THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG, TỶ
LỆ 1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP SỐ 4
KHU KINH TẾ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA
THANH HÓA 2/2016
1
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG, TỶ LỆ
1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP SỐ 4 KHU KINH TẾ NGHI SƠN,
TỈNH THANH HÓA
Công ty CP tƣ vấn xây dựng DELTA
GIÁM ĐỐC
Thanh Hóa: 3/2016
2
Mục lục
CHƢƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................... 6
1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ......................6
1.1.1. Lý do lập điều chỉnh Quy hoạch: ........................................................... 6
1.1.2. Mục tiêu ................................................................................................... 7
1.1.3. Nhiệm vụ ................................................................................................. 7
1.2 TÍNH CHẤT CHỨC NĂNG ...........................................................................7
1.3. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH ..............................................................8
1.3.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 8
1.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu ....................................................................... 9
CHƢƠNG II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT LẬP QUY HOẠCH .. 10
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên ..........................................................10
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất........................................................................... 10
2.1.2. Đặc điểm địa hình .................................................................................. 11
2.1.3. Khí hậu .................................................................................................. 11
2.1.4. Thuỷ văn ................................................................................................ 11
2.1.5. Địa chất công trình ................................................................................ 11
2.1.6. Cảnh quan thiên nhiên ........................................................................... 12
2.2. Hiện trạng ......................................................................................................12
2.2.1. Hiện trạng dân cư .................................................................................. 12
2.2.2. Hiện trạng lao động ............................................................................... 12
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 12
2.2.4. Hiện trạng các công trình ...................................................................... 12
2.2.5. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội liên quan đến khu vực ................... 13
2.2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ................................................................... 13
2.2.7. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan................................................. 15
CHƢƠNG III. ĐÁNH GIÁ CHUNG................................................................... 16
3.1. Phân tích và đánh giá tổng quát hiện trạng xây dựng...............................16
3.1.1. Những điểm thuận lợi ............................................................................ 16
3.1.2. Khó khăn................................................................................................ 16
3.2. Những vấn đề cần giải quyết trong đồ án ...................................................16
CHƢƠNG IV: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT .................................. 18
CHƢƠNG V: NỘI DUNG QUY HOẠCH .........................................................19
5.1. Phân khu chức năng ......................................................................................19
5.2. Cơ cấu tổ chức không gian ...........................................................................19
5.2.1. Cấu trúc không gian và xác định hướng phát triển ............................... 19
5.2.2. Các phương án cơ cấu ........................................................................... 19
5.3. Quy hoạch sử dụng đất ................................................................................21
5.3.1. Cơ cấu quỹ đất xây dựng theo phương án chọn .................................... 21
5.3.2. Phân khu chức năng ............................................................................... 22
3
5.3.3. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, VSMT và quản lý
xây dựng .......................................................................................................... 24
5.4. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc ...................................................25
5.4.1. Tổ chức không gian kiến trúc toàn khu ................................................. 25
5.4.2. Tổ chức không gian các khu vực trọng tâm .......................................... 26
5.4.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan ........................................ 26
CHƢƠNG VI: QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT .................................... 27
6.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật .......................................................................27
6.1.1. Nguyên tắc thiết kế ................................................................................ 27
6.1.2. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa ......................................... 27
6.1.3. Phân chia lưu vực thoát nước mưa ........................................................ 27
6.1.5. Công thức tính toán lưu lượng nước mưa ............................................. 28
6.1.6. Giải pháp và khối lượng san nền ........................................................... 29
6.2. Quy hoạch giao thông ...................................................................................30
6.2.1. Nguyên tắc thiết kế ................................................................................ 30
6.2.2. Quy hoạch mạng lưới giao thông .......................................................... 30
6.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống giao thông .......................... 31
6.2.4. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ .................. 32
6.2.5. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật ............................................. 32
6.2.6. Khối lượng và kinh phí đầu tư............................................................... 33
6.3. Quy hoạch cấp điện, thông tin liên lạc ........................................................33
6.3.4. Trạm biến áp .......................................................................................... 34
6.3.5. Hệ thống đường dây .............................................................................. 34
6.3.6. Hệ thống tiếp địa và đóng cắt bảo vệ .................................................... 35
6.3.7. Khối lượng và kinh phí hệ thống cấp điện ............................................ 35
6.4. Quy hoạch cấp nƣớc ......................................................................................35
6.4.1. Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước ........................................................... 35
6.4.2. Nguồn nước cấp ..................................................................................... 36
6.4.3. Giải pháp cấp nước ................................................................................ 36
6.5. Quy hoạch thoát nƣớc bẩn và vệ sinh môi trƣờng .....................................37
6.5.1. Tiêu chuẩn và nhu cầu thoát nước thải .................................................. 37
6.5.2. Quy hoạch mạng lưới thoát và xử lý nước thải ..................................... 37
CHƢƠNG VII: ĐỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC ....... 39
7.1. Phân vùng quản lý kiến trúc cảnh quan .....................................................39
7.2. Quy định về kiến trúc công trình .................................................................39
7.2.1. Công trình điểm nhấn, trục không gian ................................................. 39
7.2.2. Quy định tầng cao công trình, khoảng lùi công trình ............................ 40
7.2.3. Quy định về hình thái kiến trúc, cảnh quan đô thị ................................ 40
7.2.4. Quy định về các công trình tiện ích đô thị ............................................ 41
7.3. Các đề xuất khác ...........................................................................................41
CHƢƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ............................ 42
8.1. Mục đích đánh giá tác động môi trƣờng ....................................................42
4
8.2. Dự báo và đánh giá các tác động môi trƣờng .............................................42
8.2.1. Tác động của dự án đối với môi trường tự nhiên .................................. 42
8.2.2. Tác động của dự án đối với môi trường xã hội ..................................... 42
8.2.3. Hiệu quả của đồ án ................................................................................ 43
8.3. Các giải pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm ........................................43
8.3.1. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hạ tầng ............................................ 43
8.3.2. Giải pháp khống chế ô nhiễm môi trường đất ....................................... 44
8.3.3. Giải pháp khống chế ô nhiễm môi trường nước .................................... 44
8.3.4. Giải pháp khống chế ô nhiễm môi trường không khí............................ 44
8.3.5. Giảm thiểu tác động của tiếng ồn và chấn động ................................... 44
8.3.6. Giám sát môi trường .............................................................................. 45
CHƢƠNG IX: BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ........................... 46
9.1. Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng..................................................................46
9.1.1. Nguyên tắc bồi thường di dân tái định cư ............................................. 46
9.1.2. Bồi thường giải phóng mặt bằng ........................................................... 46
9.2. Hỗ trợ tái định cƣ ..........................................................................................46
9.3. Phƣơng án bố trí tái định cƣ ........................................................................47
CHƢƠNG X: KINH TẾ XÂY DỰNG ................................................................ 49
10.1. Khái toán kinh phí đầu tƣ theo suất đầu tƣ .............................................49
10.2. Khái toán Kinh phí đầu tƣ xây dựng theo thực tế ...................................49
10.3. Hiệu quả đầu tƣ ...........................................................................................49
PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ...................................................................... 50
5
CHƢƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
1.1.1. Lý do lập điều chỉnh Quy hoạch:
Nghi Sơn là khu vực trọng điểm kinh tế phía Nam Thanh Hoá, nằm trong
vùng kinh tế Nam Thanh-Bắc Nghệ là khu vực có cảng nước sâu, có đường sắt,
đường bộ quốc gia đi qua, có quỹ đất phát triển thuận lợi, là 1 trong 4 cụm động lực
phát triển của tỉnh Thanh Hoá, tại đây có đủ điều kiện xây dựng khu kinh tế có tác
dụng tạo động lực thúc đẩy dẫn dắt các vùng phụ cận và hoà nhập vào sự phát triển
kinh tế trung cả nước.
Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2025 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1364/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Khu công nghiệp 4 Nghi Sơn nằm trong Khu kinh tế Nghi Sơn có vị trí
thuận lợi, nằm bên cạnh quốc lộ 1A đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 673/QĐ-UBND ngày 07/3/2011 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 KCN số 4 Khu kinh tế Nghi Sơn – Thanh Hóa.
Tuy nhiên, qua thời gian thực hiện quy hoạch, thu hút đầu tư trên địa bàn
KKT Nghi Sơn, khu vực quy hoạch chi tiết KCN số 4 có nhiều bất cập, dẫn đến
không thu hút được các dự án đầu tư. Một số lý dó dẫn đến việc điều chỉnh quy
hoạch chi tiết lần này gồm:
- Bổ sung các loại hình công nghiệp ưu tiên trong khu công nghiệp số 4 (theo
Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 07/3/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN số 4 Khu kinh tế Nghi Sơn –
Thanh Hóa: Là Khu công nghiệp đa ngành, ưu tiên loại hỡnh cụng nghiệp cơ khí,
lắp ráp động cơ và kho trung chuyển; bổ sung loại hình công nghiệp phụ trợ phục
vụ lọc hoá dầu, chế tạo, vật liệu xây dựng)
- Là khu vực trũng, tụ thủy, do đó việc san lấp đến cao độ theo quy hoạch đó
lập là khá lớn (trung bình 3,5 m) dẫn đến chi phí đầu tư hạ tầng lớn, ít hiệu quả,
không hấp dẫn nhà đầu tư.
- Đồ án nghiên cứu hệ thống thoát nước mưa, hệ thống giao thông và cơ cấu sử
dụng đất chưa có chiều sâu.
Từ những lý do trên cho thấy việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/2000 khu công nghiệp số 4 Khu kinh tế Nghi Sơn là cần thiết.
6
1.1.2. Mục tiêu
- Đầu tư xây dựng khu cụng nghiệp số 4 phù hợp với hạ tầng chung của khu
vực, hấp dẫn nhà đầu tư vào đầu tư xây dựng. Đặc biệt quan tâm đến xuất đầu tư hạ
tầng kỹ thuật;
- Giải quyết nhu cầu cho các loại hình công nghiệp phụ trợ sau lọc hóa dầu,
công nghiệp hoá chất, chế tạo…
- Xác định mô hình chủ yếu và phân khu chức năng của toàn Khu công
nghiệp tạo ra sức hút đầu tư cũng như khả năng hoạt động hiệu quả trong quá trình
hoạt động của toàn Khu công nghiệp trong Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá;
- Làm cơ sở thu hứt đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN và quản lý
xây dựng theo quy hoạch;
- Xây dựng khu công nghiệp hiện đại với cơ sở hạ tầng đồng bộ, phân khu
chức năng hợp lý để phục vụ các dự án đa ngành và sau lọc hoá dầu;
- Khai thác tối đa quỹ đất cho phát triển công nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế xã hội;
lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng; cơ sở hạ tầng kỹ xã hội, hạ tầng
kỹ thuật và vệ sinh môi trường.
- Xác định rõ phạm vi, mức độ, nội dung điều chỉnh; bảo đảm tính liên tục,
đồng bộ của quy hoạch chung KKT Nghi Sơn được duyệt trên cơ sở phân tích,
làm rõ các nguyên nhân dẫn đến việc phải điều chỉnh; hiệu quả kinh tế - xã hội của
việc điều chỉnh; các giải pháp khắc phục những phát sinh do điều chỉnh quy hoạch
- Luận chứng mục tiêu, qui mô dân số, nhu cầu đất đai và các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật chủ yếu, phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, cấp điện, cấp thoát nước,
nhà ở công trình công cộng) cho khu vực điều chỉnh.
- Định hướng phát triển không gian và quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
- Khảo sát đo vẽ bản đồ địa hỡnh khu vực Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000.
1.2 TÍNH CHẤT CHỨC NĂNG
Tính chất chức năng Khu công nghiệp số 4, theo Quyết định số 673/QĐUBND ngày 07/3/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt quy hoạch chi tiết
7
xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN số 4 Khu kinh tế Nghi Sơn – Thanh Hóa: Là Khu
công nghiệp đa ngành, ưu tiên loại hình công nghiệp cơ khí, lắp ráp động cơ và
kho trung chuyển; bổ sung loại hình công nghiệp phụ trợ phục vụ lọc hoá dầu, chế
tạo, vật liệu xây dựng.
1.3. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1.3.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngµy 18/6/2014 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2015;
- Quyết định 1364/QĐ-TTg ngày 10/10/2007 của Thủ Tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch chung xây dựng KKT Nghi Sơn đến năm 2025; Quyết định số
1447/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 quy hoạch xây dựng vùng Nam Thanh Bắc Nghệ
đến năm 2025 và tầm nhìn sau năm 2025;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Qui hoạch xây dựng; Quyết định số
03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 cuả Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung
thể hiện bản vẽ, thuyết minh với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 cuả Bộ Xây dựng về
việc Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia vè quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp,
khu kinh tế;
- Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 07/3/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN số 4 Khu kinh tế Nghi
Sơn – Thanh Hóa.
- Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 02/6/2008 về việc phê duyệt nhiệm
vụ và dự toán lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN số 4
Khu kinh tế Nghi Sơn – Thanh Hóa;
- Công văn số 5440/UBND-THKH ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh Thanh
Hoá về việc chủ trương điều chỉnh, bổ sung huy hoạch một số khu chức năng
trong khu kinh tế Nghi Sơn.
- Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 về việc phê duyệt kinh phí
khảo sát đô vẽ địa hình phục vụ lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 Khu công nghiệp số 4, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
8
- Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 về việc phê duyệt nhiệm
vụ, dự toán lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công
nghiệp số 4, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
1.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Quy hoạch tổng thể KT-XH tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2001 - 2010 (điều
chỉnh) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/2002/QĐTTg ngày 01/02/2002;
- Căn cứ hồ sơ khảo sát chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 4
Khu kinh tế Nghi Sơn được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số
673/QĐ-UBND ngày 07/3/2011;
- Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại quyết định số 1364/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 10 năm 2007;
- Nghi định số 27/2006/NĐ-CP ngày 31/10/2006 của Chính phủ về việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2006-2010) tỉnh Thanh Hoá;
- Các Dự án liên quan đến khu vực nghiên cứu, các tài liệu và số liệu khảo
sát điều tra hiện trạng vùng.
9
CHƢƠNG II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT LẬP QUY
HOẠCH
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất
Khu vực nghiên cứu quy hoạch được xác định dựa trên các tuyến đường
chính trong quy hoạch chung khu kinh tế Nghi Sơn đã được duyệt, Như Quốc lộ
1A, Đường sắt Bắc Nam, đường Nghi Sơn – Bãi Chành.
Vị trí khu đất lập quy hoạch
- Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết: Khu vực lập Quy hoạch chi tiết
Khu công nghiệp số 4 KKT Nghi Sơn thuộc địa giới hành chính xã Tùng Lâm và
xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia - Thanh hoá. Diện tích lập quy hoạch chi tiết xây
dựng là 385,24 ha, ranh giới và phạm vi được giới hạn như sau
+ Phía Bắc giáp: Khu công nghiệp số 3 và đường quy hoạch;
+ Phía Nam giáp: Khu công nghiệp số 5 (đường vào mỏ sét Trường Lâm);
10
+ Phía Tây giáp; Đường sắt Bắc Nam quy hoạch;
+ Phía Đông giáp: Quốc lộ 1 A.
2.1.2. Đặc điểm địa hình
- Khu vực khu công nghiệp số 4 có giao thông có nút giao thông đường
Nghi Sơn – Bãi trành là ranh giới giữa 2 khu công nghiệp số 3 và số 4.
- Diện tích Sông khoảng 17.0 ha chiếm 6% diện tích của khu đo có cao độ
trung bình là -1.5 m. Đất màu đất lúa và các loại đất khác cao độ trung bình 1.7m
thấp hơn so , với cao độ đường Nghi Sơn - Bãi chành khoảng 3.0 m.
- Diện tích ao hồ, đầm lầy khoảng 56.4 ha; chiếm 13.0% diện tích của khu
đo có cao độ trung bình là 0.2 m.
2.1.3. Khí hậu
Khu vực thiết kế thuộc khí hậu vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ có chế độ gió
mùa nhiệt đới ẩm, chịu ảnh hưởng của gió Tây, khô nóng về mùa hè. Theo số liệu
của trạm khí tượng thuỷ văn Thanh Hoá khí hậu có đặc trưng cơ bản sau :
- Nhiệt độ cao nhất TB : 27,10 C.
- Nhiệt độ thấp nhất TB : 21,0 0 C.
- Nhiệt độ trung bình năm 23,6 0 C.
- Lượng mưa trung bình năm 1745mm , cao nhất là : 3000mm
- Độ ẩm trung bình năm 85%
- Tổng số giờ nắng trong năm : 1772 giờ
- Số ngày mưa trung bình năm : 136 ngày
- Gió : Hướng chủ đạo : Về mùa hè là hướng Đông Nam, về mùa đông là
gió Bắc - Đông Bắc , tốc độ gió trung bình là 1,5 m/s và mạnh nhất là 40 m/s .
- Là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của bão lớn , gây khó khăn cho sản xuất và
xây dựng .
2.1.4. Thuỷ văn
Khu vực thiết kế là khu vực tụ thuỷ của các phụ lưu sông Bạng và sông cầu
Hổ. Thuỷ văn thay đổi khác biệt giữa mùa khô và mùa mưa do đặc điểm địa hình
dốc.
2.1.5. Địa chất công trình
Khu vực hiện chưa có khoan khảo sát địa chất công trình, tuy nhiên do đặc
điểm vùng trũng, tụ thuỷ có lượng đất sình lầy khá lớn và có lớp bề mặt không
thuận lợi cho xây dựng. Trong quá trình đầu tư dự án cần bóc lớp bề mặt và có
biện pháp kỹ thuật phù hợp
11
2.1.6. Cảnh quan thiên nhiên
Khu vực có hệ thống núi non sông hồ mặt nước tạo nên khung cảnh thiên
nhiên phong phú. Tuy nhiên hệ thống khung cảnh này sẽ bị biến đổi nhiều do quá
trình đầu tư xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn.
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Hiện trạng dân cƣ
- Khu vực lập quy hoạch tại xã Tân Trường phạm vi thôn 3 thôn 4 và thôn 5
với tổng số hộ khoảng 457 hộ (hơn 2146 nhân khẩu).và một phần thôn Thế Vinh
xã Tùng Lâm.
- Khu vực có dân cư tập trung thành làng gần cầu vượt đường sắt Bắc Nam,
và dân cư dọc quốc lộ 1A.
- Các vùng lân cận khu dân cư cũ mật độ nhà tương đối dày, nhà tạm là chủ
yếu. trong đó có trên 100 nhà mái bằng kiên cố, 10 nhà 2 tầng.
2.2.2. Hiện trạng lao động
Ngành nghề lao động phổ biến của nhân dân trong vùng quy hoạch chủ
yếu là lao động thuần nông sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất đất khu vực thiết kế chủ yếu là đất sản xuất nông
nghiệp bao gồm đất trồng lúa và đất ao hồ sử dụng cho nuôi trồng thuỷ sản.
Bảng đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Loại đất
STT
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
1
Đất ở dân cư
40.4
10.50
2
Đất trồng lúa
215.1
55.84
3
Đất trồng màu
3.30
0.86
4
Đất Nghĩa địa
4.1
1.06
5
Đất trống chưa sử dụng
34.0
8.82
6
Đất sông hồ, mặt nước
43.6
11.32
7
Đất giao thông, đất khác
44.74
11.6
385.24
100.00
Tổng cộng
2.2.4. Hiện trạng các công trình
Hiện trạng các công trình kiến trúc trong khu vực chủ yếu là các công trình
nhà ở dạng nhà tạm, bán kiên cố. Tầng cao công trình là 1 tầng và chủ yếu chức
năng dùng để ở của dân cư nông nhiệp.
12
Bản đồ hiện trạng khu đất lập quy hoạch
2.2.5. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội liên quan đến khu vực
- Hệ thống hạ tầng xã hội trong phạm vi nghiên cứu thiết kế không có. Các
hộ dân
cư phải di chuyển sang các khu vực phụ cận mới có các công trình hạ tầng xã
hội như trường học, trạm y tế . . . và dịch vụ thương mại dọc quốc lộ 1A.
- Dự kiến trong khu vực thiết kế sẽ sử dụng hệ thống hạ tầng xã hội như nhà
ở, dịch vụ từ khu trung tâm khu kinh tế trong giai đoạn phát triển sau này.
2.2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng khu vực thiết kế được liên kết đấu nối chủ yếu thông qua 2 tuyến
đường quốc lộ 1A và đường Nghi Sơn - Bãi Trành, đường vào mỏ sét của xi măng
Nghi Sơn.
a) Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật
Khu vực lập quy hoạch chưa có hệ thống tiêu thoát nước mặt nhân tạo. Chủ yếu là
tiêu thoát theo địa hình tự nhiên và xả thông qua cầu Hổ vào sông Bạng.
13
b) Hiện trạng giao thông
Có ba con đường chạy qua khu Công nghiệp 4 là : Quốc lộ 1A , đường Nghi Sơn Bãi Trành và đường vào mỏ sét của xi măng Nghi Sơn đầu tư. Ngoài ra còn các đường đất
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
c) Hiện trạng cấp điện
Khu vực có các tuyến điện 35KV, 10 KV chạy qua nối điện từ trạm
110/35KVA cung cấp điện cho khu kinh tế Nghi Sơn và khu vực phụ cận.
d) Hiện trạng cấp nước
- Khu vực chưa có hệ thống cấp nước sạch, các hộ dân chủ yếu dùng nước
giếng đào và nước mặt để phụ vụ sinh hoạt và sản xuất.
- Phía Nam khu vực thiết kế hiện đang thi công tuyến cống dẫn nước từ hồ
Yên Mỹ về Đồng Chùa để cung cấp nước sạch cho toàn Kinh tế Nghi Sơn
e) Hiện trạng thoát nước và vệ sinh môi trường
* Hiện trạng thoát nước mưa:
Mưa lũ năm 2013 khu vực huyện Tĩnh Gia vỡ 3 hồ Đồng Đáng, hồ Thung
Cối, hồ Khe Luồng và một số đập do dân tự đắp. Nhiều hồ đập bị hư hỏng. Quốc
lộ 1A từ cầu Hổ đến cầu vằng dài 8 km ngập nặng 0,8m (ngập quốc lộ 1 A và
ngập khu dân cư). Hơn 700 ha lúa, và 450ha nuôi trồng thủy sản bị mất trắng.
14
- Khu Công nghiệp số 3, số 4, số 5 Khu kinh tế Nghi Sơn thuộc khu vực tiêu
lũ vùng tả sông Thạch Luyện (toàn bộ khu vực huyện Tĩnh Gia được chi thành 6
vùng tiêu lũ: vùng 1 – tả sông Thạch Luyện, vùng 2 - hữu sông Thạch Luyện,
vùng 3 – tả sông Tuần Cung, vùng 4 – tả sông Bạng, vùng 5 – hữu sông Bạng,
vùng 6 – sông Yên Hòa).
- Khu công nghiệp số 3, số 4 đang là khu vực chứa nước của khu vực đồi núi
phía Tây (có Fa=1670 ha) và khu vực phía trên đường cao tốc Bắc Nam thuộc
thượng lưu đập Nước Tiến. Trong khu vực có sông Tuần Cung, sông Thạch Luyện
và Đập nước Tiến là kênh tiêu nước chính.
- Khu công nghiệp số 5 thuộc khu vực tiêu ra hạ du đập Thạch Luyện (diện
tích khoảng 903 ha). Trong khu vực này có đầm Thượng Hòa, và sông Thạch
Luyện là 2 kênh tiêu nước chính.
- Các hướng tiêu nước chính của Khu Công nghiệp số 3, số 4, số 5 Khu kinh
tế Nghi Sơn đều tiêu ra sông rồi đổ vào sông Bạng – tiêu trực tiếp ra sông Bạng
qua cống dưới đê sau đó chảy ra biển. Các sông Tuần Cung, sông Thạch luyện
trong khu vực lập quy hoạch đều không có đê sông.
* Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Khu vực không có hệ thống thu gom và xử lý chất thải.
2.2.7. Các dự án chuẩn bị đầu tƣ có liên quan
- Dự án đường Nghi Sơn – Bãi Trành;
- Dự án cấp nước sạch;
- Dự án cấp điện;
- Quy hoạch chung khu kinh tế Nghi Sơn.
15
CHƢƠNG III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
3.1. Phân tích và đánh giá tổng quát hiện trạng xây dựng
Khu đất nghiên cứu quy hoạch tương đối phù hợp cho việc xây dựng khu
công nghiệp với các tính chất, chức năng như nhiệm vụ đề ra.
3.1.1. Những điểm thuận lợi
- Về vị trí: Khu công nghiệp số 4 Nghi Sơn nằm trong Khu kinh tế Nghi Sơn
có vị trí thuận lợi, nằm bên Quốc lộ 1A, có trục các giao thông trục giao thông lớn
chạy qua (theo quy hoạch). Đây là khu vực có nhiều tiềm năng thuận lợi cho sự
phát triển công nghiệp.
- Về địa hình địa mạo: Khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng rất thuận
lợi cho xây dựng khu công nghiệp, dịch vụ.
- Về phân bố dân cƣ: Dân cư hiện có chủ yếu sống tập trung thành từng khu
vực. Dân cư nằm rải rác không đáng kể. Tuy nhiên quy hoạch khu công nghiệp
cần thiết phải di chuyển các hộ dân cư thuộc thôn Thế Vinh của xã Tùng Lâm và
thôn 3, thôn 4, thôn 5 của xã Tân Trường sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức
di cư, tái định cư. Lao động trong khu vực chủ yếu là lao động nông nghiệp, thu
nhập chưa cao. Bởi vậy việc đền bù, giải phóng mặt bằng đồng thời hỗ trợ chuyển
đổi nghề nghiệp để thực hiện các Dự án trên khu đất sẽ không gặp nhiều khó khăn
và nhận được nhiều sự đồng thuận của nhân dân.
- Về hiện trạng công trình xây dựng trên địa bàn: Các công trình nhà ở
trong khu vực còn phần lớn là 1 tầng mái bằng hoặc cấp 4, chất lượng xây dựng
không cao do vậy chi phí đền bù giải phóng mặt bằng không lớn.
- Về môi trƣờng cảnh quan: Đây là khu vực có môi trường cảnh quan tương
đối đẹp, được bổ sung bởi thủy hệ ven sông Tuần Cung.
Khu vực có hệ thống giao thông rất thuận lợi với các tuyến giao thông xung
quanh như: Quốc lộ 1A, đường Nghi Sơn – Bãi Chành, đường sắt Bắc – Nam.
3.1.2. Khó khăn
Đây là khu vực thuộc Quy hoạch chung khu Kinh tế Nghi Sơn nên hiện tại đã
có những biến đổi rất lớn. Nhiều dự án đường giao thông đã hình thành nên phần
nào ảnh hưởng đến tổng thể chung của toàn khu.
3.2. Những vấn đề cần giải quyết trong đồ án
- Giải pháp quy hoạch phải đảm bảo liên kết và thống nhất về hệ thống hạ tầng
kỹ thuật với các khu vực phụ cận;
- Xây dựng không gian khu công nghiệp, đồng bộ, hiện đại, thống nhất và khép
kín;
16
- Đầu tư khu công nghiệp mới phải phù hợp và hấp dẫn để tăng thu hứt đầu tư
xây dựng;
- Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội
và hạ tầng kĩ thuật của khu đất phù hợp với các chức năng.
+ Khu Công nghiệp;
+ Khu thương mại dịch vụ;
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch sử dụng đất;
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm:
+ Mạng lưới giao thông: Trên cơ sở các tuyến giao thông chính mang tính chất
đối ngoại gồm tuyến Quốc lộ 1A, đường Nghi Sơn – Bãi Chành, xác định mạng giao
thông chi tiết đến các đường phân khu vực; mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây
dựng của các tuyến đường; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe.
+ Hệ thống cấp nước: Đưa ra các giải pháp, tính toán xác định quy mô các công
trình cấp nước và hệ thống mạng lưới đường ống.
+ Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải;
+ Hệ thống cấp điện: Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng điện;
- Đánh giá tác động môi trường.
17
CHƢƠNG IV: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
Trên cơ sở các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, dân số, đất đai thực hiện theo Quyết
định số 673/QĐ-UBND ngày 07/3/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN số 4 Khu kinh tế Nghi Sơn – Thanh
Hóa, việc điều chỉnh lần này có rà soát, tính toán lại cho phù hợp với mục tiêu
nhiệm vụ đặt ra.
a. Chỉ tiêu về dân số:
Lao động dự báo khoảng: 385ha x 80-100LĐ = 30.800 – 38.500 (người).
b. Chỉ tiêu đất đai:
- Đất xây dựng nhà máy:
51 - 63%;
- Đất trung tâm điều hành:
05 - 09%;
- Đất kho trung chuyển:
1- 5%;
- Đất hạ tầng kỹ thuật:
02 - 05%;
- Đường giao thông khu công nghiệp: 12 - 20%;
- Đất cây xanh + mặt nước:
14 - 20%;
- Tầng cao công trình: ≤ 13M với nhà công nghiệp;
- Nhà công nghiệp:
+ Mật độ XD: 65%;
+ Hệ số sử dụng đất : 1,3;
- Công trình công cộng:
+ Mật độ XD: 40%;
+ Hệ số sử dụng đất : 1,4;
- Mô đun các lô đất công nghiệp có diện tích khoảng 10 ha.
c. Chỉ tiêu các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: + Mật độ đường: 4 5 km/km2;
+ Tỷ lệ chiếm đất khoảng: 15%.
- Cấp nước: 22 m3/ha ngày;
- Cấp điện: 200 KW/ha;
- Thoát nước: 22 m3/ha ngày;
- Chỉ tiêu về chất thải rắn: lấy bình quân 11,2 m3/ha/ngày.
18
CHƢƠNG V: NỘI DUNG QUY HOẠCH
5.1. Phân khu chức năng
* Tính chất khu công nghiệp số 4:
- Khu công nghiệp tập trung đa ngành ưu tiên loại hình công nghiệp cơ khí,
lắp ráp động cơ và kho trung chuyển; công nghiệp phụ trợ phục vụ lọc hoá dầu,
chế tạo, vật liệu xây dựng.
- Ngành nghề chủ yếu là: Sản xuất cơ khí, chế tạo, lắp ráp, sản xuất ô tô và
kho trung chuyển…; công nghiệp phụ trợ sau loạc hóa dầu: cao su - hạt nhựa, điện
tử - viễn thông, sản xuất hóa chất - phụ gia, công nghệ sinh học.
* Phân khu chức năng khu quy hoạch thành 3 khu chức năng chính là:
- Khu bố trí các công trình dịch vụ công cộng;
- Khu bố trí các cơ sở sản xuất công nghiệp;
- Khu tổng kho trung chuyển;
- Khu bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối;
Ngoài ra còn có các khu vực để bố trí bãi đỗ xe, cây xanh . . . phân tán gắn
với các khu chức năng trong quy hoạch.
5.2. Cơ cấu tổ chức không gian
5.2.1. Cấu trúc không gian và xác định hƣớng phát triển
Hệ khung không gian khu công nghiệp dựa trên các tuyến giao thông chính
gồm:
+ Các tuyến dọc (Bắc - Nam): Quốc lộ 1A;
+ Các tuyến ngang (Đông - Tây): Đường Nghi Sơn – Bãi Chành;
+ Khu dịch vụ thương mại phát triển tại hướng Đông khu đất lập quy hoạch.
5.2.2. Các phƣơng án cơ cấu
5.2.2.1. Phương án 1
- Bố trí theo mạng ô cờ theo các trục Bắc Nam và Đông Tây.
- Đắp nền đảm bảo điều kiện xây dựng công trình..
* Nhược điểm: sẽ phân chia khu quy hoạch thành 2 khu biệt lập dẫn tới chi
phí làm cầu để kết nối 2 khu chức năng sẽ tốn kém hơn;
Dòng sông đào chạy giữ khu đất sẽ không kiểm soát được mức độ an toàn đối
với các công trình trong khu quy hoạch
5.2.2.2. Phương án 2 (phương án chọn)
- Khai thác ưu điểm phương án 1 tổ chức thành 2 trục trung tâm kết nối Đông
Tây và Bắc Nam, phù hợp với nhu cầu sử dụng khai thác sau này;
- Phân chia môđul lô đất lớn hơn phù hợp với các loại hình công nghiệp cơ
khí lắp ráp, chế tạo;
- Mật độ hạ tầng giảm đến tối thiểu;
19
- Bố trí hành lang cách ly an toàn cho tuyến đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 1A,
tuyến điện 35KV, tuyến ống dẫn nước cho khu kinh tế . . . theo tiêu chuẩn kỹ
thuật;
- Tận dụng cơ sở hạ tầng hiện có để sữa chũa nâng cấp tuyến đường đi mỏ sét
Trường Lâm do nhà Máy xi măng Nghi Sơn đã đầu tư tổ chức cảnh quan đảm bảo
sự vận hành thuận lợi cho khu công nghiệp và xây dựng mô hình khu công nghiệp
hiện đại, đồng bộ về hạ tầng.
Lựa chọn phƣơng án:
Qua phân tích hai phương án, xét thấy Phương án 2 mang tính khả thi cao
hơn, thuận lợi cho việc phát triển cả trước mắt lẫn lâu dài. Đồng thời dễ dàng phân
chia khu vực đầu tư, phân kỳ đầu tư. Vì vậy lựa chọn phương án 2 làm phương án
chọn để triển khai quy hoạch định hướng không gian và kiến trúc cảnh quan Khu
công nghiệp số 4.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
20
5.3. Quy hoạch sử dụng đất
5.3.1. Cơ cấu quỹ đất xây dựng theo phƣơng án chọn
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KHU 4
Tên lô đất
STT
1
Khu Công nghiệp
Ký
hiệu
Diện
tích
(ha)
MĐXD Tầng
(%)
cao
Tỷ lệ
(%)
CN
237,66
60
2
61,69
Khu A4
A
15,09
60
1-2
3,92
(Nhóm 1)
A1
4,02
60
1-2
A2
5,10
60
1-2
A3
5,97
60
1-2
B
77,95
60
1-2
B1
5,00
60
1-2
B2
3,98
60
1-2
B3
4,30
60
1-2
B4
5,81
60
1-2
B5
6,63
60
1-2
B6
6,69
60
1-2
B7
11,65
60
1-2
B8
5,98
60
1-2
B9
4,80
60
1-2
B10
4,80
60
1-2
B11
4,57
60
1-2
B12
8,54
60
1-2
B13
5,20
60
1-2
Khu C4
C
52,90
60
1-2
(Nhóm 1,2)
C1
7,33
60
1-2
C2
4,65
60
1-2
C3
5,05
60
1-2
C4
5,95
60
1-2
C5
5,90
60
1-2
C6
5,86
60
1-2
C7
6,07
60
1-2
C8
5,83
60
1-2
C9
6,26
60
1-2
Khu D4
D
28,52
60
1-2
(Nhóm 1,2,3)
D1
6,61
60
1-2
D2
6,23
60
1-2
Khu B4
(Nhóm 1,2,3)
20,23
13,73
7,40
21
D3
3,15
60
1-2
D4
7,08
60
1-2
D5
5,45
60
1-2
Khu E4
E
63,20
60
1-2
(Nhóm 1,2,3)
E1
5,22
60
1-2
E2
6,45
60
1-2
E3
6,48
60
1-2
E4
6,52
60
1-2
E5
7,26
60
1-2
E6
4,81
60
1-2
E7
5,63
60
1-2
E8
6,45
60
1-2
E9
6,12
60
1-2
E10
8,26
60
1-2
16,41
2
Khu núi đá
NĐ
7,68
0
0
1,99
3
Khu Dịch vụ - Công Cộng
CC1
14,14
30
3
3,67
CC4-1
4,70
CC4-2
9,44
CX
43,79
CX1
14,06
0
0
CX2
4,30
0
0
CX3
4,27
5
1
CX4
4,04
5
1
MN
17,12
XLNT
1,75
10
1-2
0,45
80,22
0
0
20,82
4
Khu Cây Xanh - công viên mặt
nƣớc
5
Khu CT Kỹ Thuật Đầu Mối
6
Đất giao thông
Tổng
385,24
11,37
100,00
* Ghi chú:
Nhóm 1: CN tập trung đa ngành ưu tiên là cơ khí, chế tạo, lắp ráp động cơ,
kho.
Nhóm 2: CN phụ trợ lọc hoá dầu
Nhóm 3: CN hoá chất, chế tạo…
5.3.2. Phân khu chức năng
5.3.2.1. Đất công cộng – Dịch vụ thương mại
Bố trí trung tâm điều hành khu công nghiệp và văn phòng cho thuê tại hai vị
trí cửa ngõ vào khu công nghiệp, tiếp giáp với trục đường Nghi Sơn – Bãi Trành.
22
Hai cụm công trình này bao gồm nhà điều hành và dịch vụ công cộng cho khu
công nghiệp, trung tâm quảng bá giới thiệu sản phẩm, bãi để xe. Hệ thống các
công trình này được bố trí trên trục đường giao thông và cổng chính vào khu công
nghiệp tạo nên không gian điểm nhấn cho toàn khu công nghiệp.
- Bố trí khu dịch vụ thương mại khu công nghiệp tại nút giao thông lập thể
giữa đường quốc lộ 1A và đường Nghi Sơn - Bãi Trành. Đây là vị trí thuận lợi cho
phục vụ cả trong và ngoài khu công nghiệp.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
+ Quy mô diện tích: 14,14 ha chiếm 3,67%;
+ Mật độ xây dựng công trình chiếm 30%;
+ Tầng cao công trình trung bình 3 tầng.
- Yêu cầu về quản lý kiến trúc, hạ tầng: Kiến trúc công trình độc đáo, mang
tính biểu tượng cao tạo điểm nhấn cho toàn khu công nghiệp và tạo sự hấp dẫn,
định hướng kiến trúc cho toàn khu. Hệ thống hạ tầng đi ngầm, tạo mỹ quan cho
kiến trúc công trình.
5.3.2.2. Đất cây xanh - mặt nước
- Giải pháp phân bố:
Đất cây xanh bao gồm cây xanh cách ly, sông hồ mặt nước, bãi đỗ xe và cây
xanh công viên. Bố trí phân tán trên toàn khu quy hoạch. Phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật, yêu cầu cách ly và góp phần tạo lập cảnh quan cho khu công nghiệp. Khai
thác các vị trí của các khu cây xanh để xây dựng thành các khu chức năng cho khu
đất phục vụ cho nhu cầu hoạt động của khu công nghiệp.
- Cụm tổ hợp công nghiệp bố trí mật độ cây xanh hợp lý trong khu vực nhà
máy góp phần cải thiện môi trường sản xuất, tạo tiện nghi lao động cho người
công nhân.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
+ Diện tích: 43,70 ha, chiếm 11,37 %;
+ Mật độ xây dựng 5%;
+ Tầng cao xây dựng trung bình 1 tầng.
5.3.2.3. Đất sản xuất công nghiệp
Được bố trớ thành các tổ hợp công nghiệp lớn, chiếm tỷ lệ diện tích lớn
trong toàn khu công nghiệp. Loại hình công nghiệp chủ đạo là cơ khí lắp ráp và cơ
khí chế tạo được bố trí theo mức độ ô nhiễm. Công nghiệp cơ khí lắp ráp có mức
độ ô nhiễm ít bố trí ở phía Đông khu đất giáp với quốc lộ 1A. Công nghiệp cơ khí
chế tạo và đúc bố trí về phía Tây khu đất. Dự kiến phân bổ các lô đất theo môđul
23
để thuận lợi cho đầu tư các nhà xưởng sản xuất. Căn cứ vào quá trình đầu tư cụ thể
sẽ có dây truyền công nghệ liên kết thích hợp trong toàn khu cụng nghiệp.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: 237,66 ha chiếm 61,69%;, mật độ xây dựng
60%, tầng cao xây dựng trung bình 1-2 tầng.
- Yêu cầu về quản lý kiến trúc, hạ tầng: Hạ tầng trong hàng rào nhà máy đảm
bảo phù hợp với yêu cầu công nghệ và đảm bảo chất lượng môi trường cảnh quan
cho khu công nghiệp. Hạ tầng ngoài hàng rào kết nối đồng bộ, hiện đại trong toàn
khu công nghiệp. Toàn bộ chất thải của nhà máy phải được xử lý
trước đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
5.3.2.4. Đất hạ tầng đầu mối
- Giải pháp phân bố:
Bố trí ở vị trí có liên lạc thuận lợi với hạ tầng đầu mối chung của khu kinh tế
Nghi Sơn. Trạm xử lý nước thải bố trí ở cạnh hồ phía Nam Khu công nghiêp đảm
bảo thuận lợi cho tiêu thoát nước.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Diện tích 1,75 ha (0,45 %);
- Mật độ xây dựng 10%;
- Tầng cao xây dựng trung bình 1-2 tầng.
- Yêu cầu về quản lý kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống các công trình đầu
mối phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và xử lý thẩm mỹ kiến trúc phù hợp với không
gian cảnh quan kiến trúc toàn khu.
5.3.3. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, VSMT và quản lý
xây dựng
Theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 07/3/2011 của UBND tỉnh Thanh
Hóa phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN số 4 Khu kinh tế
Nghi Sơn – Thanh Hóa, các đấu nối hạ tầng kỹ thuật với khu vực sung quanh,
gồm: Khu công nghiệp số 3, Khu công nghiệp số 5, Quốc lộ 1A và các khu vực
lân cận. Trên cơ sở các tuyến giao thông đối ngoại, khu vực thoát nước, xử lý
nước thải, đã được đảm bảo, tuân thủ Quy hoạch chung được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định 1364/QĐ-TTg ngày 10/10/2007 của Thủ Tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng KKT Nghi Sơn đến năm 2025.
24
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
5.4. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc
5.4.1. Tổ chức không gian kiến trúc toàn khu
Tổ chức thành 2 trục trung tâm kết nối Đông tây và Bắc Nam, phù hợp với
nhu cầu sử dụng khai thác sau này.
Không gian mạng ô cờ phù hợp với mô hình đặc thù sản xuất công nghiệp
và hình thái khu đất bố trí khu công nghiệp.
Mạng ô cờ với các trục giao thông chủ đạo theo các hướng Bắc nam và
Đông tây. Kết nối với các trục đường quốc lộ 1A và đường Nghi Sơn – Bãi trành.
Bố trí hành lang cách ly an toàn cho tuyến đường sắt bắc nam, quốc lộ 1A,
tuyến điện 35KV, tuyến ống dẫn nước cho khu kinh tế . . . theo tiêu chuẩn kỹ
thuật.
Tổ chức cảnh quan đảm bảo sự vận hành thuận lợi cho khu công nghiệp và
xây dựng mô hình khu công nghiệp hiện đại, đồng bộ về hạ tầng.
25