Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án sinh học 6 tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.36 KB, 46 trang )

TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ
Ngày soạn: 28.8.17
Ngày giảng: 29.8.17

Tuần 1-tiết 1

MỞ ĐẦU SINH HỌC
1.Tên bài học:
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG.
2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
b.Kĩ năng:
_ Rèn luyện kỹ nămg tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật và kỹ năng quan sát, so sánh.
_ Kĩ năng tt́m kiếm và xử lư thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.Kĩ năng phản hồi, lắng
nghe trong thảo luận.Kĩ năng tự tin khi tŕnh bày kiến.
c.Thái độ:
_ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
d.Xác định trọng tâm của bài
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
-Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
_ GV: Tranh vẽ hình 2.1 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 7 vào bảng phụ
_ HS: kẻ bảng sgk trang 7.
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:


1.On định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Mục tiêu: Hs biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ GV cho hs kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung
_ Hs lấy ví dụ
quanh.
_ Hs tự lấy thêm ví dụ cho mình, trả lời vật nào sống,
_ GV chọn lấy một cây, một con, một đồ vật để hs so vật nào không sống.
sánh (cây đậu, con gà, hòn đá), sau đó cho hs phân
_ Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sgk
biệt những vật nào sống, còn những vật nào không
sống
+ Thức ăn, nước, không khí, …
? Yêu cầu hs hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi mục 1b
sgk
+ Không
+ Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?
+ Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà, + Con gà và cây đậu thì lớn lên, còn hòn đá thì
cây đậu để tồn tại không?
không lớn lên
+ Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian
nuôi, trồng không? Trong khi đó hòn đá có tăng kích
+ Các nhóm tự rút ra kết luận
thước không?
+ Từ những điều kiện trên, em hãy nêu những điểm
khác nhau giữa vật sống và vật không sống?

_ Đại diện nhóm 1 trả lời, các nhóm khác theo dõi,
_ Gọi đại diện nhóm 1 trả lời
nhận xét, bổ sung.
_ Gv củng cố
GIÁO ÁN SINH 6

Page 1


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

Tiểu kết:
_ Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản
_ Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
2. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu: Hs thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv cho hs quan sát bảng sgk trang 6, giải thích:
_ Hs lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
+ Lấy các chất cần thiết: thức ăn, không khí, nước,

+ Loại bỏ các chất thải: bài tiết, khí cacbo nic
? Yêu cầu hs tự làm bài tập hoàn thành bảng sgk
trang 6
_ Gọi hs chữa bài
_ Hs hoạt động độc lập hoàn thành bài tập
_ Gv củng cố.

? Qua bảng so sánh trên, hãy cho biết đặc điểm của
_ Hs chữa bài, cả lớp nhận xét, bổ sung
cơ thể sống
_ Hs tự rút ra kết luận
Tiểu kết: Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây:
_ Có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài
_ Lớn lên và sinh sản.
_ Cảm ứng(hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ).
6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung
Nhận dạng
vật sống và
vật không
sống.
Đặc điểm
của cơ thể
sống.

Nhận Biết
MĐ1
Nhận dạng vật sống và
vật không sống

Thông hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao

MĐ4

Đặc điểm của cơ
thể sống

7. Kiểm tra, đánh giá
1. So sánh đặc điểm của vật sống và vật không sống?
2. Thế nào là sự trao đổi chất với môit trường?
3. Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
4. Khoanh tròn những câu chọn:
. Những dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu của mọi cơ thể sống?
a. Lớn lên
b. Sinh sản
c. Di chuyển
d. Trao đổi chất
5. Hướng dẫn về nhà:
_ Kẻ trước bảng sgk trang 11.
_ Ôn lại kiến thức về quang hợp, sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường sống khác nhau.
IV/. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………

GIÁO ÁN SINH 6

Page 2


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ
Ngày soạn: 28.8.17

Ngày giảng: 30.8.17

Tuần 1-tiết 2
1.Tên bài học:
2. Mục tiêu

Bài 2: . NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

a.Kiến thức:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
b.Kĩ năng:
_ Rèn luyện kỹ nămg tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật và kỹ năng quan sát, so sánh.
_ Kĩ năng tt́m kiếm và xử lư thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.Kĩ năng phản hồi, lắng
nghe trong thảo luận.Kĩ năng tự tin khi tŕnh bày kiến.
c.Thái độ:
_ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
d.Xác định trọng tâm của bài
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
_ _ GV: Tranh vẽ hình 2.1 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 7 vào bảng phụ
_ HS: kẻ bảng sgk trang 7.
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.On định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1

Sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Hoạt động của GV
- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục  trang 7 SGK.
- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh
vật? (gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai
trò đối với người? ...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả
năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?

b. Các nhóm sinh vật
Hoạt động của GV

- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể
chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS
nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan
sát hình 2.1 SGK trang 8.
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa
vào những đặc điểm nào?
( Gợi ý: + Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
GIÁO ÁN SINH 6

Hoạt động của HS
- HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (ghi tiếp
1 số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần
nhận xét.

- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa
dạng.
Hoạt động của HS
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay
thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4
nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi
nhớ.
Page 3


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

+ Nấm: không có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé)
Tiểu kết: - Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.
2.Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học\

Mục tiêu: Giúp hs hiểu được nhiệm vụ của Sinh học và thực vật học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Cho hs tự nghiên cứu thông tin sgk trang 8, trả lời
_ Hs hoạt động độc lập trả lời câu hỏi
câu hỏi:
? Nhiệm vụ của sinh học là gì
? Nhiệm vụ của thực vật học là gì

? Trong 3 nhiệm vụ của thực vật học thì nhiệm vụ
nào là quan trọng nhất? Vì sao
_ Gọi hs trả lời
_ Hs trả lời, lớp bổ sung
_ Gv củng cố
Tiểu kết: Nhiệm vụ của Sinh học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh
vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con
người.
6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1
Sinh vật trong tự nhiên

Thông hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao
MĐ4

Sinh vật
trong tự
nhiên
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của sinh
của sinh

học
học.
7. Kiểm tra, đánh giá
4. So sánh đặc điểm của vật sống và vật không sống?
5. Thế nào là sự trao đổi chất với môit trường?
6. Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
4. Khoanh tròn những câu chọn:
1. Những dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu của mọi cơ thể sống?
a. Lớn lên
b. Sinh sản
c. Di chuyển
d. Trao đổi chất
2. Những sinh vật: cây dừa, con gà, con trâu, cây tre
a. Là sinh vật có ích cho con người
b. Cả a, b đúng
c. Là sinh vật có hại cho con người
d. Cả a, b sai
3. Những sinh vật nào sau đây sống ở môi trường nước?
a. Cây ổi, con gà, con rắn, con người
b. Cây mít, con chuột, cây rong, con hổ
c. Con voi, con cáo, con gấu, con giun
d. Con cá, cây rong, con tôm, san hô
8. Hướng dẫn về nhà:
_ Kẻ trước bảng sgk trang 11.
_ Ôn lại kiến thức về quang hợp, sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường sống khác nhau.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:

GIÁO ÁN SINH 6

Page 4



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ
Ngày soạn: 5.9.17
Ngày giảng: 6.9.17

Tuần 2-tiết 3

Đại cương về giới thực vật

1.Tên bài học
Bài 3:

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
- Nêu được đặc điểm của thực vật về sự đa dạng phong phú của chúng
- Trình bày được vai trò của thực vật tạo chất hữu cơ(thức ăn) cung cấp cho đời sống con người và động Vật.
b.Kĩ năng:
_ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c.Thái độ:
_ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
d.Xác định trọng tâm của bài
- Đặc điểm của thực vật về sự đa dạng phong phú của chúng
- Vai trò của thực vật tạo chất hữu cơ(thức ăn) cung cấp cho đời sống con người và động Vật.
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
_ GV: sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường sống khác nhau, tranh 3.1 3.4 sgk phóng to, kẻ

bảng sgk trang 7 vào bảng phụ.
_ HS: Kẻ trước bảng sgk trang 11, ôn lại kiến thức về quang hợp, sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi
trường sống khác nhau.
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
1/. Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? Cho ví dụ?
2/.Nhiêm vụ của thực vật học là gì?
Đáp án: 1/._ Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản
_ Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
2/. Nhiệm vụ của thực vật học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh
vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con
người.
3.Các hoạt động dạy học:
1/.Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật
Mục tiêu: Cho hs thấy được sự đa dạng, phong phú của thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu hs quan sát h3.1 3.4 sgk và các tranh
_ Các nhóm quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời
ảnh đã sưu tầm được, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi câu hỏi sgk
sgk trang 11:
? Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống
+ Ở các miền khí hậu, địa hình, môi trường sống
? Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao
khác nhau
hồ, sa mạc

? Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật
? Kể tên một vài cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân
+ Sa mạc, hàn đới: ít thực vật sống
cứng rằn
GIÁO ÁN SINH 6

Page 5


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

? Kể tên một vài cây sống tên mặt nước. Theo em
chúng có đặc điểm gì khác cây trên cạn.
? Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu
? Em có nhận xét gì về thực vật
_ Gv treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm 3 hoàn thành
bảng
_ Gv củng cố

+ Lim,trắc, hương,…
+ Rong, sen, súng. Chúng có thân và lá không thấm
nước, rễ ngắn, thân xốp.
+ Rau muống nước, rau đắng,…
+ Đa dạng, phong phú về môi truờng sống, hình
dạng, kích thước.
_ Đại diện nhóm 3 chữa bài, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung


Tiểu kết: Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú về môi trường sống, hình dạng, kích thước.
2/.Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu: Cho hs thấy được đặc điểm chung cơ bản của thực vật
Hoạt động của giáo viên
_ Cho hs là bài tập mục 2 sgk trang 11
_ Gv treo bảng phụ, gọi hs hoàn thành bảng
_ Gv củng cố

Hoạt động của học sinh
_ Hs hoạt động độc lập hoàn thành bài tập
_ Hs làm bài tập, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
_ Hs hoạt động độc lập trả lời câu hỏi

_Tiếp tục cho hs tự nghiên cứu thông tin sgk trang
11, trả lời câu hỏi:
+ Tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không di
?Em có nhận xét gì về đặc điểm chung của thực vật
chuyển, phản ứng chậm với môi trường
Gv gợi ý: khả năng di chuyển, phản ứng với môi
trường, khă năng tự tạo chất hữu cơ
_ Gọi vài hs trả lời
_ Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
_ Gv củng cố
Tiểu kết: Đặc điểm chung của thực vật là:
_ Tự tổng hợp chất hữu cơ
_ Phần lớn không có khả năng di chuyển
_ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung
Sự đa dạng và

phong phú của
thực vật.
Đặc điểm chung
của thực vật

Nhận Biết
MĐ1
Sự đa dạng và phong
phú của thực vật

Thông hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao
MĐ4

Đặc điểm chung
của thực vật

7. Kiểm tra, đánh giá
1/. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 12
2/. Thực vật nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần trồng thêm cây và bảo vệ chúng
3/.Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất:
Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là:
GIÁO ÁN SINH 6

Page 6



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

a. Thực vật rất phong phú, đa dạng
b. Thực vật có mặt khắp nơi trên trái đất
c. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không di chuyển, phản ứng chậm với môi trường.
d. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
8. Hướng dẫn về nhà:
_ Học và làm bài tập về nhà _ Đọc mục” em có biết”_ Xem bài mới, kẻ trước bảng sgk trang 13, chuẩn bị
mỗi nhóm 2 cây cải có đủ rễ, thân, lá.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Ngày soạn: 6.9.17
Ngày giảng: 8.9.17
GIÁO ÁN SINH 6

Page 7


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
Tuần 2-tiết 4
1.Tên bài học Bài 4: CÓ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?


2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
- - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Phân biệt cây một năm và cây lâu
năm. Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa
b.Kĩ năng:
_ Rèn kĩ năng quan sát, so sánhKĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi, kĩ năng tt́m kiếm và xử lư thông
tin, Phân biệt cây một năm và cây lâu năm, kĩ năng tự tin trong tŕnh bày.
_ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
c.Thái độ:
_ Có ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
d.Xác định trọng tâm của bài
-Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Phân biệt cây một năm và cây lâu
năm.
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
-GV: tranh 4.1 4.2 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 13 vào bảng phụ.
_ HS: Kẻ trước bảng sgk trang 13, chuẩn bị mỗi nhóm 2 cây cải có đủ rễ, thân, lá.
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
1/.Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Nêu đặc điểm chung của thực vật là gì?
Đáp án: HS nêu được Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất(4đ).
Đặc điểm chung của thực vật :(6đ):
_ Tự tổng hợp chất hữu cơ
_ Phần lớn không có khả năng di chuyển
_ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa

Mục tiêu: Hs nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa, phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không
có hoa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv treo hình 4.1 phóng to, yêu cầu hs quan sát
_ Hs hoạt động độc lập quan sát tranh và mẫu vật trả
tranh kết hợp với mẫu vật, tìm hiểu các cơ quan của
lời câu hỏi
cây cải
+ Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt
? Cây cải có những loại cơ quan nào? Nêu chức năng
của từng loại cơ quan đó
_ Gọi vài hs trả lời
_ Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
_ Gv củng cố
? Cho hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 sgk
_ Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 2 sgk trang
trang 13
13
_ Gv treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm 4 hoàn thành _ Đại diện nhóm 3 chữa bài, các nhóm khác theo dõi,
bảng
nhận xét, bổ sung
_ Gv củng cố, tiếp tục đặt câu hỏi cho hs trả lời:
_ Hs tự nghiên cứu thông tin sgk trang 13 trả lời câu
? Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể
hỏi
GIÁO ÁN SINH 6

Page 8



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

chia thành mấy nhóm
? Thế nào là thực vật có hoa
? Thế nào là thực vật không có hoa
? Cây cải, cây lúa, cây dương xỉ, cây xoài là thực vật
có hoa hay không có hoa
_ Gọi vài hs trả lời
_ Gv củng cố

+ 2 nhóm
+ Trong vòng đời có kết hoa, tạo quả
+ Trong vòng đời không kết hoa, tạo quả
+ Đều là thực vật có hoa trừ cây dương xỉ là thực vật
không có hoa

_ Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
Tiểu kết:
_ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt, có chức năng sinh sản, duy trì và
phát triển nòi giống.
_ Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
Mục tiêu: Cho hs phân biệt được cây một năm và cây lâu năm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu hs trả lời câu hỏi mục 3 trang 15 sgk
_ Hs trả lời câu hỏi sgk trang 15

? Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng
một năm
+ Lúa, khoai, đậu,…
? Kể tên một số cây sống lâu năm, thường ra hoa kết
quả nhiều lần trong đời
+ Hồng xiêm, nhãn, mít,…
? Thế nào là cây 1 năm, cây lâu năm
+ Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời
_ Gọi hs trả lời
_ Hs trả lời, lớp bổ sung
_ Gv củng cố
Tiểu kết:
_ Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
_ Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời
6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1
Thực vật có hoa và
thực vật không có hoa

Thông hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao

MĐ4

Thực vật có
hoa và thực
vật không
có hoa
Cây một
Cây một năm và
Nhận dạng Cây một
năm và cây
cây lâu năm.
năm và cây lâu năm
lâu năm.
7. Kiểm tra, đánh giá
1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 15
2. Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thục thường là cây 1 năm hay cây lâu năm?
3. Khoanh câu trả lời đúng nhất:
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây 1 năm?
a. Xoài, bưởi, đậu xanh, lạc
b. Lúa, ngô, hành, bí xanh
c. Nhãn, vải, mít, cải, su hào
d. Trắc, trầm hương, lim, gụ
8. Hướng dẫn về nhà:
_ Học và làm bài tập về nhà
_ Đọc mục” em có biết”
GIÁO ÁN SINH 6

Page 9



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

_ Xem bài mới, chuẩn bị mỗi nhóm 1 cây xanh có hoa, lá, cành.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..........

Ngàysoạn:11.9.17
Ngày giảng:12.9.17
GIÁO ÁN SINH 6

Page 10


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
Tuần 3- Tiết 5
1.Tên bài học

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
_ Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi

_ Tự làm được tiêu bản tế bào thực vật
b.Kĩ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng thực hành
_ Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát được trên kình hiển vi
c.Thái độ:
_ Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi
d.Xác định trọng tâm của bài
-Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi
-Tự làm được tiêu bản tế bào thực vật
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
- GV: 6 chiếc kính lúp cầm tay, 6 kính hiển vi
_ HS: Đọc trước bài mới, chuẩn bị mỗi nhóm 1 cây xanh có hoa, lá, cành.
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thục vật không có hoa?Cho ví dụ về cây 1 năm,
cây lâu năm, thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
Đáp án: - _ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt, có chức năng sinh sản,
duy trì và phát triển nòi giống.
_ Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
Nêu đúng đặc điểm để phân biệt thực vật có hoa và thục vật không có hoa
- Nêu đúng ví dụ về cây 1 năm, cây lâu năm, thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
Mục tiêu: Giúp hs biết các bộ phận của kính lúp và cách sử dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

_ Gv phát cho mỗi nhóm 1 kính lúp cầm tay, yêu cầu _ Hs thảo luận nhóm, dựa vào kính lúp, thông tin sgk
hs đọc thông tin sgk, quan sát kỹ kính lúp, thảo luận
để tìm ra cấu tạo của kính lúp
cho biết các bộ phận của kính lúp
_ Gọi đại diện nhóm 5 nêu cấu tạo của kính lúp
_ Gv củng cố
_ Đại diện nhóm 5 trả lời, các nhóm khác nhận xét,
_ Tiếp tục cho hs quan sát tranh, đọc sgk để biết cách bổ sung
sử dụng kính
_ Gọi hs trả lời
_ Dựa vào thông tin sgk tìm cách sử dụng lúp cầm
_ Gv uốn nắn để có cách sử dụng kính đúng nhất, sau tay.
đó cho hs tập quan sát mẫu vật mà các em đã mang
theo
_ Hs tập quan sát mẫu vật bằng lúp cầm tay
Tiểu kết: Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ bé. Cách sử dụng: để mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa
kính lên cho đến khi nhìn rõ vật
GIÁO ÁN SINH 6

Page 11


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng
Mục tiêu: Giúp hs biết cấu tạo của kính hiển vi và cách sử dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

_ Gv đưa cho mỗi nhóm 1 kính hiển vi, yêu cầu hs
_ Hs thảo luận nhóm, dựa vào kính hiển vi, thông tin
đọc thông tin sgk, quan sát kỹ kính lúp, thảo luận cho sgk để tìm ra cấu tạo của kính hiển vi
biết cấu tạo của kính hiển vi
_ Gọi đại diện nhóm 6 nêu cấu tạo của kính hiển vi
_ Gv củng cố
_ Đại diện nhóm 6 trả lời, các nhóm khác nhận xét,
? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất?
bổ sung
Vì sao
_Gv làm thao tác sử dụng kính hiển vi cho cả lớp
theo dõi từng bước
_ Hs quan sát kết hợp thông tin sgk trang 19 nắm
được các bước sự dụng kính hiển vi
Tiểu kết:
_ Kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt không thấy được
_ Cách sử dụng:
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật
Hoạt động 3: Quan sát dưới kính hiển vi
Mục tiêu: Hs quan sát được 2 loại tế bào: thịt quả cà chua và vảy hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu trên kính
_ Các nhóm cùng đọc bài, nắm được
_ Gv làm mẫu để hs cùng quan sát
các bước làm
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành:
+ Bóc một vảy hnàh tươi ra khỏi vảy hành dùng kim mũi mác rạch

1 ô vuông vảy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất
+ Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn nước, đặt mặt ngoài vảy hành sát
bản kính rồi đậy lá kính lên
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bản kính
+ Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi theo các bước đã học
+ Chọn 1 tế bào xem rõ nhất, vẽ hình
a. Quan sát tế bào thịt quả cà chua
+ Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông vảy hành _ Cả lớp theo dõi các thao tác làm của
cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất
gv
+ Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn nước, đặt mặt ngoài vảy hành sát
bản kính rồi đậy lá kính lên
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bản kính
+ Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi theo các bước đã học
+ Chọn 1 tế bào xem rõ nhất, vẽ hình
_ Cho các nhóm làm thực hành
_ Gv theo dõi, uốn nắn các nhóm để hs làm tốt bài thực hành
_ Gv nhận xét kết quả của các nhóm, gv có thể cho hs quan sát tiêu
bản mình đã chuẩn bị trước
_ Các nhóm tiến hành làm, chú ý cách
lấy mẫu và cách điều chỉnh kính
Hoạt động 4: Vẽ hình đã quan sát dưới kính hiển vi
Mục tiêu: Hs vẽ thật đúng và giống với mẫu đã quan sát
Hoạt động của giáo viên
GIÁO ÁN SINH 6

Hoạt động của học sinh
Page 12



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

_ Gv treo tranh giới thiệu vảy hành và tế bào vảy hành, quả cà chua
và tế bào thịt quả cà chua
_ Hướng dẫn hs quan sát và vẽ hình
_ Nếu còn thời gian gv cho các nhóm trao đổi tiêu bản để quan sát

_ Quan sát, đối chiếu với hình vẽ của
nhóm, phân biệt vách ngăn tế bào
_ Hs vẽ hình vào vở

6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung
Kính
lúp,Kính
hiển vi và
cách sử
dụng
Quan sát tế
bào

Nhận Biết
MĐ1
Nêu cấu tạo kính
lúp,Kính hiển vi và cách
sử dụng

Thông hiểu

MĐ2

Vận Dụng
MĐ3
Sử dụng Kính hiển
vi,kính lúp

Vân Dụng Cao
MĐ4

.

Quan sát được 2
loại tế bào: thịt quả
cà chua và vảy hành

Vẽ được 2 loại tế
bào: thịt quả cà
chua và vảy hành

7. Kiểm tra, đánh giá
1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 19
2. Chỉ trên kính lúp và kính hiển vi các bộ phận và chức năng của từng bộ phận?
3.Để nhìn rõ vật có kích thước vô cùng nhỏ ta dùng loại kính nào để quan sát?
Nhận xét tiết thực hành:
_ Ưu điểm: các nhóm có sự chuẩn bị bài chu đáo, thực hành thành công
_ Nhược điểm: Còn vài em ở nhóm 3 chưa nghiêm túc.
8. Hướng dẫn về nhà:
_ Thu dọn phòng thực hành, lau dụng cụ, xếp kính vào hộp
_ Về nhà: làm bài tập, xem bài mới.

* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................

Ngày soạn:04.9.17
Ngày giảng: 07.9.17
Tuần 3- Tiết 6
GIÁO ÁN SINH 6

Page 13


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

1.Tên bài học
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
- Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
- Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật
b.Kĩ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức
c.Thái độ:
_ Có lòng yêu thích bộ môn
d.Xác định trọng tâm của bài
-Cấu tạo của tế bào thực vật

- Khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
_ GV: tranh phóng to hình7.1…7.5 sgk trang 23...25
_ HS: sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
. Vào bài mới: Gọi hs nhắc lại đặc điểm của tế bào vảy hành. Vậy có phải tất cả các cơ quan của thực vật
đều có cấu tạo giống vảy hành không?
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước của tế bào
Mục tiêu: Hs nêu cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng khác nhau
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv treo tranh 7.1, 7.2, 7.3, giới thiệu về hình sau
_ Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
đó yêu cầu hs quan sát, trả lời:
+ Đều cấu tạo từ tế bào
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ,
thân , lá?
+ Không
+ Trong cùng 1 cơ quan, tế bào có giống nhau
không?
+ Không giống nhau
+ Nhận xét hình dạng của tế bào?
_ Đại diện nhóm 1 trả lời, các nhóm khác theo dõi,
_ Gọi đại diện nhóm 1 trả lời

nhận xét, bổ sung
_ Gv củng cố
_ Hs đọc thông tin, nhận xét kích thước của tế bào:
_ Tiếp tục cho hs đọc thông tin sgk rút ra nhận xét
khác nhau
về kích thước của tế bào?
_ Hs lắng nghe, ghi nhớ kiến thức
_ Gv thông báo: có những tế bào có kích thước lớn:
tép bưởi. Có những tế bào có kích thước hiển vi
Tiểu kết:
_ Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào
_ Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: Hs nêu 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, nhân, màng tế bào và chất tế bào
Hoạt động của giáo viên
_ Gv treo tranh 7.4( tranh câm) cho hs nghiên cứu
thông tin sgk sau đó lên chỉ trên tranh các bộ phận
GIÁO ÁN SINH 6

Hoạt động của học sinh
_ Hs đọc thông tin, quan sát tranh để xác định trên
tranh vẽ.
Page 14


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

của tế bào trên tranh vẽ, nêu chức năng từng bộ phận

_ Gọi hs trả lời
_ Gv tóm tắt, rút ra kết luận cho hs ghi nhớ các thành _ Hs trả lời, lớp bổ sung
phần cấu tạo của tế bào cũng như chức năng của từng _ Hs ghi nhớ kiến thức
bộ phận đó
Tiểu kết: Cấu tạo tế bào gồm:
_ Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
_ Màng sinh chất: bao bọc tế bào
_ Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp,…
_ Nhân: điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động 3: Mô
Mục tiêu: HS nêu khái niệm mô
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv treo tranh 7.5 giới thiệu các loại mô, yêu cầu hs _ Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
thảo luận trả lời câu hỏi:
+ tế bào trong 1 mô thì giống nhau, trong các loại
+ Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng
mô khác nhau thì khác nhau
một loại mô, các loại mô khác nhau
+ Mô là tập hợp gồm nhiều tế bào có hình dạng và
+ Từ đó rút ra kết luận: mô là gì?
kích thước giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng
riêng
_ Gọi đại diện nhóm 1 trả lời
_ Đại diện nhóm 1 trả lời, các nhóm khác theo dõi,
_ Gv củng cố , giới thiệu thêm chức năng và tầm
nhận xét, bổ sung
quan trọng của mô phân sinh: phân hoá cho ra các
_ Hs ghi nhớ kién thức
loại mô khác, giúp cây lớn lên.

Tiểu kết: Mô là nhóm tế bào có hình dạng và kích thước giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng riêng.
6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1
Hình dạng, kích thước
của tế bào

Thông hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao
MĐ4

Hình dạng,
kích thước
của tế bào
Cấu tạo tế
Cấu tạo tế bào
bào
.

khái niệm mô
Kể tên các loại mô
7. Kiểm tra, đánh giá
1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 25

2. Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào thực vât? Mô là gì? Có mấy loại mô? Kể tên?
3. Cho hs làm bài tập giải ô chữ sgk trang 26
Giải đáp:
T H Ự C V Ậ T

C

H

GIÁO ÁN SINH 6



N

H

Â

N

T



B

À

K


H

Ô

N

G

B

À

O

M

À

N

G

À

O

T

T




B

O

S

I

N

H

C

H



T

Page 15


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ


8. Hướng dẫn về nhà:
Học và làm bài tập về nhà, Đọc mục” em có biết”.
_ Xem bài mới, ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.

:_

Ngày soạn:09.9.17
Ngày giảng: 12.9.17
Tuần 4- Tiết 7
1.Tên bài học
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
b.Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ và tìm tòi kiến thức
c.Thái độ:
_ Có ý thức . Có lòng yêu thích bộ môn
d.Xác định trọng tâm của bài
-Sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
GV: tranh 8.1 8.2 sgk phóng to.
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu hình dạng, kích thước của tế bào?Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
Đáp án: _ Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào

_ Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau(3đ).
- Cấu tạo tế bào gồm(7đ).: +Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
+ Màng sinh chất: bao bọc tế bào
+Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp,…
+ Nhân: điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào
Mục tiêu: Hs nêu được sự lớn lên của tế bào là nhờ trao đổi chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv treo tranh H 8.1 sgk, yêu cầu hs thảo luận
_ Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành câu
hỏi
? Tế bào lớn lên như thế nào
Nhờ tăng kích thước
? Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được
Nhờ trao đổi chất
? Trên hình H8.1, khi tế bào lớn phát hiện bộ phận
nào tăng kích thước nhiều lên
_ Gọi đại diện nhóm trả lời
_ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
_ Gv củng cố
Tiểu kết: Tế bào lớn lên nhờ sự trao đổi chất
Hoạt động 2 : Sự phân chia tế bào
GIÁO ÁN SINH 6

Page 16


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ


GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

Mục tiêu: Nêu được quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv tiếp tục treo H8.2, viết sơ đồ trình bày mối
_ Hs quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức
quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào
Tế bào non lớn dần
tế bào trưởng phân chia thành
_ Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
tế bào non mới
_ Gv đặt câu hỏi:
Nhân
chất tế bào
ngăn đôi vách tế bào
? Tế bào phân chia như thế nào

2
tế bào mới
Các tế bào ở mô phân sinh( tế bào trưởng thành)
? Các tế bào nào có khả năng phân chia
Nhờ sự phân chia tế bào
? Các cơ quan rễ, thân, lá,… lớn lên bằng cách nào
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì
đối với thực vật
_ Gọi hs trả lời
_ Gv củng cố
_ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung

Tiểu kết:
Ý nghĩa : Tăng số lượng về kích thước tế bào → Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát
triển.
6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1
Sự lớn lên của tế bào

Thông hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao
MĐ4

Sự lớn lên
của tế bào.
Sự phân
Sự phân chia tế
chia tế bào
bào.
7. Kiểm tra, đánh giá
1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 28
2. Hãy trình bày bằng sơ đồ quá trình lớn lên và phân chia của tế bào?
3. Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất.
1. Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia?

a/ Mô che chở
b/ Mô nâng đỡ
c/ Mô phân sinh
2. Trong các tế bào dưới đây, tế bào nào có khả năng phân chia?
a/ Tế bào non
b/ Tế bào trưởng thành
c/ Tế bào già
8. Hướng dẫn về nhà:
_ Học và làm bài tập về nhà
_ Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: rễ các loại cây cải, cam, nhãn, hành,…
_ Xem bài mới.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................

GIÁO ÁN SINH 6

Page 17


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ
Ngày soạn:14.9.16
Ngày giảng: 15.9.16

Tuần 4- Tiết 8
Chương II: RỄ

1.Tên bài học: Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
_ Biết được cơ quan rễ, vai trò của rễ đối với cây. Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm
Trình bày được cácc miền của rễ và chức năng của từng miền.
b.Kĩ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu và kỹ năng quan sát, so sánh.
_ Kĩ năng tt́m kiếm và xử lư thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.Kĩ năng phản hồi, lắng
nghe trong thảo luận.Kĩ năng tự tin khi tŕnh bày kiến.
c.Thái độ:
_ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
d.Xác định trọng tâm của bài
-Biết được cơ quan rễ, vai trò của rễ đối với cây. Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm
-Được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
_ GV: tranh 9.1
9.3 sgk phóng to, mô hình các miền của rễ
_ Hs: chuẩn bị mẫu vật rễ các loại cây cải, cam, nhãn, hành.
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.On định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
Tế bào ở những bộ phân nào có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
Đáp án: Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia(3đ).
Nêu được quá trình phân bàoNhân
chất tế bào
ngăn đôi vách tế bào cũ

2 tế bào
mới.
ý nghĩa:Tăng số lượng v kích thước tế bo → Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
(7đ).
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Các loại rễ
Mục tiêu: Hs phân biệt được 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv giới thiệu: rễ cây giữ cho cây mọc trên đất, rễ _ Hs lắng nghe ghi nhớ kiến thức
hút nước và muối khoáng hòa tan.Có 2 loại rễ
chính: rễ cọc và rễ chùm
_ Gv kiểm tra mẫu vật của các nhóm. Yêu cầu hs
_ Hs quan sát tranh, mẫu vật thảo luận nhóm hoàn
quan sát H9.1, sau đó phân loại mẫu vật thành 2
thành bài tập
nhóm. Sau đó hoàn thành bài tập trang 29
_ Gọi đại diện nhóm trả lời
GIÁO ÁN SINH 6

_ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
Page 18


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

_ Gv củng cố
? Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ? _ Hs tự rút ra kết luận

Tiểu kết: Có 2 loại rễ chính:
_ Rễ cọc: gồm rễ cái và rễ con
_ Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
Hoạt động 2 : Các miền của rễ
Mục tiêu: Hs phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin, quan sát mô
_ Hs quan sát tranh, mô hình ghi nhớ kiến thức và
hình các miền của rễ, đặt câu hỏi:
trả lời câu hỏi
? Rễ có mấy miền? Kể tên
4 miền
? Xác định các miền của rễ
? Nêu chức năng chính của các miền của rễ
_ Hs trả lời câu hỏi, lớp bổ sung
_ Gọi hs trả lời
_ Gv củng cố, gọi vài hs lên xác định các miền của
rễ trên mô hình
Tiểu kết: Rễ có 4 miền:
_ Miền trưởng thành: dẫn truyền
_ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
_ Miền sinh trưởng: làm cho chóp rễ dài ra
_ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung
Các loại rễ

Nhận Biết
MĐ1

Phân biệt được 2 loại rễ:
rễ cọc và rễ chùm

Các miền
của rễ
.

Thông hiểu
MĐ2

Phân biệt được
cấu tạo và chức
năng của các miền
của rễ.

7. Kiểm tra, đánh giá
1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 31
2. Làm bài tập 1/31 sgk
3. Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất
1/. Nhóm cây toàn rễ cọc là:
a. Ớt, xoài, đậu, hoa hồng
c. Táo, mít, đu đủ, hành, tỏi
2/. Miền nào có chức năng dẫn truyền?
a.Miền trưởng thành
c. Miền hút
8. Hướng dẫn về nhà:
_ Học và làm bài tập về nhà
_ Đọc mục” em có biết”
_ Xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:

GIÁO ÁN SINH 6

Vận Dụng
MĐ3
Cho ví dụ được 2
loại rễ: rễ cọc và rễ
chùm

Vân Dụng Cao
MĐ4

Giải thích được
miền nào quan
trọng nhất?

b. Bười, cà chua, su hào, hành
d. Dừa, lúa, ngô, táo
b. Miền sinh trưởng
d. Miền chóp rễ

Page 19


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

Ngày soạn:16.9.12
Ngày giảng: 17.9.12
Tuần 5- Tiết 9

1.Tên bài học

Bài 10:

CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
- Trình baỳ được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút), bằng quan sát nhận xét thấy đặc điểm cấu tạo của các
bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.
_ Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến rễ cây
b.Kĩ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng thực hành
_ Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát được trên kình hiển vi
c.Thái độ:
_ Có lòng yêu thích bộ môn, bảo vệ cây
d.Xác định trọng tâm của bài
-- Cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút), bằng quan sát nhận xét thấy đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù
hợp với chức năng của chúng
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
-GV: tranh H 10. 1
10. 2 sgk phóng to, mô hình rễ cây..
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của từng loại rễ? Cho ví dụ?

Câu2: Kể tên các miền của rễ và nêu chức năng của chúng?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:
Câu 1(10 đ):
Có 2 loại rễ chính:rễ cọc và rễ chùm.(5đ)
_ Rễ cọc: gồm rễ cái và rễ con(1đ)
_ Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân.(1đ).
_ Mỗi loai rễ nêu được hai ví dụ(3đ).
Câu 1(10 đ):Rễ có 4 miền:_ Miền trưởng thành: dẫn truyền
_ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
_ Miền sinh trưởng: làm cho chóp rễ dài ra
_ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
Mục tiêu: Thấy được cấu tạo miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv treo tranh H 10.1, 10.2sgk và giới thiệu
_ Hs quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức, phân biệt
GIÁO ÁN SINH 6

Page 20


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút
được giới hạn vỏ và trụ giữa, xem chú thích, ghi các
+ Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa

bộ phận của vỏ và trụ giữa
_ Gv viết sơ đồ lên bảng, yêu cầu hs lên bảng điền
tiếp
?
?
?
_ Hs nhắc lại cấu tạo của phần vỏ và trụ giữa và hoàn
?
thành sơ đồ
Các bộ phận
?
của miền hút
?
?
_ Tiếp tục cho hs lên bảng chú thích sơ đồ câm cấu
_ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
tạo miền hút của rễ
_ Gv củng cố
? Vì sao mỗi lông hút là một tế bào
Tiểu kết: Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
_ Vỏ gồm:biểu bì và thịt vỏ.
_ Trụ giữa gồm: các bó mạch(mạch gỗ và mạch rây)và ruột.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của miền hút
Mục tiêu: Hs thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Cho hs nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng
_ Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi
của miền hút, quan sát h 7.4 sgk, thảo luận
? Cấu tạo miền hút của rễ phù hợp với chức năng

+ Lông hút, biểu bì
như thế nào?
+ Không, khi gia sẽ rụng.
? Lông hút có tồn tại mãi không
? Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực
vật và tế bào lông hút?
+ Để lấy được nhiều nước và muối khoáng
? Trên thực tế, bộ rễ thường ăn sâu và lan rộng,
nhiều rễ con. Hãy giải thích?
_ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung
_ Gọi đại diện nhóm trả lời
_ Gv củng cố
Tiểu kết: Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính:
_ Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước vàmuối
khoáng hòa tan. Phía trong là thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
_ Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất.Ruột chứa chất dự trữ.
6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung
cấu tạo
miền hút
của rễ.
chức năng
của miền
hút

Nhận Biết
MĐ1

Thông hiểu
MĐ2

cấu tạo miền hút
của rễ

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao
MĐ4

Từng bộ phận
của miền hút phù
hợp với chức
năng.

7. Kiểm tra, đánh giá
1/. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 33
2/. Có phải tất cả các cây đều có miền hút không? Tại sao?
3/.Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất
GIÁO ÁN SINH 6

Page 21


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

1. Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì?
a.Có mạch gỗ và mạch rây vân chuyển các chất
b. Gồm vỏ và trụ giữa

c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
d. Có ruột chứa chất dự trữ
2. Phần trụ giữa gồm những thành phần chính nào?
a. Các bó mạch và ruột
b. Trụ ngoaì và trụ trong
c. Vỏ trụ và ruột trụ
d. Nữa trụ trên và nữa trụ dưới
8. Hướng dẫn về nhà:
_ Học và làm bài tập về nhà
_ Đọc: em có biết _ Xem bài mới.

Ngày soạn:19.9.12
Ngày giảng: 20.9.12
Tuần 5- Tiết 10
1.Tên bài học

Bài 11:

SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ(Tiết
1)

2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
_ Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối
khoáng chính đối với cây
_ Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho được mục đích nghiên cứu của sgk đề ra
b.Kĩ năng:
_ Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm, biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng
thực tế.
_ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng trong thảo luận nhóm, kĩ năng

quản lý thời gian trong khi chia sẽ thông tin, trình bày báo cáo.
c.Thái độ:
_ Có lòng yêu thích bộ môn
d.Xác định trọng tâm của bài
_ Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối
khoáng chính đối với cây
_ Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho được mục đích nghiên cứu của sgk đề ra
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
_ GV: tranh 11.1 sgk phóng to
_ Hs: kết quả các thí nghiệm ở nhà
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ?
ĐÁP ÁN:
Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
_ Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước vàmuối
khoáng hòa tan. Phía trong là thịt vỏcó chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
GIÁO ÁN SINH 6

Page 22


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ


_ Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất.Ruột chứa chất dự trữ.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây
Mục tiêu: Hs thấy được nước rất cần cho cây nhưng tùy từng loại cây và tùy từng giai đoạn phát triển
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a/ Thí nghiệm 1
_ Hs đọc thông tin sgk, nắm được các bước tiến hành
_ Gv cho hs nghiên cứu sgk, yêu cầu hs thảo luận
thí nghiệm, thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi
câu hỏi sgk trang 35
+ Chứng tỏ cây cần nước
+ Cây ở chậu B chết vì thiếu nước
? Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì
? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích
_ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
_ Gọi đại diện nhóm trả lời
_ Gv củng cố
b/ Thí nghiệm 2
_ Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
_ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm ở
+ Cây cần nước nhưng nhu cầu nước ở mỗi loại cây
nhà: cân rau quả
là khác nhau
_ Gv nhận xét và tiếp tục cho hs thảo luận
+ Xương rồng, cải bắp,…
? Dựa vào kết quả 2 thí nghiệm, có nhận xét gì về
+ Đủ nước để cây lớn
nhu cầu nước của cây
? Kể tên những cây can nhiều nước, cây cần ít nước

_ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung
? Vì sao cung cấp đủ nước đúng lúc, cây sẽ sinh
trưởng tốt, cho năng suất cao
_ Gọi đại diện nhóm trả lời
_ Gv củng cố
Tiểu kết: Nước rất cần cho cây. Nước cần nhiều hay ít tùy thuộc vào từng loại cây, giai đoạn sống và từng
bộ phận của cây
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây
Mục tiêu: Hs thấy được cây rất cần 3 loại muối khoáng chính: đạm, lân, kali
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv treo H11.1 cho hs quan sát. Hướng dẫn hs tự
_ Hs quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức, thảo luận
thiết kế thí nghiệm gồm các bước
nhóm tự thiết kế thí nghiệm dưới sự hướng dân của
+ Mục đích thí nghiệm
gv
+ Đối tượng thí nghiệm
_ Gọi đại diện nhóm trả lời
_ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung
_ Gv củng cố
_ Tiếp tục đặt câu hỏi:
_ Hs dựa vào thông tin sgk trả lời
? Bạn Tuấn làm thí nghiệm nhằm mục đích gì
+ Chứng minh cây cần các loại muối khoáng
? Em hiểu thế nào về vai trò của muối khoáng đối
+ Giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt
với cây
? Qua kết quả thí nghiệm cùng với các số liệu trên
+ Cây cần các loại muối khoáng: đạm, lân, kali

giúp em khẳng định điều gì
? Lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối khoáng của
+ Cây đang phát triển cần nhiều đạm,…
các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ
sống của cây không giống nhau
_ Gọi hs trả lời
_ Hs trả lời, lớp bổ sung
_ Gv củng cố

GIÁO ÁN SINH 6

Page 23


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

Tiểu kết: Rễ cây chỉ hấp thụ được các muối khoáng hòa tan trong nước. Trong đó cần nhiều muối: đạm,
lân, kali.
6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1

Thông hiểu
MĐ2

Nhu cầu

nước của
cây.
Nhu cầu
muối
khoáng của
cây.

Vận Dụng
MĐ3
Nước rất cần cho
cây nhưng tùy từng
loại cây và tùy từng
giai đoạn phát triển

Vân Dụng Cao
MĐ4

Nhu cầu muối
khoáng của cây.

7. Kiểm tra, đánh giá
1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 36
2. Có thể làm những thí nghiệm nào để chứng minh cây cần nước và muối khoáng?
3. Rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào?
4. Bón phân như thế nào để cây đạt năng suất cao?
8. Hướng dẫn về nhà:
_ Học và làm bài tập về nhà
_ Đọc: em có biết
_ Xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:


Ngày soạn:23.9.12
Ngày giảng: 24.9.12
Tuần5 - Tiết 11
1.Tên bài học
Bài 11:
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ(Tiết 2)
2. Mục tiêu
a.Kiến thức: Giúp học sinh
- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.
- Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan. Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của
cây phụ thuộc vào những điều kiện nào
_ Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng thực tế.
b.Kĩ năng:
_ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng trong thảo luận nhóm, kĩ năng
quản lý thời gian trong khi chia sẽ thông tin, trình bày báo cáo.
c.Thái độ:
_ Có ý thức giữ gìn, bảo vệ Thực vật
d.Xác định trọng tâm của bài
GIÁO ÁN SINH 6

Page 24


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV : HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.
- Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan. Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của

cây phụ thuộc vào những điều kiện nào.
3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp
_ GV: tranh 11.2 sgk phóng to
_ Hs: xem bài mới.
4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
5 . Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra 15 phút).
Đề:
Câu 1: -Kể tên các miền của rễ và nêu chức năng của chúng?
Câu 2: - Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1( 5 điểm) Rễ có 4 miền:
_ Miền trưởng thành: dẫn truyền
_ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
_ Miền sinh trưởng: làm cho chóp rễ dài ra
_ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
Câu 2:(5 điểm) Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
_ Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước vàmuối
khoáng hòa tan. Phía trong là thịt vỏcó chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
_ Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất.Ruột chứa chất dự trữ.
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng
Mục tiêu: Hs thấy được rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ lông hút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv cho hs nghiên cứu sgk, yêu cầu hs làm bài tập _ Hs đọc thông tin sgk, hoàn thành bài tập điền từ
sgk trang 37

_ Gọi hs lên bảng làm bài tập
_ Hs trả lời, lớp nhận xét
_ Gv củng cố: lông hút, vỏ, mạch gỗ, lông hút
_ Gv cho hs chỉ lại trên tranh và cho hs nêu con
đường đi của nước và muối khoáng hòa tan
_ Gv tiếp tục cho hs thảo luận
? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút
+ Lông hút
nước và muối khoáng hòa tan
? Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không + Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hòa tan
thể tách rời nhau được
_ Gọi đại diện nhóm trả lời
_ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung
_ Gv củng cố
Tiểu kết: Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan chủ yếu nhờ lông hút
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây
Mục tiêu: Biết được các điều kiện bên ngoài như: đất, khí hậu, thời tiết, … ảnh hưởng đến sự hút nước
và muối khoáng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GIÁO ÁN SINH 6

Page 25


×