Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 14. Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 21 trang )

Kính chào quý thầy cô và các em học sinh.
Chúc các em học tốt trong tiết học này.

1


CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Cấu trúc tinh thể NaCl:
1: Nêu
cấu trúc
-
CóCâu
cấu trúc
hình lập
phương.
mạng
- Nút
mạngtinh
là cácthể
ionNaCl.
Na+,
Cl- Mỗi ion được bao quanh
bởi 6 ion mang điện tích trái
dấu.
2. Tính chất:
Câu 2: Mạng tinh
ioncao.

- Bền, khá rắn, t0s thể
, t0nc
-những


Tan nhiều
trong
tính chất
gì? nước.
- Khi nóng chảy và tan trong
nước chúng dẫn được điện

Cl-

Na+

2


TIẾT 25

TINH THỂ NGUYÊN TỬ
TINH THỂ PHÂN TỬ

3


KHÁI NIỆM TINH THỂ

A

B
A
TINH THỂ NaCl


TINH THỂ Mg

4


I – TINH THỂ NGUYÊN TỬ
1.Tinh thể nguyên tử
- Khái niệm:
Tinh thể nguyên tử là tinh
thể mà tại nút mạng là các
nguyên tử được sắp xếp đều
đặn, theo một trật tự nhất
định trong không gian.
VD: Kim cương
- Các nguyên tử trong tinh thể
nguyên tử liên kết với nhau
bằng liên kết cộng hóa trị
bền vững

C

C
C
C

4
0,15
C
nm
5



MỘT SỐ MẠNG TINH THỂ NGUYÊN TỬ
TINH THỂ SILIC

TINH THỂ THAN CHÌ

6


2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử
- Nêu một số tính

chất của kim cương
mà em biết?
- Tinh thể nguyên tử
có tính chất gì?
- Giải thích?
7


2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử
 Nêu một số tính

chất của kim cương
mà em biết?
 Tinh thể nguyên tử
có tính chất gì?
 Giải thích?


- Tính chất của kim
cương có độ cứng lớn
nhất so với các tinh thể
đã biết.
- Tinh thể nguyên tử bền
vững, rất cứng, t0nc, t0s
khá cao.
- Lực liên kết cộng hóa
trị trong tinh thể
nguyên tử rất lớn.
8


Kể một số ứng dụng của kim cương ?

ỨNG DỤNG

9


II – TINH THỂ PHÂN TỬ
1.Tinh thể phân tử
- Khái niệm:
Tinh thể phân tử là tinh thể
mà tại nút mạng là các phân
tử được sắp xếp một cách
đều đặn, theo một trật tự nhất
định trong không gian.
VD: Tinh thể iot, tinh thể nước
đá.

- Các phân tử trong tinh thể
phân tử liên kết với nhau
bằng lực tương tác yếu.

N

10


Mô hình tinh thể iot- cấu trúc tinh thể mạng
lập phương tâm diện.
a

a

11


Mô hình tinh thể nước đá
a

H
O

Liªn kÕt hi®ro dµi 1,76A
Liªn kÕt céng ho¸ trÞO-H dµi 0,99A

12



Khi đông lạnh dưới 4°C, các phân tử nước phải dời
xa ra để tạo liên kết tinh thể lục giác mở. (như hình)

Đây cũng là 1
nguyên nhân dẫn
đến tỉ trọng nước
đá nhẹ hơn nước
thể lỏng

13


Tinh thÓ ph©n tö kh¸c: TuyÕt CO2

TUYẾT CO2

14


2. Tính chất chung của tinh thể phân tử

15


2. Tính chất chung của tinh thể phân tử
 Nước đá dễ tan, băng

- Trong tinh thể phân tử, các

phiến dễ bay hơi, iot dễ

phân tử vẫn tồn tại như
thăng hoa => tại sao tinh
những đơn vị độc lập và
thể phân tử lại dễ nóng
hút nhau bằng lực tương
chảy, dễ bay hơi như vậy?
tác yếu giữa các phân tử.
 Ngay ở nhiệt độ thường, 1
Vì vậy chúng dễ nóng
phần tinh thể băng phiến,
chảy, dễ bay hơi.
iot đã bị phá hủy, các
- Các tinh thể phân tử không
phân tử tách rời ra khỏi
phân cực dễ hòa tan trong
mạng tinh thể và khuyếch
các dung môi không phân
tán vào không khí làm ta
cực như benzen, toluen,…
dễ nhận ra mùi của chúng.
16


MẠNG TINH THỂ
Tinh thể

Ion

Nguyên tử


Phân tử

Là các ion

Là các
nguyên tử

Liên kết ion,
bền

Liên kết cộng
hóa trị, bền

Lực tương tác
yếu giữa các
phân tử

Bền, cứng,
t0s , t0nc cao.

Kém bền, dễ
nóng chảy, dễ
bay hơi.

Tính chất

Nút mạng
Liên kết hóa
học
Tính chất


Bền, khá rắn,
t0s , t0nc cao. tan
nhiều trong
nước.

Là các
phân tử

17


BÀI TẬP

18


Bài tập
- Tinh thể khí hiếm
không phải là tinh thể
- Ở nhiệt độ thấp các
nguyên tử.

khí hiếm tồn tại ở
- Vìdạng
liên kết
tinhgiữa
thể.các
nguyên tử khí hiếm trong
- Có phải là tinh thể

tinh thể không phải là
không?
liênnguyên
kết cộngtửhoá
trị do
sao?tử khí hiếm
cácTại
nguyên
đã có cấu hình e lớp
ngoài cùng bền vững –
đó là tinh thể phân tử

Mô hình tinh thể Neon
19


BÀI TẬP VỀ NHÀ
 Bài 3, 4, 5, 6 SGK/71
 Đọc tư liệu: Tinh thể phân tử của nước đá.
 Ôn lại kiến thức về hóa trị lớp 8.

20


Bài học đến đây là kết
thúc, chào tạm biệt các
em. Chúc các em học tập
tốt.
21




×