Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề 5 14 đề ôn thi sinh 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.37 KB, 12 trang )

ĐỀ 5
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Vùng điều hòa mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
B. Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra ARN.
C. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen.
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
Câu 2: Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản
hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được qua thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một
phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Câu 3: Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì cá thể có kiểu gen aaBbdd cho số loại
giao tử là
A. 8.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
Câu 4: Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?
A. Lai khác thứ.
B. Lai khác dòng.
C. Lai khác loài.
D. Lai khác nòi.
Câu 5: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau, đảm nhiệm những chức năng khác nhau, có hình thái tương tự.
B. có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức năng khác nhau, có hình thái khác nhau.
C. có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự.
Câu 6: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, xét các phát biểu sau đây:


(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
(2) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
(4) Các cơ chế cách li thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Các nhân tố chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là:
A. đột biến, giao phối, cách li địa lí.
B. đột biến, giao phối, cách li di truyền.
C. đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo. D. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Câu 8: Trình tự các giai đoạn phát sinh sự sống trên trái đất là:
(1) tiến hóa tiền sinh học.
(2) tiến hóa tiền hóa học.
(3) tiến hóa hóa học.
(4) tiến hóa sinh học.
Phát biểu đúng là:
A. (2)-(3)-(1)-(4).
B. (2)-(1)-(3)-(4).
C. (2)-(3)-(4).
D. (3)-(1)-(4).
Câu 9: Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển ổn định theo thời gian.
B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.



D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn
sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.
Câu 10: Trong các hệ sinh thái, năng lượng được chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp sang bậc dinh
dưỡng cao liền kề sẽ bị mất đi với tỉ lệ trung bình là
A. 10%.
B. 70%.
C. 90%.
D. 20%.
Câu 11: Các loài chủ chốt của quần xã thực vật ở cạn là
A. Thực vật thân bò có hoa.
B. Th75. 0,25 = 0,375 = 37,5%.
Chọn phương án A.
Câu 22. Thành tựu không phải là thành tựu tạo giống biến đổi gen:
A. Tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin người trong sữa.


B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dành cho ngành chăn nuôi tằm.
C. Tạo chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
D. Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông, tạo ra giống bông kháng sâu bệnh.
Câu 23. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép
lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể
nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường
thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là
A. quần thể cá chép.
B. quần thể ốc bươu vàng.
C. quần thể rái cá.
D. quần thể cá trê.
Câu 24. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể có vai trò hỗ trợ lẫn nhau chống lại các điều kiện

bất lợi của môi trường:
A. Kiểu phân bố theo nhóm.
B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
C. Kiểu phân bố đồng đều.
D. Kiểu phân bố đặc trưng.
Câu 25. Khẳng định nào đúng về hệ sinh thái?
A. Số lượng sinh vật sản xuất luôn lớn hơn số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2 luôn lớn hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
C. Năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc1 sử dụng luôn lớn hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc
2 sử dụng.
D. Sinh khối của sinh vật sản xuất luôn lớn hơn sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 26. Nội dung nào là sai:
A. Nước là thành phần bắt buộc của mọi cá thể sinh vật.
B. Nguồn nước sạch trên Trái Đất là vô tận, không cần bảo vệ.
C. Nước đóng vai trò quan trọng đối với sinh quyển.
D. Tàn phá rừng sẽ gây lũ lụt cho vùng đồng bằng.
Câu 27. Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng
hợp axit amin.
B. Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ
chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.
C. Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó
tổng hợp ra các phân tử protein.
D. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ
không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
Câu 28. Cho lưới thức ăn sau:
Lúa
Chuột
Mèo
Hổ

Vi sinh vật
Rau cải

Sâu rau

Chim

Cáo

Số chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn và các sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt là
A. 4; Chuột, sâu rau, chim.
B. 5; Chuột, sâu rau, chim.
C. 5; Chuột, sâu rau.
D. 6; Chuột, sâu rau.
Câu 29. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể ở tế bào rễ là 6. Trên mỗi cặp NST , xét 1 gen có 2
alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp NST. Theo lí
thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A.64.
B. 144.
C. 108.
D. 36.
Giải:
Theo đề bài ta suy ra 2n = 6, có 3 cặp NST.
Mỗi cặp NST đột biến thể 3 sẽ tạo ra 4 kiểu gen, 1 cặp NST không đột biến có 3 kiểu gen.
Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa số loại kiểu gen về các gen đang xét = 4.4.3.3 =
144. Chọn phương án B.


Câu 30. Ở lúa có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng

bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 thân cao : 1
thân thấp ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
B. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
C. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
D. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
Câu 31. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết,
phép lai AaBb

De
dE

× aaBb

De
dE

cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu

hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
A. 20,25% và 7,22%.
B. 7,22% và 20,25%.
C. 7,94% và 19,29%.
D. 19,29% và 7,94%.
Câu 32. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau
quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại
gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một
gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d
quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân

thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 6,25%.
B. 18,75%.
C. 56,25%.
D. 25%.
Câu 33. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d
cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao
cây tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 140cm chiếm tỉ lệ
A. 6/64.
B. 1/64.
C. 20/64.
D. 15/64.
Giải:
Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd cao 110 cm.
Cây cao nhất có kiểu gen AABBDD cao = 110 + ( 6.10) = 170 cm.
Cây cao 140 cm có 3 alen trội.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 140cm chiếm tỉ lệ
= C3 6/ 64 = 20/64. Chọn phương án C.
Câu 34. Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng
được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt
đỏ : 20 % con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt
trắng: 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai
này chịu sự chi phối của các quy luật
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn.
(2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn.
(4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng.
A. (1), (2), (3).


B. (1), (2), (4).

C. (1), (3), (4).

Câu 35. Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:

D. (2), (3), (4).


1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.
2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen
theo một hướng xác định.
3. Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
5. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 3, 4
Câu 36. D.
Câu 37. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AAaaBBbb× AAAABBBb
(2) AaaaBBBB× AaaaBBbb
(3) AaaaBBbb× AAAaBbbb
(4) AAAaBbbb× AAAABBBb
(5) AAAaBBbb× Aaaabbbb
(6) AAaaBBbb× AAaabbbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo
tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4).

B. (3) và (6).
C. (1) và (5).
D. (2) và (5).
Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho giao phấn hai cây
thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F 1 gồm toàn cây
thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả đỏ; 24,84% cây
thân cao, quả vàng; 24,84% cây thân thấp, quả đỏ; 0,16% cây thân thấp, quả vàng. Biết rằng trong
quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng
nhau. Kiểu gen F1 và tỉ lệ cây cao, quả đỏ có kiểu gen
A.

AB
ab

; 2%.

B.

Ab
aB

; 21,16%.

C.

Ab
aB
AB
ab


ở F2 lần lượt là:
; 1%.

D.

Ab
aB

; 42,32% .

Câu 39. Một locut có 5 alen với thứ tự trội lặn như sau:A1 >A2 >A3 >A4 > A5 thì số kiểu gen và kiểu
hình trong quần thể là:
A. 15 kiểu gen; 4 kiểu hình.
B. 15 kiểu gen; 5 kiểu hình.
C. 10 kiểu gen; 4 kiểu hình.
D. 10 kiểu gen; 5 kiểu hình.
Giải:
A1 kết hợp với các alen khác vẫn mang kiểu hình A1 có 5 alen (A1 >A2 >A3 >A4 > A5 ) có 5 kiểu
hình.
A1 kết hợp với các alen khác có 5 kiểu gen  5+4+3+2+1 = 15 kiểu gen.
Chọn phương án B.
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau:


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở
thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường là
A. 1/8.
B. 1/3.

C. 1/4.
D. 1/6.
Giải:
Bố mẹ bình thường sinh con bệnh nên bệnh do gen lặn gây ra.
Cha không bệnh nhưng con gái bệnh nên gen gây bệnh nằm trên NST thường.
Qui ước gen: gen A: bình thường, gen a: bệnh.
Thế hệ III con gái bệnh aa nên bố mẹ thế hệ II mang gen Aa suy ra chồng bình thường thế hệ III
( 1/3 AA hoặc 2/3 Aa) sẽ cho giao tử A chiếm 2/3, vợ bệnh aa cho 100% giao tử a.
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường là
= 2/3. 1.1/2 = 1/3. Chọn phương án B.
-HẾT-



×