Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

cac tu loai trong tieng anh cac tu loai trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.35 KB, 4 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

1, Tính từ (adj).
- Tính từ bổ sung cho danh từ, thường đứng trước danh từ bổ sung nghĩa
cho danh từ.
- Đi sau động từ to be.
- Kết thúc bởi các đuôi sau:
Các đuôi phổ biến
-able
-ible
-ous
-ive
-ent
-ful
-less
-ant
-ic
-y
-al

Ví dụ
Comfortable, renewable, capable, noticeable
Responsible, compatible, possible, flexible
Dangerous, mountainous, delicious,
Captive, active, attractive
Intelligent, confident, independent, different
Careful, beautiful, remorseful
Careless, homeless, childless, penniless
Redundant, important, significant


Economic, heroic, chronic, specific
Funny, sunny, runny, rainy
national, physical, graphical,

2, Danh từ: (N)
- Danh từ có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, cũng có thể đứng sau động từ
chỉ thời gian, nơi chốn.
- Khi xác định chủ ngữ trong câu cần lưu ý vấn đề sau:
+ Ta đọc đầu bài, thông thường danh từ đứng đầu câu đóng vai trò là chủ
ngữ.
+ Nếu đọc thấy giới từ thì phần danh từ đứng sau nó không đóng vai trò
làm chủ ngữ mà danh từ đứng sau nó mới đóng vai trò làm chủ ngữ.
VD: In the room, we are studying English.
+ Đối với câu có phần danh từ đứng trước V có tân ngữ của giới từ bổ
nghĩa thì khi phân tích câu ta đọc từ trái qua phải tới giới từ ta dừng lại.
- Danh từ số ít bao gồm cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được,
không có tận cùng là “s”.
- Danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào cuối một số
danh từ đếm được.
- Một số danh từ không đếm được: water, cocacola, coffee, tea, milk,…
- Một số danh từ chuyển từ số ít sang số nhiều không có “s”:
+ woman  women
+ man  men
+ Child  children


SĐT: 0985558448Page 1|4


Gia sư Thành Được


www.daythem.edu.vn

- Dấu hiệu:
Các đuôi phổ biến
-sion, -tion
-ment
-acy
-ce
-er, or
-ist
-dom
-ty
-ness
-ship
-ism
-th

Ví dụ
decision, instruction, introduction, competition, nation,
government, commitment, environment, adjustment,
democracy, accuracy, Private, privacy, efficiency,
intelligence, ignorance, difference, importance,
trainer, competitor, doctor, plumber, protractor
biologist, scientist, motorist, economist, pharmacist
freedom, kingdom, wisdom,
activity, responsibility, ability,
beautifulness, shyness, skillfulness, carelessness,
Friendship, citizenship, hardship, leadership...
Communism, capitalism, terrorism

Health, strength, length

3, Verb( động từ)
- Đứng sau chủ ngữ hoặc đứng ngay sau trạng từ chỉ tần suất.
- Động từ được chia thành 3 loại:
+ động từ to be: is/am/are/was/were/been.
Is/was: đi với danh từ số ít chỉ 1 người, 1 vật, 1 sự việc, danh
từ không đếm được
Am/was: đi với I
Are/were: danh từ số nhiều, 2 người, vật, việc trở lên
Been đi với tất cả các loại danh từ ở thì hoàn thành, thường
có trợ từ have/has/had
+ động từ thường: have, go, do, work,….
+ động từ khuyết thiếu: may, might, can, could, ought to, will, would,
should, must.
 Sau động từ khuyết thiếu động từ không chia, để ở nguyên thể.
VD: She can play football.
 Một số đuôi phổ biến: -ate, ize, -ed, -en, -ize, -ify,..
4, Trạng từ (adv):
- Dùng để bổ sung nghĩa cho hành động trong tiếng anh
Dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ thường


SĐT: 0985558448Page 2|4


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn


- Trạng từ thường kết thúc bởi đuôi: “-ly”
- Đứng trước hoặc sau động từ

 Lưu ý: trong câu bị động trạng từ luôn đứng trước động
từ.
- Đứng trước tính từ khi đi với giới từ bổ nghĩa cho tính từ
Adv + adj ( luôn luôn là thế)
-ly + -al
-ly + -ive
-ly + -ful
- Bổ nghĩa cho trạng từ khi đi với trạng từ: adv + adv
- Bổ nghĩa cho 1 câu và đứng đầu câu ngăn cách bằng dấu (,)
Adv, S + V + O
 Chú ý: Những từ vừa là tính từ vừa là trạng từ: fast, long, hard, late,
soon,..
- Một số trạng từ: good  well
 Sự khác nhau giữa tính từ và trạng từ:
Tính từ
Bổ nghĩa cho danh từ
Đứng trước tính từ
Ko đứng ở đầu câu

Trạng từ
Bổ nghĩa cho động từ
Đứng trước hoặc sau động từ
Đứng trước đầu câu, ngay sau là dấu
“,”

 Một số lỗi hay gặp trong toefl:
V + adj  sai

Adv + Noun  sai (trạng từ ko bổ nghĩa cho danh từ)
Adj, S + V + O  sai , VD : các lỗi như like, alike, alive, along đứng
ở đầu câu.
5, Giới từ (prep):
- Một số giới từ: in, on, at, from, with, without, within, of, to, behind,
by, through,…..
- Sau giới từ là noun hoặc cụm noun
- Đi sau giới từ thường là V-ing
 Lưu ý chỉ có to + V-inf (nguyên thể)
Một số trường hợp đặc biệt của to:
+ due to + V-ing
+ according to + V-ing


SĐT: 0985558448Page 3|4


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

- Trước và sau of là danh từ hoặc cụm danh từ hoặc V-ing.
N1 of N2 + V + O  động từ chia theo N1.
VD: One of the students plays football.
The most + adj + noun
Most of + the noun
Danh từ đếm được số nhiều có thể có the hoặc ko có the.
One of + Noun số nhiều
A number of + Noun số nhiều
Amount + danh từ không đếm được

V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ thì động từ luôn chia theo ngôi số ít
Danh từ không đếm được làm chủ ngữ động từ chia theo ngôi số ít

* Tip: Về ngữ pháp đề thi TOEFL như sau: đọc hết câu đề bài, phân tích các
thành phần của câu để làm sao xác định được chỗ nào cần điền, điền những chỗ
nào?
Sau khi xác định được những thành phần cần điền ta tìm những thành phần đó
trong đáp án.
VD: ta xác định chỗ cần điền là chủ ngữ và động từ thì ta đi tìm đáp án có chủ
ngữ, có động từ.



SĐT: 0985558448Page 4|4



×