Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề 3 14 đề ôn thi sinh 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.48 KB, 6 trang )

ĐỀ 3
Câu 1: Mã di truyền được đọc trên mARN như thế nào?
A. theo một chiều từ 3' đến 5'.
B. theo một chiều từ 5' đến 3'.
C. hai chiều tuỳ hướng trượt của enzim.
D. hai chiều 5' đến 3' hoặc 3' đến 5'.
Câu 2: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.
Câu 3: Sự phân bổ kiểu hình ở đời sau do gen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính sẽ là tỷ lệ phân bố kiểu
hình:
A. luôn đồng đều ở cả hai giới đực và cái.
B. chỉ tập chung vào một giới đực hoặc cái.
C. khi thì đồng đều khi thì không đồng đều ở hai giới.
D. luôn không đồng đều ở hai giới trong mọi phép lai.
Câu 4: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới?
A. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.
B. Chọn dòng tế bào xôma biến dị.
C. Lai khác dòng thu được con lai F1, sử dụng con lai F1 để nuôi lấy thịt.
D. Dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào lai, nuôi cấy phát triển thành cơ thể mới.
Câu 5: Đâu là ví dụ của hướng tiến hóa phân li?
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
Câu 6: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
A. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.
B. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
C. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.


D. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của nhân tố tiến hóa di – nhập gen?
A. Có thể làm đa dạng hoặc nghèo vốn gen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
C. Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi nhanh tần số alen của quần thể.
D. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi tần số alen.
Câu 8: Lưỡng cư phát sinh ở kỉ:
A. Pecmi.
B. Cacbon (Than đá).
C. Đêvôn.
D. Đệ tam.
Câu 9: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:
A. giới hạn sinh thái.
B. sinh cảnh.
C. ổ sinh thái.
D. nơi ở.
Câu 10: Loài thực vật hạt kín ở quần xã trên cạn, có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động
mạnh ảnh hưởng lớn tới khí hậu của môi trường. Loài này là:
A. loài đặc trưng.
B. loài ưu thế.
C. loài ngẫu nhiên.
D. loài chủ chốt.
Câu 11: Các loại tháp sinh thái loại tháp được coi là hoàn thiện nhất đối quy luật hình tháp sinh thái là:
A. tháp khối lượng.
B. tháp số lượng và tháp năng lượng.
C. tháp năng lượng.
D. tháp khối lượng và tháp năng lượng.
Câu 12: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh
học dựa vào:

A. cạnh tranh cùng loài.
B. khống chế sinh học.
C. cân bằng sinh học.
D. cân bằng quần thể.
Câu 13: Khi có trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.


Câu 14: Các nucleotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu A1, T1, G1, X1, A2, T2, G2, X2, và N1 là tổng số
nucleotit trên mạch 1. Cho các biểu thức sau:
(1) A1+ T1+ G1+ X2 = N1.
(2) A1+ A2+ X1+ G2 = N1.
(3) T1+ T2+ X1+ X2 = N1.
(4) A1+ T2+ X1+ G2 = N1.
(5) A1+ A2+ G1+ G2 = N1.
(6) A2+ T1+ X1+ G2 = N1.
Số biểu thức đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ:
A. Enzim ADN polymeraza luôn di chuyển sau enzim tháo xoắn.
B. Enzim nối ligaza luôn có mặt trên cả 2 mạch mới đang được tổng hợp.
C. Enzim ADN polymeraza trượt theo 2 chiều ngược nhau trên cùng một mạch khuôn.
D. Một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.

Câu 16: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng
rồi cho giao phấn với nhau được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 cho cho chúng tự thụ phấn được các hạt
F2. Nhận định nào dưới đây không chính xác về các kết quả của phép lai nói trên:
A. Ở thế hệ F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
B. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
D. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
Câu 17: Nam giới có nhiều khả năng mắc bệnh máu khó đông hơn so với nữ giới vì:
A. Bệnh máu khó đông là bệnh truyền nhiễm, nam giới có sức đề kháng yếu hơn nữ.
B. Gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên Y không có alen trên X.
C. Gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên NST thường không có trên X, Y.
D. Gen quy định bệnh máu khó đông liên kết X, nữ mắc bệnh phái có 2 alen lặn.
Câu 18: Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA: 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng
không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Đây là quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên.
B. Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp.
C. Khi điều kiện sống thay đổi quần thể này dễ bị tuyệt diệt.
D. Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính.
Câu 19: Ở một thứ lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen alen (kí hiệu A1 và a1, A2 và a2, A3 và a3) cùng tương
tác qui định. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Con lai tạo ra
từ cây thấp nhất với cây cao nhất có kiểu hình:
A. 90cm.
B. 85cm.
C. 80cm.
D. 75cm.
Câu 20: Cho các quần thể có cấu trúc:
(a) 0,25AA ; 0,50aa ; 0,25Aa.
(b) 100% AA.
(c) 100% Aa.
(d) 100% aa.

(e) 0,04AA ; 0,32Aa ; 0,64aa.
(f) 0,5AA ; 0,5aa.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là:
A. (a),(b),(e),(d).
B. (b),(d),(e).
C. (a),(c),(e),(f).
D. (b),(c),(d),(e).
Câu 21: Ở một loài thực vật sinh sản theo lối tự thụ phấn, A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất
nhiễm mặn, a không có khả năng này. Tiến hành gieo 1000 hạt trên đất nhiễm mặn, trong đó 80 hạt AA, 120
hạt Aa, 800 hạt aa. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.
Tiếp tục đem gieo các hạt F1 trên môi trường đất nhiễm mặn thì tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và
sinh trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn là bao nhiêu?
A. 11/20.
B. 11/17.
C. 6/17.
D. 13/20.
Câu 22: Cho các phương pháp sau:
(1) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(2) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.


(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Lai khác loài.
(5) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các thể đơn bội.
(6) Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh vào cây trồng.
(7) Gây đột biến thuận nghịch các dạng dị hợp.
Các phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (5).
C. (3), (5), (6).

D. (2), (5), (7).
Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Loài mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội.
B. Loài mới không thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay đổi.
C. Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 24: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần
thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 25: Một quần xã có các sinh vật sau:

(1) Tảo lục đơn bào.
(2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.
(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản.
(6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (3), (4), (7), (8).
B. (1), (2), (6), (8).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (5), (7).
Câu 26: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không

đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
B. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D. Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật sản xuất đều xếp bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 27: Cho các dạng sinh vật sau:
(1) Những con ếch sống trong các ao, hồ.
(2) Một đám ruộng lúa.
(3) Một ao cá nước ngọt.
(4) Những loài sinh vật cùng sống trên một cây đại thụ.
(5) Các loài sinh vật sống trong sa mạc.
(6) Những cây phong lan được chăm sóc trong một vườn phong lan rộng lớn ở Đà Lạt.
(7) Những loài sinh vật cùng sống trong một vườn bách thú.
(8) Các loài sinh vật sống trong một cái ao và trên bờ ao.
(9) Các loài sinh vật trong con sông Hồng.
Những dạng sinh vật nào là quần xã?
A. (1),(2),(4),(9).
B. (2),(3),(6),(7).
C. (1),(4),(5),(6).
D. (2),(3),(4),(8).
Câu 28: Cho các dữ kiện sau:
(I) Một đầm nước mới xây dựng.
(II) Các vùng đất xung quanh bị xoáy mòn, làm đáy hầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài
động vật chuyển vào sống trong đầm ngày một nhiều.
(III) Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc
ven bờ đầm.


(IV) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
(V) Hình thành cây bụi và cây gỗ.

Thứ tự nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
A. I  III IIIVV.
B. I  III IIVIV.
C. I  II IIIIVV.
D. I  II IIIVIV.
Câu 29: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử có 2 nhiễm sắc thể
kép không phân li, ở lần nguyên phân sau các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường. Số nhiễm sắc thể trong
tế bào sinh dưỡng của loài này:
A. Có 2 loại: 1 loại chứa 12 nhiễm sắc thể, 1 loại chứa 14 nhiễm sắc thể.
B. Có 2 loại: 1 loại chứa 12 nhiễm sắc thể, 1 loại chứa 16 nhiễm sắc thể.
C. Có 3 loại:1 loại chứa 12 nhiễm sắc thể, 1 loại chứa 16 nhiễm sắc thể và 1 loại chứa 14 nhiễm sắc thể.
D. 1 loại có 12 nhiễm sắc thể, 1 loại chứa 16 nhiễm sắc thể hoặc các tế bào đều chứa 14 nhiễm sắc thể.
Câu 30: Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN với bộ ba mở đầu là 5’AUG3’ và bộ kết thúc là
5’UAG3’. Số lượng nucleotit từng loại của phân tử mARN trên là: A = 155, G = 135, X = 160, U = 150. Khi
mARN này tham gia dịch mã, khi một riboxom trượt qua một lần thì số lượng nucleotit từng loại trên các bộ
ba đối mã của các phân tử tARN tham gia dịch mã là:
A. A = 149, G = 160, X = 134, U = 154.
B. A = 149, G = 160, X = 154, U = 134.
C. A = 155, G = 135, X = 160, U = 150.
D. A = 150, G = 160, X = 135, U = 155.
Câu 31: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân
cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con
phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen
quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và
hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A. Bb x Bb.
B. x .
C. Aa x Aa .
D. x .

Câu 32: Ở Ruồi giấm, mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau:
Ab DH E e
Ab DH E
P:
XX x
X Y . Ở F1 thu được số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
aB dh
aB dh
A. 196 và 64.
B. 196 và 48.
C. 196 và 36.
D. 400 và 64.
Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể tương
đồng khác nhau. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy
ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ
kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 34: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán

vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) XDEXdE x (Ab//ab) XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời

con chiếm tỉ lệ:
A. 45%.
B. 35%.
C. 22,5%.
D. 40%.
Câu 35: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên nhiễm sắc thể thường trội hoàn
toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu
nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ,


làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rãi sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể ở các thế hệ tiếp theo được mô tả bằng sơ đồ nào sau đây?
A. 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa  0,81AA : 0,18 Aa : 0,01 aa  0,49AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
B. 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa  0,49AA : 0,42 Aa : 0,09 aa  0,16AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
C. 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa  0,49AA : 0,30 Aa : 0,21 aa  0,36AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
D. 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa  0,81AA : 0,36 Aa : 0,09 aa  0,48AA : 0,16 Aa : 0,36 aa.
Câu 36: Một quần thể chim sâu sống trong một khu rừng có tốc độ sinh sản hàng năm là 1,43; tốc độ tử vong
là 0,73; mức độ nhập cư là 0,3 và mức di cư là 0,2. Hỏi sau 3 năm, số lượng quần thể chim sâu này là bao
nhiêu con? Nếu biết số lượng ban đầu của chúng là 2500 con và chúng không có thiên địch trong thời gian
này.
A. 4500.
B. 8100.
C. 12080.
D. 14580.
Câu 37: Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau
của quá trình phân bào.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?
(1) Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể.
(2) Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau.

(3) Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có
tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
(4) Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 38: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu
được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20%
chân cao , lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định.
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen
tương ứng trên Y.
(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5% .
(6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, alen B quy
định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp; cả 2 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân
li độc lập. Một quần thể thực vật đang cân bằng về mặt di truyền có 14,56% trắng, cao và 1,44% trắng thấp.
Đem các cây hoa đỏ, cao giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác suất bắt gặp 3 cây có kiểu hình hoa đỏ, cao ở
đời con là:

A. 65,73%.
B. 58,64%.
C. 75,6%.
D. 86,95%.
Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau mô tả một bệnh di truyền ở người:


Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả
những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Có 5 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2)Tất cả những người bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp.
(3) Có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp.
(4) Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng III.13 — III. 14 là 25%.
(5) Cặp vợ chồng I.3 — I.4 không mang alen gây bệnh.
A.2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

ĐÁP ÁN
Câu Đáp án
1
B
2
B
3
C

4
C
5
B
6
D
7
A
8
C
9
C
10
B

Câu Đáp án
11
C
12
B
13
C
14
B
15
B
16
D
17
D

18
A
19
B
20
B

Câu Đáp án
21
B
22
D
23
C
24
A
25
D
26
C
27
D
28
A
29
D
30
A

Câu Đáp án

31
A
32
C
33
C
34
C
35
B
36
D
37
B
38
C
39
A
40
C



×