Tải bản đầy đủ (.doc) (217 trang)

giáo án lớp 6 môn công nghệ cả năm ( soạn chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.76 KB, 217 trang )

Giáo án: Công Nghệ 6

Ngày soạn:..........................
Ngày giảng: ........................

Tiết: 1

BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu :Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
-Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
2. Kĩ năng.
-Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp
thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của gv và hs.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung của chương trình Công nghệ 6.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Xem trước bài ở nhà.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm
-Trực quan
- Diễn giảng
- Vấn đáp.
IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục
1. Ổn định lớp ( 1 phút).


2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Nội dung Bài mới
Giới thiệu bài: “Kinh tế gia đình” là một phân môn có ý nghĩa rất thiết thực
của môn học Công nghệ thuộc chương trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có
được những kiến thức và kĩ năng cơ bản nhất trong đời sống và lao động hàng
ngày. Để nắm được rõ hơn về phân môn này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay,
tìm hiểu về vai trò của gia đình và đặc điểm của phân môn “Kinh tế gia đình”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
Hoạt động của Gv

Hoạt động của học
sinh

Nội dung

I. Vai trò của gia đình và
- Yêu cầu học sinh
- Nghiên cứu thông tin kinh tế gia đình
nghiên cứu phần I-SGK. SGK thảo luận và trả
? Em hãy cho biết vai trò lời câu hỏi, các học
của gia đình?
sinh khác nhận xét, bổ - Gia đình là nền tảng của
sung.
xã hội, ở đó mỗi người được
sinh ra và lớn lên, được nuôi

1


Giáo án: Công Nghệ 6


? Em có nhận xét gì về
nhu cầu của gia đình về
- .Hs: trả lời
vật chất và tinh thần hiện
nay?
- Hs: trả lời
? Em hãy cho biết trách
nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình?
? Trong gia đình có rất
nhiều công việc cần làm,
em hãy kể tên chúng?
- Gv nhấn mạnh: Đó là
các lĩnh vực của kinh tế
gia đình.

? Vậy em hiểu Kinh tế
gia đình là gì? Mục đích
của việc học môn này?
? Em hãy kể các công
việc liên quan đến kinh
tế gia đình mà em đã
tham gia?

dưỡng, giáo dục và chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc sống
tương lai.

- Trách nhiệm của các thành

viên trong gia đình: Làm tốt
công việc của mình để góp
phần tổ chức cuộc sống gia
đình văn minh, hạnh phúc.

- Hs: Những công
việc cần làm trong gia
đình:
+ Tạo ra nguồn thu
nhập bằng tiền hoặc
hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu
nhập để chi tiêu cho
hợp lí.
+ Làm các công việc - Kinh tế gia đình là tạo ra
nội trợ.
thu nhập, sử dụng nguồn
thu nhập hợp lí, hiệu quả,
- Hs: trả lời.
làm các công việc nội trợ
- Mục đích: Giúp
trong gia đình..
chúng ta nhận thức
được điều trên để tích
cực tham gia vào các
công việc gia đình.
- Hs: liên hệ thực tế.

Hoạt động 2: Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn Kinh tế gia
đình

Hoạt động của Gv

Hoạt động của học
sinh

Gv: Phân môn KTGĐ có
nhiệm vụ góp phần hình
thành nhân cách toàn
diện cho hs, góp phần
giáo dục hướng nghiệp,
tạo tiền đề cho việc lựa
chọn nghề nghiệp tương
lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
- Hs: nghiên cứu và

2

Nội dung
II. Mục tiêu của chương
trình Công nghệ 6 - Phân
môn Kinh tế gia đình
1. Mục tiêu


Giáo án: Công Nghệ 6

? Cho biết mục tiêu về
kiến thức mà các em cần

đạt đuợc của bộ môn
công nghệ 6?
-Giáo viên tổng kết :

? Chương trình công
nghệ 6 giúp chúng ta có
được các kĩ năng nào?

? Các em cần hình thành
thái độ học tập như thế
nào đối với môn Công
nghệ 6?
- Giáo viên tổng kết:

- Yêu cầu hs theo dõi
toàn bộ chương trình
SGK

trả lời.
- Hs: ghi bài.

a. Về kiến thức
- Biết được các kiến thức cơ
bản, phổ thông thuộc một số
lĩnh vực của đời sống như:
may mặc, trang trí nhà ở, ăn
uống, thu- chi trong gia
đinh…
- Biết được quy trình công
nghệ tạo ra một số sản phẩm

đơn giản mà em thường
phải tham gia ở gia đình
như khâu, vá, cắm hoa trang
trí, nấu ăn, mua sắm…
- Hs: trả lời.
b.Về kĩ năng
- Lựa chọn được trang phục
phù hợp, thẩm mĩ; sử
dụngủtang phục hợp lí và
bảo quản trang phục đúng kĩ
thuật.
- Giữ gìn nhà ở ngăn nắp,
sạch sẽ và trang trí nhà ở
bằng cây, hoa, một số đồ vật
thông dụng.
- Thực hiện ăn uống hợp lí,
chế biến được một số món
ăn đơn giản cho bữa ăn
thường ngày và bữa liên
- Hs: trả lời.
hoan ở gia đình.
- Chi tiêu hợp lí, có kế
hoạch; làm được một số
- Hs: Chú ý lắng nghe, công việc vừa sức để giúp
ghi chep nd.
đỡ gia đình.
c. Thái độ
- Say mê hứng thú học tập,
tích cực vận dụng vào thực
tế.

- Tạo thói quen lao động
theo kế hoạch, theo quy
trình và an toàn công
nghiệp.
- Hs: trả lời
- Có ý thức tham gia tích
cực các hoạt của gia đình,
nhà trường, xã hội để cái

3


Giáo án: Công Nghệ 6

? Chương trình Công
nghệ 6 gồm những nội
dung chính nào?
- Gv :khái quát lại nội
dung.

Hs: Ghi chép nội
dung.

thiện cuộc sống và bảo vệ
môi trường.
2. Nội dung
- Chương I: May mặc trong
gia đình.
- Chương II: Trang trí nhà ở.
- Chương III: Nấu ăn trong

gia đình.
- Chương IV: Thu, chi trong
gia đình.

Hoạt động 3: Phương pháp học tập
Hoạt động của Gv

Hoạt động của học
sinh

-Yêu cầu 1 học sinh đọc - Hs: nghiên cứu và
to thông tin SGK
trả lời
? Để học tập được hiệu
quả bộ môn Công nghệ 6
chúng ta phải có phương
pháp học tập như thế
nào?
- Hs: Ghi chép nd.
- Giáo viên tổng kết:

Nội dung
III. Phương pháp học tập
- Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu
hỏi, bài tập, thực hiện bải
thử nghiệm, thực hành, liên
hệ với thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn
dề nêu ra trong giờ học để
phát hiện và lĩnh hội các

kiến thức mới, để vận dụng
kiến thức đó vào đời sống.

4. Củng cố.
- Gv: Nhấn mạnh cho hs kiến thức cần nắm vững. :
- ?1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?
- ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào?
- ?3: Nêu nội dung kiến thức của chương trình Công nghệ 6?
5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Xem lại bài cũ.
- Đọc trước bài 1 và chuẩn bị 1 số loại vải thường dùng.
V. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn:

4


Giáo án: Công Nghệ 6

Ngày giảng:

Tiết 2

CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc

I. Mục tiêu ;Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
1. Kiến thức.
- Cung cấp cho học sinh một số kiến thức về một loại vải thường dùng trpng
may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha.
- Các em tìm hiểu để biết được nguồn gốc, sơ đồ, qui trình sản xuất và một số
tính chất cơ bản của mỗi loại vải.
- Trên cơ sở tính chất của các loại vải trang bị cho học sinh một số kiến thức để
biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, phù hợp với điều kiện và hoàn
cảnh sử dụng.
- Có nhiều loại trang phục, mỗi loại cần được may bằng chất liệu vải, màu sắc
và kiểu mẫu phù hợp với công dụng của từng loại trang phục. Nếu biết lựa chọn
trang phục hợp lý thì trang phục sẽ thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn
vẽ đẹp con người.
- Cần lựa chọn vải may mặc phù hợp với vóc dáng của cơ thể với công dụng
của từng loại quần áo và chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần để tạo nên
sự đồng bộ của trang phục
- Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và
công việc, cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý và mỹ thuật về hoa văn
màu sắc… tạo nên sự phong phú thẩm mỹ của trang phục.
- Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc.
2. Kĩ năng.
- Hình thành cho học sinh các kĩ năng phân biệt được một số loại vải thông
dụng. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi của bản thân
- Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.
- Cắt khâu được vài sản phẩm đơn giản.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, yêu thích công việc
may vá trong gia đình.
II. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của Gv.

- Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
- Bộ mẫu các loại vải.
- Bát đựng nước, diêm (bật lửa),
IIi. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học

5


Giáo án: Công Nghệ 6

1. Ổn định lớp ( 1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút).
- Câu 1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?
- Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? Học tập về Kinh tế gia đình có ý nghĩa gì?
- Câu 3: Chương trình công nghệ 6 bao gồm các nội dung kiến thức nào? Em
cần xác định thái độ học tập bộ môn Công nghệ như thế nào?
3. Nội dung Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 phút).
- Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều
được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào,
có đặc điểm gì, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu Nguồn gốc tính chất của các loại vải ( 37 phút).
Hoạt động của Gv

Hoạt động của học
sinh

Nội dung


-Yêu cầu HS nghiên cứu
I. Nguồn gốc, tính chất
SGK
của các loại vải
? Những loại vải nào - Nghiên cứu SGK
thường được dùng trong - Có 3 loại: vải sợi thiên
may mặc?
nhiên, vải sợi hóa học,
vải sợi pha.
1.Vải sợi thiên nhiên
- Hướng dẫn học sinh - Hs : quan sát
a. Nguồn gốc
quan sát tranh (hình 1.1
SGK)
- Có 2 loại: vải sợi tơ
? Có mấy loại vải sợi tằm (lấy từ kén con
thiên nhiên? Cho biết tên tằm)và vải sợi bông
cây trồng, vật nuôi cung (lấy từ cây bông)
cấp sợi dùng dệt vải?
? Quy trình sản xuất vải - Cây bôngquả
sợi bông?
bôngxơ bôngsợi
- GV mở rộng: từ cây dệtvải sợi bông
bông ra hoa kết trái cho
quả bông, quả bông sau
khi thu hoạch được giũ
sạch hạt, loại bỏ các chất
bẩn, đánh tơi để tạo xơ
bông, kéo thành sợi dệt

vải và qua quá trình dệt
tạo thành vải sợi bông.
? Quy trình sản xuất vải - Con tằmkén
tơ tằm?
tằmsợi tơ tằmsợi
- Gv mở rộng: từ con dệtvải tơ tằm
tằm cho kén tằm và từ

6


Giáo án: Công Nghệ 6

kén tằm cho sợi tở tằm
sau một quá trình ươm
tơ, người ta đem kén tằm
nấu trong nước sôi làm
cho keo tơ tan bớt, kén
tơ mềm ra, dễ dàng rút
thành sợi, sợi tơ rút từ
kén còn ướt được chập
với nhau nối thành sợi
tơ, sau đó dệt thành vải
tơ tằm.
? Vậy vải sợi thiên nhiên
có nguồn gốc từ đâu?
? Theo em để tạo ra vải
sợi thiên nhiên cần thời
gian như thế nào?
? Khi nuôi trồng cây, con

để sản xuất vải sợi thiên
nhiên cần chú ý gì để
bảo vệ môi trường?

- Giáo viên giới thiệu
một số mẫu vải sợi thiên
nhiên, hướng dẫn học
sinh nghiên cứu thông
tin SGK.
? Vải sợi thiên nhiên có
tính chất như thế nào?

- Hs : trả lời
- Cần thời gian dài, từ
lúc bắt đầu trồng cây
con đến khi cho thu
hoạch.
- Trồng cây đúng kĩ
thuật để hạn chế sâu
bệnh, hạn chế phun
thuốc trừ sâu. Nuôi tằm,
khi ươm tơ cần tìm biện
pháp hạn chế khỏi thải
ra môi trường.
- Hs : quan sát dưới sự
hướng dẫn của giáo
viên.
- Hs : trả lời.

- Yêu cầu học sinh đọc - Hs : nghiên cứu tài

SGK.
liệu,trả lời.
? Vải sợi hoá học có
nguồn gốc từ đâu? Có

7

- Vải sợi thiên nhiên được
dệt bằng các dạng sợi có
sẵn trong thiên nhiên, có
nguồn gốc thực vật như sợi
từ cây bông, cây đay, cây
gai, cây lanh…hoặc có
nguồn gốc động vật như
sợi từ lông cừu, lông vịt,
kén tằm..

b. Tính chất
- Vải sợi bông dễ hút ẩm,
thoáng hơi, chịu nhiệt tốt,
dễ bị co nhàu khi giặt. Khi
đốt tro ít, dễ vỡ, màu trắng.
- Vải tơ tằm: mềm mại,
bóng mịn, nhẹ xốp, cách
nhiệt tốt, thoáng mát, hút
ẩm. Khi đốt cháy chậm,
mùi khét, tàn tro đen, vón
cục, dễ vỡ.
- Vải len, dạ nhẹ, xốp, bền,
giữ nhiệt tốt, ít co giãn, ít

hút nước, dễ bị gián nhạy
cắn thủng.
2.Vải sợi hoá học
a. Nguồn gốc
- Vải sợi hóa học được dệt
bằng các loại sợi do con
người tạo ra từ dầu mỏ,
than đá, gỗ, tre, nứa...


Giáo án: Công Nghệ 6

mấy loại vải sợi hoá
học?

- GV: treo hình 1.2, yêu
cầu học sinh thảo luận
nhóm, hoàn thành bài tập
SGK trang 8.

- Gv chốt lại.
? Khi khác thác các tài
nguyên để sản xuất vải
hóa học, cần chú ý điều
gì?
- Giáo viên giới thiệu
một số mẫu vải: vải sợi
tổng hợp, vải sợi nhân
tạo.
? Tính chất của vải sợi

nhân tạo
? Tính chất của vải sợi
tổng hợp?

- Vải sợi hóa học chia
thành 2 loại: Vải sợi nhân
tạo (dệt bằng sợi nhân tạo)
và vải sợi tổng hợp (dệt
bằng sợi tổng hợp).

- Học sinh quan sát,
thảo luận, làm bài tập,
rồi đại diện báo cáo,
nhận xét, bổ sung lẫn
nhau.
Các từ cần điền lần lượt
là:
+ vải sợi nhân tạo , vải
sợi tổng hợp
+ visco, axetat; gỗ, tre,
nứa
+ sợi nilon, polyeste;
than đá, dầu mỏ
- Cần khai thác hợp lí,
kế hoạch, không bừa
b. Tính chất
bãi và đảm bảo an toàn. - Vải sợi nhân tạo: mềm,
Hút ẩm cao, ít nhàu, bị
cứng lại trong nước. Khi
- HS : quan sát mẫu vải đốt tro bóp dễ tan

kết hợp nghiên cứu
- Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm
thông tin SGK trả lời
ít, bền, mau khô, không
câu hỏi.
nhàu. Khi đốt tro màu đen,
vón cục, bóp không tan.

- Cho hs quan sát một số
mẫu vải sợi pha.
? Thế nào là vải sợi pha? - Hs : quan sát, nghiên
Người ta tạo ra sợi pha cứu tài liệu và trả lời
bằng cách nào?
câu hỏi
- Gv kết luận.
Hs : Ghi chép nd.
? Vải sợi pha có ưu điểm
như gì so với hai loại vải
trên?
- Giáo viên lấy ví dụ: Vải dệt bằng sợi bông

3.Vải sợi pha
a. Nguồn gốc
- Vải sợi pha được dệt
bằng sợi pha. Sợi pha được
sản xuất bằng cách kết hợp
giữa hai hay nhiều loại sợi
khác nhau theo tỉ lệ nhất
định tạo thành sợi dệt.


b. Tính chất
- Vải sợi pha mang ưu
điểm của các dạng sợi
thành phần:
+ Cotton+ polyester
- Có ưu điểm hơn hẳn (PECO): hút ẩm nhanh,
vì nó kết hợp ưu điểm thoáng mát, không nhàu,
của hai loại vải trên.
nhanh khô, bền, đẹp.

8


Giáo án: Công Nghệ 6

pha sợi tổng hợp kết hợp
+ Polyester+ visco (PEVI):
được ưu điểm hút ẩm
tương tự vải PECO
nhanh, mặc thoáng mát
+ Polyester+ len: bóng,
của vải sợi bông và ưu
đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt,
điểm bền, đẹp, không
dễ giặt, ít bị nhậy, gián cắn.
nhàu của sợi tổng hợp.
- Học sinh chú ý lắng
- Giáo viên yêu cầu học nghe vận dụng lấy ví dụ
sinh lấy ví dụ khác minh
hoạ

c. hoạt động 3: Tổng kết bài học ( 3 phút).
?1: Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải
polyste vào mùa hè?
?2: Loại vải nào được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Vì sao?
?3: Để tạo ra được các sản phẩm vải, may mặc, chúng ta đã tác động đến môi
trường như thế nào? Làm thế nào để bảo vệ môi trường?
Trả lời
?1: Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hôi, nên cần mặc vải bông,
vải tơ tằm cho hút ẩm, thoáng mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít thấm
mồ hôi, sẽ không thoải mái.
?2: Loại vải sợi pha là loại vải được dùng phổ biến nhất vì nó kết hợp được ưu
điểm bền, đẹp, ít nhàu, mặc thoáng mát, dễ giặt, nhanh khô, phù hợp với khí hậu,
thị hiếu và điều kiện kinh tế của nước ta.
?3: Dù là chế tạo vải sợi thiên nhiên hay vải sợi tổng hợp, chúng ta đều đã tác động
đến môi trường. Cụ thể như sau:
- Trồng cây bông, đay, gai…nếu trong thời kì phun thuốc trừ sâu phòng bệnh,
chúng ta đã làm ô nhiễm môi trường, không khí.
- Nuôi tằm, trong quá trình ươm tơ, chúng ta đã thải ra môi trường một lượng khói.
- Khai thác dầu mỏ, than đá, khai thắc gỗ…làm cạn dần nguồn tài nguyên thiên
nhiên của dất nước.
Muốn bảo vệ môi trường khỏi những tác hại đó, thì chúng ta cần thực hiện:
- Trồng, chăm sóc cây trồng kịp thời, đúng kĩ thuật để hạn chế phải phun thuốc trừ
sâu bệnh.
- Khai thác nguyên liệu, nhiên liệu có kế hoạch, không khai thác bữa bãi, lãng phí,
thực hiện an toàn lao động.
4. Hướng dẫn về nhà ( 1phut).
- Học bài cũ và trả lời hệ thống câu hỏi SGK
- Đọc trước phần II
- Chuẩn bị các mẫu vải thường dùng trong may mặc ở gia đình và địa phương,
diêm (bật lửa), bát đựng nước… để giờ sau thực hành.

V. Rút kinh nghiệm..
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

9


Giáo án: Công Nghệ 6

.....................................................................................................................................
....................................
Tuần :
Ngày soạn: .................................
Ngày giảng:
............................................
............................................
Tiết 3
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiếp)
I. Mục tiêu :Sau khi học xong bài này học sinh cần phải đạt được :
1.Kiến thức
- Củng cố tính chất của các loại vải đã học.
2. Kĩ năng.
- Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
- Phân biệt được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản.
3.Thái độ.
- Có ý thức liên hệ thực tế lựa chọn và bảo quản các loại vải; giữ vệ sinh, an toàn
khi thực hành.

II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị của Gv.
- Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo,
quần.
2.Chuẩn bị của học sinh.
- Bát chứa nước, bật lửa, nhang
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp ( 1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút).
- Câu 1: Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất (bằng cách khoanh tròn vào ý trả
lời đó)
1. Căn cứ vào nguồn gốc và tính chất, vải được chia làm
a. 2 loại
b. 3 loại
c. 4 loại
d. 5 loại
2. Vải sợi hoá học được chia làm:
a. 2 loại
b. 3 loại
c. 4 loại
d. nhiều loại
3. Vải sợi pha là vải
a. Có sẵn trong thiên nhiên
c. Được dệt bằng sợi pha
b. Do con người tạo ra từ tre,
d. Được dệt bằng sợi tổng hợp
nứa gỗ, than đá ,dầu mỏ ...
- Giáo viên treo bảng phụ, học sinh lên bảng làm bài, học sinh khác nhận xét, giáo

viên tổng kết cho điểm
- Câu 2: Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học

10


Giáo án: Công Nghệ 6

3.Nội dung Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút).
Giờ trước, chúng ta đã được tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất của các loại
vải thường dùng trong may mặc. Hôm nay, để nhận biết rõ hơn các loại vải đó,
chúng ta cùng vào thực hành một số phương pháp đơn giản để phân biệt một số
loại vải.
b. hoạt động 2: Nhắc lại tính chất của các loại vải và phân biệt một số loại
vải ( 33 phút).
Hoạt động của Gv

Hoạt động của học
sinh

- Giáo viên treo
bảng phụ (bảng 1),
hướng dẫn học sinh
làm bài tập
- Giáo viên phân
chia nhóm học sinh,
phát phiếu học tập
yêu cầu học sinh
làm bài tập thảo

luận theo nhóm

Nội dung

I. Nguồn gốc, tính chất các loại
vải.
II. Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải
- Học sinh chú ý lắng 1. Điền tính chất của một số loại vải
nghe hướng dẫn,
nhận phiếu học tập
và thảo luận theo
nhóm
(nội dung bảng phụ
và phiếu học tập)
Vải sợi
Vải sợi hoá học
- Đại diện các nhóm
Loại thiên
Vải
Lụa
báo cáo, nhóm khác
nhiên(vải visco, nilon,
nhận xét, bổ sung
vải bông, vải xatanh polyeste
- Giáo viên tổng
tơ tằm)
kết, thu phiếu chấm
Tính
điểm

chất
Độ - Dễ
- Ít
- Không
nhàu nhàu
nhàu nhàu
Độ - Vải sợ - Tro - Tro
? Căn cứ vào bài
vụn bông: tro màu
đen,
tập phần II.1, em
- Hs trả lời: Có 3
của màu
đen,
vón
hãy cho biết có mấy cách
tro
trắng, dễ vón
cục,
cách để phân biệt
vỡ; vải
cục,
bóp
các loại vải?
tơ tằm
dễ vỡ không
- Giáo viên hướng
tro đen,
tan
dẫn học sinh làm

- Học sinh lắng nghe,
vón cục,
thao tác vò vải,
quan sát
dễ vỡ
ngâm vải trong
nước và đốt sợi vải,
2. Thử nghiệm để phân biệt một số
lưu ý học sinh xếp
loại vải
vải theo nhóm có
- Thao tác vò vải

11


Giáo án: Công Nghệ 6

tính chất giống nhau
và phân loại
- Giáo viên phân
nhóm, vị trí của các
nhóm làm thử
nghiệm, phân chia
dụng cụ cho các
nhóm .
- Giáo viên theo
dõi, uốn nắn, nhắc
nhở học sinh đảm
bảo an toàn lao

động và vệ sinh
công nghiệp.
- Giáo viên nhận xét
kết quả tiến hành
thử nghiệm, ,tuyên
dương các nhóm
làm tốt
- Giáo viên giới
thiệu mẫu các băng
nhỏ có đính trên
quần áo(kết hợp
hình 1.3sgk), hướng
dẫn học sinh đọc
các thành phần.
- Giáo viên uốn nắn
cách đọc của học
sinh cho chuẩn xác.

- Học sinh làm thử
nghiệm phân biệt các
loại vải theo vị trí
nhóm được phân
công

- Thao tác ngâm vải trong nước
- Thao tác đốt sợi vải

- Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả thực
hành


- Học sinh quan sát,
chú ý lắng nghe

3. Đọc thành phần sợi vải trên các
băng nhỏ trên quần áo

- Học sinh thực hành
đọc thành phần sơi
vải trên các băng vải
nhỏ

c. Hoạt động 3: Tổng kết bài học ( 3 phút).
- Yêu cầu hs nhắc lại tính chất các loại vải, học thuộc phần “Ghi nhớ”
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học, hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục “Có thể
em chưa biết “
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút).
- Nhận biết và phân biệt các loại vải thường dùng trong gia đình.
- Đọc trước bài 2: “Lựa chọn trang phục”
- Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các bộ trang phục .
V. Rút kinh nghiệm..
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

12



Giáo án: Công Nghệ 6

.....................................................................................................................................
....................................
Tuần :
Ngày soạn: .................................
Ngày giảng:
............................................
............................................
Tiết 4
THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẢI
THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC.
I. Mục tiêu :Sau khi học xong bài này học sinh cần phải đạt được :
1.Kiến thức
- Củng cố tính chất của các loại vải đã học.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản.
3.Thái độ.
- Có ý thức liên hệ thực tế lựa chọn và bảo quản các loại vải; giữ vệ sinh, an toàn
khi thực hành.
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị của Gv.
- Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo,
quần.
2.Chuẩn bị của học sinh.
- Xem lại kiến thức đã học.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm, trực quan, thực hành quan sát.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp ( 1 phút).

2. Kiểm tra bài cũ ( Không).
3. Nội dung bài mới.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu nội dung bài thực hành ( 5 phút).
Hoạt động của Gv
- Giới thiệu qua nội
dung và mục tiêu
bài thực hành

Hoạt động của học
sinh
- Chú ý lắng nghe.

Nội dung
I. mục tiêu

b. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành ( 33 phút).

13


Giáo án: Công Nghệ 6

Hoạt động của Gv
- hướng dẫn qua hs
cách làm bai thực
hành.
- chia nhóm thực
hành, và yêu cầu
các nhóm lên nhận
sản phẩm mẫu, tiến

hành thực hành dựa
vào kiến thức của
tiết trước.
- Theo dõi hướng
dẫn thao tác thực
hành của hs.

Hoạt động của học
sinh
- Chú ý lắng nghe.

Nội dung
II. Thực hành.

- Chia nhóm, nhận
mẫu vật, tổ chức
thực hành theo
nhóm.

c. Tổng kết thực hành. ( 5 phút).
- Gv: Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành.
+ Nhận xét chung về tiết thực hành.
4. Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút).
- Yêu cầu hs về nhà xem lại bài và chuẩn bi trước bài 2:” Lựa chọn trang
phục”
V. Rút kinh nghiệm..
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................
Tuần :
Ngày soạn: .................................
Ngày giảng:
............................................
............................................
Tiết 5
Bài 2: Lựa chọn trang phục(t1).
I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các yêu cầu dưới
đây:
1. Kiến thức.

14


Giáo án: Công Nghệ 6

- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
-Chức năng trang phục.
2. Kĩ năng.
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh xã hội.
3. Thái độ.
- Có ý thức yêu quý giữ gìn và bảo vệ trang phục
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của Gv.
- Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước bài 2 ở nhà.

- Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
III. Phương pháp.
- Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút).
- Câu 1: Em hãy cho biết làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi
hoá học?
- Câu 2: Nêu tính chất của vải sợi
3.Nội dung Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút).
May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người(ăn, mặc, ở).
Vậy cần may mặc như thế nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc
mà vẫn tiết kiệm? thì thầy và các em cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay:”bài 2:
Lựa chọn trang phục”.
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Trang phục và chức năng của trang phục (31
phút).
Hoạt động của Gv
- Cho học sinh nghiên
cứu thông tin SGK
? Trang phục là gì, bao
gồm các vật dụng nào ?
? Em có nhận xét gì về
các loại trang phục hiện
nay?
- Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK
? Mấy loại trang phục?

Hoạt động của học sinh


Nội dung
I. Trang phục và chức
năng của trang phục
1. Trang phục là gì?

- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK và trả lời
- Hs: Trang phục hiện nay
rất đa dạng, phong phú về
kiểu dáng, mẫu mã, chủng
loại…
- Học sinh nghiên cứu

15

- Trang phục bao gồm
các loại quần áo và một
số dụng cụ đi kèm: giầy
mũ, khăn quàng, túi
xách.
2. Các loại trang phục
+ Trang phục theo thời


Giáo án: Công Nghệ 6

Cho ví dụ về mỗi loại.

thông tin SGK, trả lời

- Có 4 loại trang phục…

tiết: trang phục mùa
lạnh, trang phục mùa
nóng.
+ Trang phục theo công
dụng: trang phục mặc
lót, trang phục mặc
thường ngày, trang phục
lễ hội, đồng phục, bảo
hộ lao động, trang phục
thể thao…
- Giáo viên huớng dẫn
+ Trang phục theo lứa
học sinh quan sát hình
tuổi: trang phục trẻ em,
1.4a, b, c
- HS quan sát, thảo luận,
trang phục người đứng
? Em hãy mô tả các
đại diện báo cáo, nhóm
tuổi…
trang phục đó?
khác nhận xét bổ sung
+ Trang phục theo giới
+ Hình a: trang phục trẻ
tính: trang phục nam,
em, màu sắc tươi sáng, rực trang phục nữ.
rỡ, loại vải sợi bông thấm
mồ hôi, dễ chịu.

+ Hình b: trang phục thể
thao, vải co giãn tốt, bó sát
người, màu sác phong phú,
tôn dáng vóc người mặc.
+ Hình c: trang phục bảo
hộ lao động của nhân viên
- Giáo viên mở rộng vấn lâm trường cao su, kích
đề về trang phục của
thước rộng, thoải mái,
một số ngành nghề:
thấm mồ hôi, màu sẫm.
+ Trang phục của ngành - Học sinh liên hệ trả lời
y
câu hỏi, nhận xét bổ sung
+ Trang phục của quân
đội Việt Nam
+ Trang phục ngành y:
+ Trang phục của ngành màu trắng, màu xanh nhạt
cảnh sát
hoặc xanh sẫm.
+ Trang phục ngành quân
- Giáo viên tổng kết
đội: rằn ri, màu xanh lục,
màu nâu sẫm, nâu sáng…
+ Ngành công an: màu
- Yêu cầu hs nghiên cứu vàng
thông tin sgk.
? Trang phục có chức
3. Chức năng của trang
năng gì?

phục
- Học sinh nghiên cứu
? Hãy lấy ví dụ về chức thông tin SGK trả lời
năng bảo vệ cơ thể của

16


Giáo án: Công Nghệ 6

trang phục?

- Yêu cầu hs đọc và giải
quyết tình huống sgk

? Vậy theo em thế nào
là trang phục đẹp?
- Giáo viên tổng kết:

a. Bảo vệ cơ thể tránh
tác hại của môi trường

- Học sinh liên hệ lấy ví
dụ:
+ Trang phục bảo hộ lao
động giúp công nhân tránh
tác hại của môi trường,
bụi, nắng, mưa…
+ Quần áo mùa lạnh đảm
bảo giữu nhiệt cho cơ thể.

+ Những vùng nắng nóng,
quần áo mùa hè phải
thoáng mát, thấm mồ hôi,
màu sắc tươi sáng để hạn
b. Làm đẹp cho con
chế tác động của ánh
người trong mọi hoạt
nắng…
động
- Hs đọc và trả lời (chọn ý
thứ 2 và thứ 3):
+ Mặc quần áo phù hợp
với vóc dáng, lứa tuổi, phù
hợp với công việc và hoàn
cảnh sống.
+ Mặc quần áo giản dị,
màu sắc trang nhã, may
vừa vặn và biết cách ứng
xử khéo léo.
- Trang phục đẹp là trang
phục phù hợp với đặc điểm
người mặc (lứa tuổi, vóc
dáng cơ thể, nghề nghiệp),
phù hợp hoàn cảnh xã hội
và môi trường giao tiếp.

c. Hoạt động 3: Tổng kết bài học ( 5 phút).
- Gv: Đưa ra câu hỏi mở rộng để học sinh thảo luận:
? Em hãy chứng minh rằng, nhu cầu về may mặc của con người ngày càng cao?
- Hs thảo luận và trả lời: Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá

cây ghép lại hoặc tấm da thú do mà con người khoác lên người một cách đơn sơ để
che thân và bảo vệ cơ thể. Nhưng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về
may mặc của con người cũng đa dạng, phong phú. Con người không chỉ cần mặc
ấm, mà còn mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và
đẹp hơn rất nhiều.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm: em hãy phân loại các
trang phục trong tranh ảnh sưu tầm

17


Giáo án: Công Nghệ 6

4. Hướng dẫn về nhà ( 1phut).
- Nắm chắc nội dung chính của bài.
- Tiếp tục siêu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục khác nhau
- Đọc trước phần II: Lựa chon trang phục
V. Rút kinh nghiệm..
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................
Tuần :
Ngày soạn: .................................
Ngày giảng:
............................................
............................................

Tiết 6.
Bài 2: Lựa chọn trang phục (tiếp)
I.Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Biết được ảnh hưởng màu sắc hoa văn, của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc
dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản
thân.
3. Thái độ.
- Có ý thức tích cực, hứng thú học tập về may mặc trong gia đình; rèn tính thẩm
mĩ, làm đẹp thêm cho bản thân, gia đình, xã hội.
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị của Gv.
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong sgk.
- Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Tranh sưu tầm ( nếu có )
III. Phương pháp
-Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp ( 1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút).
- Câu 1: Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục ?

18


Giáo án: Công Nghệ 6


- Câu 2: Em hãy nêu chức năng của trang phục? Lấy ví dụ minh hoạ ?
3.Nội dung Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút).
Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu về trang phục, chức năng của trang phục
đối với con người. Chúng ta cũng biết rằng với mỗi người khác nhau lại có kiểu
trang phục phù hợp khác nhau. Vậy làm thế nào để lựa chọn được một bộ trang
phục đẹp, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục ( 31 phút).
Hoạt động của Gv

Hoạt động của học sinh

Nội dung
II. Lựa chọn trang
phục.

? Để có một trang
phục đẹp cần chú ý
điều gì?

- Yêu cầu hs nghiên
cứu thông tin SGK
? Màu sắc, hoa văn
của vải có ảnh hưởng
gì đến vóc dáng người
mặc?

- Cần chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng; lứa

tuổi và có sự đồng bộ về
trang phục.

1. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng cơ
thể

- Học sinh nghiên cứu thông
tin để trả lời câu hỏi
- Hs nghiên cứu bảng 2, trả
lời
+ Màu sắc, hoa văn, chất
liệu vải có thể làm cho
người mặc có vẻ cao lên,
gầy đi, béo ra…
- Hs quan sát, thảo luận và
đưa ra nhận xét. Các nhóm
khác bổ sung.

? Lấy ví dụ về 1 bạn
cao, gầy và một bạn
béo, thấp trong lớp để
cả lớp nhận xét về
cách lựa chọn trang
- Hs nhận xét và bổ sung cho
phục của bạn đó.
nhau.
- Yêu cầu hs quan sát
hình 1.5, nhận xét về
cách lựa chọn trang

phục và ảnh hưởng
của trang phục với
người mặc.
Hs: ghi chép nd.
- Giáo viên kết luận
- Học sinh nghiên cứu bảng

19

a. Lựa chọn vải
- Vải tạo cho cảm giác
gầy đi, cao lên: vải mềm,
màu tối; mặt vải trơn,
phẳng, mờ đục; kẻ sọc
dọc, hoa văn nhỏ.
- Vải tạo cảm giác béo
ra, thấp xuống: màu
sáng; mặt vải bóng láng ,
thô xốp; kẻ sọc ngang,
hoa to


Giáo án: Công Nghệ 6

- Hướng dẫn HS
nghiên cứu nội dung
bảng 3 SGK
? Kiểu may ảnh
hưởng đến vóc dáng
người mặc như thế

nào?
- Gv hướng dẫn HS
quan sát hình 1.6,
hình 1.7, thảo luận
theo nhóm.
* Nhóm 1+ nhóm 2
? Em hãy nêu nhận
xét về cách lựa chọn
kiểu may của người
mặc trong hình 1.6

3, trả lời câu hỏi
b. Lựa chọn kiểu may

- Tạo cảm giác gầy đi và
cao lên: kiểu may chiết
- HS quan sát, thảo luận theo ly vừa người, đường may
nhóm, cử đại diện nhóm báo dọc theo thân (áo 7
cáo, nhóm khác nhận xét bổ mảnh).
sung
- Tạo cảm giác béo ra và
thấp xuống: vai bồng, có
- Hình 1.6: (từ trái qua phải) cầu vai, cầu ngực, quần
+ Người gầy, vai ngang, mặc kiểu thụng, ống rộng,
comple, may các đường dọc đường may ngang.
thân thì người càng gầy;
+ Người hơi đậm, may áo có
đường dọc thân áo, chiết ly,
sát eo khiến người cáo cảm
giác gầy hơn, cao hơn.

+ Người cao, vai xuôi nên
chọn kiểu may vai thẳng, áo
thụng tạo cảm giác người
béo ra.
+ Người béo, may các
* Nhóm 3 +nhóm 4
đường ngang, kiểu thụng
? Em hãy nêu ý kiến trông càng béo hơn.
của mình về cách lựa - Hình 1.7:
chọn vải may, kiểu
+ Người cân đối: thích hợp
may cho từng người ở với nhiều loại trang phục,
trong hình 1.7
cần chọn màu sắc, hoa văn
phù hợp với lứa tuổi.
+ Người cao, gầy cần chọn
màu sáng, hoa to, kẻ ngang,
chất liệu vải thô, xốp, tay
bồng.
+ Người thấp bé: chọn màu
sáng, may vừa người
- Giáo viên tổng kết : +Người béo, lùn: chọn vải
trơn, màu tối, hoa nhỏ, kẻ
2. Sự lựa chọn vải, kiểu
dọc, đường may dọc.
may phù hợp với lứa
- Cho HS nghiên cứu
tuổi
thông tin SGK.
? Tại sao phải lựa

- Học sinh nghiên cứu thông
chọn vải kiểu may
tin SGK trả lời.
phù hợp với lứa tuổi? - Mỗi lứa tuổi có nhu cầu

20


Giáo án: Công Nghệ 6

điều kiện sinh hoạt ,làm việc
? Em hãy nêu cách
,vui chơi và tính cách khác
lựa chọn vải và kiểu
nhau nên chọn vải may mặc - Trẻ sơ sinh đến tuổi
may phù hợp với mỗi cũng khác nhau
mẫu giáo: vải mềm, thấm
lứa tuổi?
- Hs trả lời
mồ hôi, màu sắc tươi
sáng, hình vẽ sinh động,
- Giáo viên tổng kết :
kiểu may đẹp, rộng rãi.
- Hs: ghi chép nd.
- Thanh, thiếu niên: có
nhiều kiểu trang phục
theo sở thích, tính cách.
Cần sử dụng trang phục
đúng lúc, đúng chỗ.
- Người đứng tuổi: màu

sắc, hoa văn, kiểu may
trang nhã, lịch sự.
- Yêu cầu hs nghiên
3. Sự đồng bộ của trang
cứu sgk
phục
? Ta có thể chọn các
- Học sinh nghiên cứu thông - Các vật dụng đi kèm
vật dụng nào đi cùng tin liên hệ thực tế trả lời
như mũ, khăn, giày dép,
quần áo?
- Mũ, khăn, giày dép, túi
túi xách, thắt lưng…phải
- Giáo viên hướng
xách, thắt lưng…
phù hợp với màu sắc,
dẫn học sinh quan sát - Học sinh quan sát hình vẽ
hình dáng của quần áo để
hình 1.8
trả lời câu hỏi, nhận xét bổ
tạo sự đồng bộ của trang
? Em hãy nhận xét về sung
phục.
sự đồng bộ của trang
- Nên chọn những vật
phục trong hình?
- hs: ghi chép nd.
dụng có thể đi kèm nhiều
- Giáo viên kết luận :
loại quần áo.


c. Hoạt động 4: Tổng kết bài học (5 phút).
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét về sự phù hợp về vải và kiểu may với
vóc dáng người mặc, với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục trong các kiểu
tranh ảnh các em sưu tầm được hoặc trực tiếp của thành viên trong lớp.
Học sinh thảo luận trả lời theo nhóm, đại diện các nhóm báo cáo, giáo viên tổng
kết.
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút).
- Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi SGK
- Mỗi em tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và kiểm tra xem sự lựa chọn vải
và kiểu may của các bộ trang phục của mình đã phù hợp chưa.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém: Biết cách lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với
bản thân
V. Rút kinh nghiệm..

21


Giáo án: Công Nghệ 6

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................
Tuần :

Ngày soạn: .................................
Ngày giảng:
............................................
..........................................
Tiết 7
Bài 3: Thực hành Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu :Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
- Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và
chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
2. Kĩ Năng.
- Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
3. Thái độ.
-Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị của Gv.
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong sgk.
- Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Tranh sưu tầm ( nếu có )
III. Phương pháp
-Thảo luận nhóm, trực quan, thực hành quan sát.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp ( 1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút).
- Câu 1: Vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào? Hãy
lấy ví dụ?
- Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh về trang phục qua

tranh ảnh chuẩn đã chuẩn bị yêu cầu học sinh nhận xét về sự lựa chọn vải, kiểu
may và sự đồng bộ của trang phục trong tranh?
- Câu 3: Khi lựa chọn trang phục, chúng ta có thể có những phụ trang nào đi
kèm? Cần chú ý gì khi lựa chọn các phụ trang đó?

22


Giáo án: Công Nghệ 6

3. Nội dung bài mới.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 3 phút).
Bài học trước đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về lựa chọn
trang phục, các em đã biết cách chọn vải, kiểu may, lựa chọn vật dụng đi kèmvới
trang phục sao cho phù hợp và tiết kiệm được chi phí. Để vận dụng được kiến thức
đó vào cuộc sống, chúng ta sẽ cùng thực hành lựa chọn trang phục.
b. Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. ( 5 phút).
Hoạt động của Gv

Hoạt động của học
Nội dung
sinh
- Giới thiệu nội dung và nêu - Chú ý lắng nghe, I. Chuẩn bị( sgk/17).
mục tiêu bài học.
đưa phần chuẩn bị
- giới thiệu dụng cụ thực cho Gv ktra.
hành...Kiểm tra sự chuẩn bị
của hs.
c.Hoạt động 3 Tổ chức thực hành ( 25 phút).


Hoạt động của Gv
- Nêu nội dung bài tập thực
hành.
- Chia nhóm học sinh và nêu
nhiệm vụ của các nhóm.

- Tổ chức lớp thực hành theo
2 bước:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân

Hoạt động của học
Nội dung
sinh
- Chú ý lắng nghe.
II. Thực hành.
- chia nhóm theo sự
phân công của Gv.

- Thực hành theo cá
nhân dưới sự hướng
dẫn của Gv.

- Thực hành theo
+ Bước 2: Thảo luận trong tổ nhóm dưới sự hướng
dẫn của Gv.

23


Giáo án: Công Nghệ 6


- Nhắc nhở các em hoàn
thiện phần bài tập của mình
để cuối giờ nộp.
d. Hoạt động 4: Tổng kết thực hành ( 5 phút).
- Nhắc học sinh thu bài tập về nhà chấm.
- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái tham gia bài
học và ý thức thực hiện an toàn lao động.
4. Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút).
- Học bài cũ, vận dụng lựa chọn vải may, kiểu may, các vật dụng đi kèm trang
phục cho mình và gia đình.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém: Hoàn thiện bài tập và lựa chọn vải và kiểu may
một bộ trang phục phù hợp cho bản thân.
V. Rút kinh nghiệm..
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................
Tuần :
Ngày soạn: .................................
Ngày giảng:
............................................
..........................................
Tiết 8.
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới
đây:

1. Kiến thức.
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công
việc.
- Biết cách phối hợp giửa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi
trường công việc.
3. Thái độ.
- Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.

24


Giáo án: Công Nghệ 6

II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị của Gv.
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong sgk.
- Sưu tầm tranh ảnh về một số loại trang phục được sử dụng theo nhu cầu, hoàn
cảnh khác nhau
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Tranh sưu tầm ( nếu có )
III. Phương pháp
-Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp ( 1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút).
? Thế nào là một bộ trang phục đẹp?
3. Nội dung bài mới.

a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút).
Gv đặt vấn đề: Có một trang phục đẹp chưa đủ, chúng ta còn cần biết sử dụng
và bảo quản những bộ trang phục của mình sao cho đúng để luôn giữ được vẻ đẹp,
bền và hiệu quả của nó. Bài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta biết được điều đó.
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục ( 33 phút).
Hoạt động của Gv

Hoạt động của học
sinh
Gv :đưa ra tình huống và
- Hs thảo luận theo
yêu cầu hs nhận xét: Khi đi
nhóm, cử đại diện
lao động làm đát, cát bẩn em báo cáo, các nhóm
lại mặc áo trắng hoặc khi đến khác nhận xét.
dự 1 đám tang em lại mặc
quần sooc hay váy ngắn màu
sặc sỡ, lòe loẹt.
Gv: kết luận: Việc lựa chọn
trang phục cho phù hợp với
hoạt động, thời điểm và hoàn
cảnh xã hội rất quan trọng.
- Mặc đồng phục,
? Khi đi học em thường mặc quần áo may hoặc
quần áo như thế nào?
mua, đơn giản, nhã
nhặn.
? Khi đi lao động em mặc
- Hs trả lời: Quần áo

quần áo như thế nào?
cần thấm mồ hôi, vải
- Giáo viên yêu cầu học sinh dày, màu tối…

25

Nội dung
I. Sử dụng trang phục
1. Cách sử dụng trang
phục

a. Trang phục phù hợp
với hoạt động
- Trang phục đi học: bằng
vải pha, màu sắc nhã
nhặn, kiểu may đơn giản,
dễ hoạt động.
- Trang phục lao động:
may bằng vải sợi bông,


×