà khi quay khối lập phương quang trục đó
một góc
=900 thì trở về vị trí ban đầu. Khối lập phương có sáu mặt nên số truc
thỏa mãn là 3
3. Có những loại liên kết nào trong tinh thể H2SO4.2H2O :
1. Cộng hóa tị không cực.
3. Cộng hóa trị có cực.
2. Ion.

4. Hydro.
a. 2, 3 & 4.
b. 1, 2 & 4.
c. 1 & 4.
d. 2 & 4.
Chọn câu d
4. Phát biểu nào sau đây là sai :
a. Nhôm có cấu trúc mạng tinh thể kim loại.
b. Canxi Clorua có cấu trúc mạng tinh thể ion.
c. Heli (rắn)có cấu trúc mạng lưới tinh thể phân tử.
d. Naphtalen có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
Chọn câu c
Câu 1: Hệ tứ phương
a) có 1 trục đối xứng bậc 4.ô mạng cơ bản a # b # c, α # β # γ # 90
b) có 1 trục đối xứng bậc 4. ô mạng cơ bản a = b # c ,α = β = γ =90


c) có 1 trục đối xứng bậc 4.ô mạng cơ bản a = b =c ,α = β = γ =90
d) tất cả đều sai
Đáp án :b
Câu 2: số phối trí của K, Cl trong hợp chất KCl lần lượt là
a) 4 & 8
b) 6 & 8
c) 4 & 6
d) 6 & 6
Đáp án: d
1.Xét các phân tử , ion sau : LiCl; NaCl;RbCl;CsCl.
Cho biết liên kết trong phân tử nào mang nhiều tính ion nhất: LiCl,NaCl, RbCl, CsCl.
Trả lời: CsCl vì Cs có tính kim loại mạnh nhất.
2.Nguyên tắc chung để chọn ô cơ sở:

a. Tính đối xứng của ô cơ sở phải là tính đối xứng tinh thể.
b. Có thể tích ô nhỏ nhất hoặc cạnh ngắn nhất.
c. Số cạnh bằng nhau và số góc bằng nhau phải nhiều nhất.
d. Số góc vuông ( nếu có) phải nhiều nhất.
e. Tất cả các ý trên.
Trả lời : đáp án e.
Chất có mạng phân tử :
a) Mg
b)

XeF2

c) SiO2
d) ZnS
đáp án : b
Chất vô cơ nào có cấu trúc đảo :
a) CO2
b) Al(OH)3
c) NaCl
d) ZnS
Đáp án : a
Câu 1: Cho các chất sau HCl; HF;HBr; Li; K; KF; TiO2. Hãy chọn phát biểu đúng
theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất sau. Biết ZH =1; Z Cl =17; ZF =9;ZBr=35;
ZLi=3; ZK=19;ZTi=22; Z O=8.


a, HBr;HCl; HF; Li; K; TiO2 ; KF.
b, HF; HCl; HBr; K; Li; TiO2 ; KF.
c, HF; HCl; HBr; K; Li; KF; TiO2.
d, HCl; HBr; HF; K; Li; KF; TiO2.

Đáp án là câu d, là do:
HCl: liên kết giửa các phân tử là lực liên kết Vander Waals yếu.
HBr: liên kết giửa các phân tử là lực liên kết Vander Waals yếu.
HF: liên kết giửa các phân tử là lực liên kết Vander Waals mà bản chất là lực liên
kết Hydro.
K : là liên kết giửa các phân tử của nó là liên kết kim loại
Li: là liên kết giửa các phân tử của nó là liên kết kim loại
KF: liên kết giửa các phân tử là lực liên kết ion.
TiO2: liên kết giửa các phân tử là lực liên kết cộng hóa trị phân cực.
Cho nên lực Vander Waals là yếu nhất kế tiếp là lực liên kết Hydro kế tiếp là liên
kết kim loai và cuối cùng là liên kết cộng hóa trị. Giữa HBr và HCl thì do HBr có
khối luợng phân tử lớn hơn nên HBr có nhiệt độ sôi cao hơn. Giữa K; Li là hai
nguyên tố có cấu hình lớp electron lớp ngoài cùng (tức mật độ eletron là giống
nhau) và cấu trúc mạng là giống nhau nhưng do bán kính nguyên tử k lớn hơn Li
nên nhiệt độ sôi của Li sẽ cao hơn của K.
Câu 2: Chọn phát biểu sai về liên kết Hyđrô:
a, Liên kết Hyđrô làm tăng nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi, tăng nhiệt hóa hơi,
tăng nhiệt dung
b, Liên kết Hyđrô làm táng độ điện ly acid.
c, Liên kết Hyđrô làm ảnh huởng đến sự hòa tan lẫn nhau giửu các chất lỏng.
d, Đối với nguyên tử tham gia liên kết có độ âm điện càng lớn kích thước càng
nhỏ thì liên kết Hyđrô càng bền.
Đáp án là câu b là do khi có liên kết Hyđrô các nguyên tử có liên kết Hyđro này
sẽ tạo liên kết phân tử với các Hyđro trong góc acid cho nên nó làm giảm khả
năng phân ly H+ của acid cho nên nó làm giảm độ điện ly acid.
Câu 1 : Điều nào sau đây là sai về chất tinh thể :
a) cấu trúc và hình dạng xác định
b) có trật tự gần .
c) có tính dị hướng.
d) có nhiệt độ nóng chảy xác đinh.

Đáp án : b)
Câu 2 : Nhứng chất nào sau đây ở trạng thái rắn nằm dưới dạng mạng tình thể ion :
a) Na2O
b) Kim cương.
c) FeCl3
d) Tất cả đều đúng.
Đáp án : câu a)


Câu 1: Những chất nào trong số những chất sau có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao
nhất:
Be , Mg , Ca , Sr
a./ Be
b./ Mg
c./ Ca
d./ Sr
Giải :
4 chất Be, Mg, Ca, Sr đều thuộc phân nhóm chính nhóm 2, cấu hình e của các
chất lần lượt là : Be: 1s22s2 ; Mg : 3s2 ; Ca : 4s2 ; Sr : 5s2.
Ta thấy 4 chất đều có 2 e lớp ngoài cùng và số e trong nguyên tử tăng từ Be đến
Sr. Tuy nhiên sự tăng của số e không bằng sự tăng lên của số lớp hay nói cách khác là sự
tăng lên của bán kính nguyên tử làm cho lực hút giữa hạt nhân nguyên tử và các e yếu
dần từ Be đến Sr. Vì vậy năng lượng cần thiết để phá vỡ những liên kết giữa hạt nhân và
e cũng giảm dần từ Be đến Sr.Vậy nhiệt độ sôi,nhiệt độ nóng chảy của Be là cao nhất.
Chọn đáp án (A).
Câu 2: Những chất nào trong số những chất sau ở trạng thái rắn có mạng ion:
KCl , ZnS , SiO2 , CsCl
a./ KCl , SiO2 , CsCl
b./ ZnS , SiO2
c./ KCl , CsCl

d./ ZnS , CsCl
Giải :
Mạng ion tạo thành từ những ion ngược dấu nằm ở nút mạng. Các ion hút nhau
bằng lực hút tĩnh điện.
Trong 4 chất trên ta thấy KCl , CsCl là những chất trong phân tử gồm những ion
ngược dấu nhau K+ , Cl- và Cs+ , Cl- nên 2 chất này có mạng tinh thể là mạng ion.
Còn đối với ZnS và SiO2 trong mạng tinh thể không tồn tại những ion trái ngược dấu hay
nói cách khác mạng tinh thể được tạo thành từ những nguyên tử nối với nhau bằng lực
liên kết cộng hóa trị theo 3 chiều không gian và gọi là mạng nguyên tử. Vậy trong 4 chất
trên ở trạng thái rắn có mạng ion là : KCl và CsCl.
Chọn đáp án ( C )
Câu 1: cho biết số phối trí của kim cương là bao nhiêu?
a)2
b)3
c)4
d)5
đáp án :c)4
Giải thích:kim cương là mạng nguyên tử,số phối trí của một nguyên tử bằng số lien kết
cộng hóa trị σ có được với các nguyên tử xung quanh,nguyên tử C có 4 liên kết σ với 4
nguyên tử C xung quanh nên kim cương có số phối trí là 4
câu 2:cho biết số trục đối xứng bậc 4 của hệ lập phương là bao nhiêu?
a)3
b)4
c)5
d)6
đáp án:a)3


Giải thích:hệ lập Phương có a = b = c và α = β = γ = 90o
do đó có 3 trục làm cho tinh thể xoay quanh nó và lặp lại 4 lần

Cấu trúc kim loại được hình thành dựa trên liên kết gì?
a) Liên khết ion.
b) Liên kết cộng hóa trị.
c) Liên kêt Van der Waals
d) Liên kết hidro.
Trả lời: là b (liên kết cộng hóa trị) do có sự dùng chung electron (các
electron tự do). Đây là dạng đặt biệt của liên kết cộng hóa trị còn gọi là
liên kết kim loại.
2) Các lớp trong cấu trúc lớp được liên kết với nhau bằng các lực:
a) Van Der Waals
b) Ion.
c) Hydro.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Trả lời: câu d
1)

Câu 1: Khuyết tật trong tinh thể sẽ làm thay đổi tính chất nào của chất ?
a) Tính chất vật lý
b) Tính chất hóa học
c) Cả 2 đúng
d) Cả 2 sai
Đáp án : câu a)
Giải thích : Do khuyết tật trong tinh thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của mạng tinh thể chứ
không làm thay đổi bản chất các liên kết hay thay đổi thành phần hóa học của chất nên
chỉ ảnh hưởng đến tính chất vật lý của chất
Câu 2: Chọn câu đúng
a) Hợp chất có mạng tinh thể ion không dẫn điện ở trạng thái rắn do các ion nằm trật
tự ở các nút mạng và liên kết chặt với nhau bằng lực hút tĩnh điện
b) Hợp chất có mạng tinh thể ion dẫn điện ở mọi trạng thái do có các ion có thể dẫn
điện được

c) Hợp chất có mạng tinh thể ion dẫn điện tốt hơn mạng tinh thể kim loại
d) Hợp chất có mạng tinh thể ion có khó tan trong dung môi phân cực hơn hợp chất
có mạng nguyên tử
Đáp án : câu a)
Giải thích : do ở thể rắn các ion nằm trật tự ở các nút mạng và liên kết với nhau
bằng các lưc tĩnh điện (liên kết mạnh) nên cần có năng lượng lớn để bứt ra khỏi mạng và
tham gia dẫn điện dưới tác dụng điện trường
H2S có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn H20 vì:
H2S có liên kết Van Der Waals còn H2O thì không.
H2S không có liên kết Van Der Waals , H20 có liên kết hydro.
H2S có liên kết Van Der Waals , H20 có vừa liên kết Van Der Waals vừa có liên
kết hydro.
d) Tất cả đều sai.

Câu 1:
a)
b)
c)


Đáp án : câu c.
Giải thích : nhiệt độ sôi và nhệt độ nóng chảy là năng lượng cần để phá hủy các liên kết ,
vì H20 vừa có liên kết Van Der Waals lẫn liên kết Hydro nên năng lượng cần để phá hủy
liên kết lớn hơn H2 S chỉ có liên kết Van Der Waals.
Câu 2: Chọn câu đúng
a) Cấu trúc đảo dặc trưng tại nút mạng có các nhóm nguyên tử , liên kết các tiểu
phân xung quanh bằng lực ion.
b) Có đặt trưng tạo liên kết cộng hóa trị với một hướng trong không gian . Các mạch
liên kết với nhau bắng lực Van Der Waals , lực ion , hydro.
c) Cấu trúc lớp đặt trưng là tạo liên kết cộng hóa trị với ba chiều trong không gian .

Các lớp liên kết nhau bằng lực Van Der Waals , ion , hydro.
d) Tất cả đều đúng.
Đáp án: câu b
Câu 1: H2 có nhiệt độ nóng chảy -259,10C , nhiệt độ sôi -252.60C vì:
e) Linh độ lớn.
f) Kích thước nhỏ.
g) Khối lượng bé.
h) Tất cả đều đúng
Đáp án : câu d
Câu 2:
e)
f)
g)
h)

Chọn câu đúng:
Các nguyên tố năng lượng ion lớn dễ tạo cation.
Có ái lực electron lớn dễ tạo anion.
Có ái lực electron nhỏ dễ tạo anion.
Tất cả đều sai.
Đáp án : câu b

Câu 1: Có bao nhiêu trạng thái tồn tại chính của vật chất?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Trả lời: câu d. Các trạng thái tồn tại đó là: rắn, lỏng, khí, plasma.
Câu 2: Có bao nhiêu hệ tinh thể?
a) 1

b) 3
c) 5
d) 7
Trả lời: d. 7 hệ tinh thể là: hệ tam tà, đơn tà, hệ trực giao, hệ mặt thoi, hệ tứ
phương, hệ lục phương, hệ lập phương.
Câu 1:Chọn câu sai
a.Đối với khí lí tưởng nội năng không phụ thuộc vào thể tích
b.Chất khí có thể tích phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ,áp suất,còn đối với các chất
lỏng,rắn sự phụ thuộc đó không đáng kể


c.Ở cùng thời điểm,cùng nhiệt độ,các tiểu phân khí khác nhau sẽ chuyển động với
tốc độ khác nhau
d. Ở cùng thời điểm,cùng nhiệt độ, các tiểu phân khí khác nhau sẽ có động năng
trung bình khác nhau
Câu 2:Ở trạng thái lỏng,tính chất đặc trưng của các chất có ý nghĩa quan trọng đối với
thực tiễn là:
1.Tính nhớt
2.Khối lượng riêng
3.Tính mao dẫn
4.Sức căng bề mặt
a.1,2,3
b.1,3,4
c.2,3,4
d.1,2,3,4
Đáp án:1D,2B

Câu I . Hãy xét các chất sau đây .
1 ) chất đôn tinh thể .
2)chất rắn đa tinh thể .

3)chất rắn vô định hình .
4)chất lỏng nằm yên không chảy .


5)chất khí lặng yên không chảy .
Cho biết những chất nào có tính đẳng hướng .
A . (2) +(3)
B . (1)+(3) +(4)
C .(1)+(4)+(5)
D . (2)+(3)+(4)+(5)
Câu II . Hãy chọn phương án điền vào chỗ chấm chấm của câu sau:
CuCl (hình bên) có hệ tịnh tiến Bravais ......... của Cu
a) Trực giao tâm diện
b) Lập phương tâm diện
c) Tứ phương tâm đáy
d) Lập phương tâm đáy
Câu III . Graphite có cấu trúc tinh thể lớp. Graphite mềm và dẫn điện khá tốt. Cho biết
graphite có loại mạng tinh thể nào?
a) Mạng nguyên tử
b) Mạng ion
c) Mạng kim loại
d) Cả a, b và c đều không đúng.
5. Những kim loại khác nhau có độ dẫn điện dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó
được quyết định bởi đặc điểm nào sau đây:
a. Có tỉ khối khác nhau.
b. Kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
c. Mật độ electron tự do khác nhau.
d. Mật độ các ion dương khác nhau.
Chọn câu c
6. Phát biểu nào sau đây là sai :

e. Nhôm có cấu trúc mạng tinh thể kim loại.
f. Canxi Clorua có cấu trúc mạng tinh thể ion.
g. Heli (rắn)có cấu trúc mạng lưới tinh thể phân tử.
h. Naphtalen có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
Chọn câu c
CÂU 1: Cho biết thông số ô mạng cơ sở sau phù hợp với những hệ mạng nào?
a=b=c;α=β=γ
a) Hệ tam phương
b) Hệ tứ phương
c) Hệ lập phương
d) a và c đúng
ĐÁP ÁN: câu d
CÂU 2: Chọn câu đúng:
a) Cấu trúc phối trí có đặc trưng là mỗi tiểu phân được bao quanh bởi số tiểu phần đơn
(nguyên tử, ion đơn) bằng liên kết yếu.
b) Cấu trúc phối trí có đặc trưng là mỗi tiểu phân được bao quanh bởi số tiểu phần đơn
(nguyên tử, ion đơn) bằng liên kết mạnh.
c) Cấu trúc phối trí có đặc trưng là tại nút mạng có nhóm nguyên tử (phân tử hay ion
phức tạp) liên kết bằng liên kết yếu.


d) Cấu trúc phối trí có đặc trưng là tại nút mạng có nhóm nguyên tử (phân tử hay ion
phức tạp) liên kết bằng liên kết mạnh.
ĐÁP ÁN: câu b
Câu 1: Hãy sắp xếp sự biến đổi nhiệt độ sôi của các hợp chất sau: BF3, BCl3, BBr3, BI3
theo chiều tăng dần:
a. BI3, BBr3, BCl3, BF3
b. BF3, BBr3, BI3, BCl3
c. BF3, BCl3, BBr3, BI3
d. BI3, BCl3, BF3, BBr3

* Giải thích
- Do các phân tử thuộc dãy trên đều không phân cực. Giữa chúng chỉ có tương tác khuếch
tán và lực này có đặc điểm là tăng theo khối lượng phân tử của chất. Vì vậy, khi chuyển
từ chất này sang chất khác theo chiều tăng của khối lượng phân tử thì nhiệt độ sôi cũng
tăng theo.
Nên ta có thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các hợp chất trên sẽ là
BF3 đáp án đúng là c
Câu 2: Hãy sắp xếp sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt hoá hơi của các hợp chất sau: H2O,
H2S, H2Se theo thứ tự giảm dần:
a. H2O, H2S, H2Se
b. H2O, H2Se, H2S
c. H2S, H2O, H2Se
d. H2Se, H2S, H2O
* Giải thích
- Giữa các phân tử nước ngoài tương tác lưỡng cực – lưỡng cực, và lực khuếch tán
còn xuất hiện liên kết hidro liên phân tử. Vì vậy nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của
nước cao hơn hẳn so với H2S và H2Se.
- Kể từ H2S trở đi, giữa các phân tử chỉ còn tương tác lưỡng cực - lưỡng cực, tương
tác khuếch tán. Từ lưu huỳnh tới Selen, tương tác khuếch tán tăng, do đó nhiệt độ
sôi và nhiệt hóa hơi cũng tăng theo
Nên ta có thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của các hợp chất trên sẽ là:
H2O>H2Se>H2S
 đáp án đúng là b
Câu 1 : sắp xếp thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:
1, B
2, Al
3,NaCl
4,H2S
a) 2>1>3>4

b) 1>2>3>4
c)1>3>2>4
d)1>3>4>2
đáp án: b. lý do: liên kết càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy càng cao (liên kết B và Al là
lk kim loai bền nhất, lk NaCl là lk ion kém bền hơn. Lk của H2S là lk hidro kém bền
nhất)


Câu 2: sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần
1,F2
2,Cl2
3,I2
4,Br2
a) 1>2>3>4
b)4>3>2>1
c) 1>2>4>3
d)3>4>2>1
đáp án : c. lý do : các chất này đều có liên kết Van der Waals. Chất nào có phân tử càng
lớn thì nhiệt độ sôi càng cao!
7. Phát biểu nào dưới đây là sai:
a. Muối ăn (Rắn) là chất dẫn điện.
b. Than chì (graphit) có khả năng dẫn điện do có cấu trúc mạng tinh thể nguyên
tử với một số lượng lớn electron pi không định chỗ.
c. Nước đá có cấu trúc xốp là do nó có cấu trúc mạng tinh thể phân tử vói các
liên kết hydro liên phân tử.
d. Có 7 hệ tinh thể với 14 dạng ô mạng cơ sở.
Chọn câu a
Muối ăn (NaCl) mặc dù là liên kết ion (Na+ và Cl-) nhưng ở trạng thái rắn nằm
trong mạng tinh thể ion,nên các ion khó di chuyển tự do nên không dẫn điện, tuy nhiên ở
trạng thái nóng chảy hay trong dung dich điện ly, NaCl mới có khả năng dẫn điện.

8. Tại sao trong công nghiệp khi điều chế Nhôm kim loại (Al) người ta chỉ dùng
cách điện phân nóng chảy nhôm oxit Al2O3 mà không dùng AlCl3 :
a. Dùng AlCl3 sẽ sinh ra khí clo (độc).
b. Al2O3 có phổ biến hơn AlCl3.
c. AlCl3 không tồn tại ở trạng thái nóng chảy.
d. Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn sẽ tiết kiệm.
Chọn câu c
Liên kết trong Al2O3 là liên kết ion bền, khó bị thăng hoa vì nhiệt, còn liên kết
trong Al2O3 là liên kết cộng hóa trị nên sẽ dễ bị xảy ra quá trình thăng hoa, không thể
dùng cách điện phân nóng chảy, nên chọn Al2O3.
Câu 1:
Liên kết nào dưới đây không thuộc loại liên kết hóa học?
a. Liên kết kim loại.
b. Liên kết ion.
c. Liên kết hydro.
d. Liên kết cộng hóa trị.
e. Tất cả đều sai.
Câu 2:
Liên kết trong phân tử nào dưới đây không phải là liên kết cộng hóa trị?
a. As2O3
b. Cl2O5
c. Br2O7
d. Na2O


Câu 1: chọn câu đúng. Hệ tam phương:
a) Có ít nhất một trục đối xứng bậc 3. Ô mạng cơ bản: a=b=c, α=β= γ 900
b) Có một trục đối xứng bậc 2. Ô mạng cơ bản: a b c, α = γ=900, β 900
c) Không có trục đối xứng. Ô mạng cơ bản: a b c, α β γ 900
d) Không có trcuj đối xứng. Ô mạng cơ bản: a b c, α = γ=900, β 900

Chọn câu c
Câu 2: Các tính chất sau đây đặc trưng cho chất nào:
Có số phối tử là 4
Có cấu trúc phối trí tứ diện trong toàn bộ tinh thể
Có mạng nguyên tử phối trí lập phương
Khó nóng chảy, khó bay hơi, không dẫn điện
a) Cu
Chọn câu b

b) ZnS

c) CsCl

d) Ar


Câu 2. Chọn nhận xét đúng.
a) OF2 là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
b) OF2 là chất rắn ở nhiệt độ thường.
c) OF2 là chất khí ở nhiệt độ thường.
d) Không thể khẳng định OF2 là chất lỏng hay chất khí ở nhiệt độ thường.
Giải: Chọn câu C.Ở nhiệt độ thường, OF2 là chất khí không màu có mùi đặc biệt, rất độc.
Hơn nữa OF2 là hợp chất có liên kết cộng hóa trị.
Câu 3: Có sự khác biệt giữa chất lỏng và chất vô định hình về:
a) Cấu trúc
b) Hình dáng
c) Tính đẳng hướng
d) a và b
Giải: chọn câu D. Giữa chất lỏng và chất vô định hình khác nhau về cấu trúc và hình
dáng.

Câu 4: Molibden(IV) sulfide có cấu trúc tinh thể kiểu lớp. MoS2 ở điều kiện thường là:
a) Chất rắn, dễ nóng chảy.
b) Chất rắn, khó nóng chảy.
c) Chất rắn, dẫn điện tốt.
d) Chất lỏng, có mùi khó chịu.
Giải: chọn câu A. Chất rắn, dễ nóng chảy.
Câu 5: Những chất nào trong số các chất sau ở trạng thái rắn có mạng phân tử:
COCl2, NO, Al2S3, BaO
a) COCl2, NO
b) COCl2, NO, Al2S3
c) COCl2 , BaO
d) NO, As2S3
Giải: chọn câu A.
Câu 6: Cho biết titan (IV) bromide có nhiệt độ nóng chảy bằng: 38oC. Chọn câu đúng:
a) Titan (IV) bromide rắn có mạng nguyên tử và có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí.
b) Titan (IV) bromide rắn có mạng nguyên tử và có cấu trúc tinh thể kiểu mạch.


×