Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 24. Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 20 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:

• Nêu số oxi hoá đặc trưng của
clo trong hợp chất? Ngoài ra còn
có số oxi hoá nào khác?
• Viết phương trình hóa học của
phản ứng: Cl2 + H2O.


KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:

• Số oxi hóa đặc trưng của clo
trong hợp chất là -1. Ngoài ra
còn có các số oxi hóa: +1, +3,
+5, +7.
• Phương trình hóa học:
Cl2 + H2O
HCl + HClO



I/ NƯỚC
GIA-VEN

II/
CLORUA
VÔI

1.1.Điều


Điềuchế
chế

1.1.Điều
Điềuchế
chế

2. Thành phần

2. Thành phần

3. Tính chất

3. Tính chất

4. Ứng dụng

4. Ứng dụng


I/ Nước Gia-ven
a) PTN:
Cl 2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H 2O

1. Điều
b) CN:
chế 2 NaCl + 2 H 2 O → 2 NaOH + H 2 ↑ +Cl 2 ↑
Cl 2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H 2O

2.

- Dung dịch: NaCl và NaClO.
NaClO

HClO
Thành
axit hipoclorơ
phần natri hipoclorit
- Tính tẩy màu, sát trùng.
- NaClO là muối của axit yếu:

3. Tính NaClO + CO + H O → HClO + NaHCO
2
2
3
chất - NaClO, HClO: có tính oxi hóa rất
mạnh.

4. Ứng - Tẩy trắng vải, sợi, giấy, ...
- Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà
dụng vệ sinh.

II/ Clorua vôi


I/ NƯỚC GIA-VEN
1. Điều chế:


điềucông
chế nghiệp:

nước
Gia-ven
phòng thí nghiệm
a. đồ
Trong
phòng
thí
nghiệm:
b.
Trong
Cách
điều chếtrong
nước Gia-ven
trong
phòng
thí nghiệm
Cho khí
clo dung
tác dụng
với
NaOH
loãng
độ thường:
Điện
phân
dịch
NaCl
nồng
độ ở15nhiệt
– 20%

trong

thùng điện
không →
có NaCl
màng +ngăn.
Clphân
NaClO + H2O
2 + 2NaOH

2 NaCl + 2 H 2O 
→ 2 NaOH + H 2 ↑ +Cl2 ↑
2 NaOH + Cl2 
→ NaClO + NaCl + H 2O


I/ NƯỚC GIA-VEN
2. Thành phần:
- Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và
NaClO.
Thành phần của nước
Gia-ven là tên
 
Gia-ven?
một thành phố
 
+1
gần thủ đô Pa-ri
NaClO


HClO
(Pháp) mà ở đó
natri hipoclorit
axit hipoclorơ
lần đầu tiên nhà
bác học Bec-tôlê điều chế được
dung dịch hỗn
hợp này.


I/ NƯỚC GIA-VEN
3. Tính chất:
- Tính tẩy màu, sát trùng.
- NaClO là muối của axit yếu HClO:
NaClO + CO2 + H2O → HClO + NaHCO3
- Cả NaClO và HClO trong dung dịch đều có tính oxi hóa
rất mạnh.
⇒ Nước Gia-ven không thể để lâu trong không khí


I/ NƯỚC GIA-VEN
4. Ứng dụng:
- Tẩy trắng vải, sợi, giấy, ...
- Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.


I/ Nước Gia-ven

II/ Clorua vôi


a) PTN:
Cl 2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H 2O
1. Điều
C
b) CN:
Cl 2 + Ca (OH ) 2 30


→ CaOCl 2 + H 2 O
0

chế

2 NaCl + 2 H 2 O → 2 NaOH + H 2 ↑ +Cl 2 ↑

Cl 2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H 2O

2.
Thành - Dung dịch: NaCl và NaClO.
NaClO

HClO
phần natri hipoclorit
axit hipoclorơ

- CTPT: CaOCl2 -1
Cl
- CTCT:
Ca
+1

O Cl
→ muối hỗn tạp.
- Chất bột, màu trắng, xốp.
- Tính tẩy màu, sát trùng.
-Tính oxi hóa mạnh:
- NaClO là muối của axit yếu:
CaOCl 2 + 2 HCl → CaCl 2 + Cl 2 + H 2 O
3. Tính NaClO
+ CO2 + H 2 O → HClO + NaHCO3
chất - NaClO, HClO: có tính oxi hóa rất - Tác dụng với CO2 trong không khí
mạnh.
ẩm:

2CaOCl2 + CO2 + H 2O → 2 HClO + CaCO3 + CaCl2

- Tẩy trắng, tẩy uế.
4. Ứng - Tẩy trắng vải, sợi, giấy, ...
- Tinh chế dầu mỏ.
- Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà
- Xử lí các chất độc, bảo vệ môi
dụng vệ sinh
trường.


II/ CLORUA VÔI
1. Điều chế:
- Cho clo tác dụng với vôi tôi (sữa vôi) ở 30oC thu được
clorua vôi: Làm thế nào để điều chế
clorua vôi?


300C

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O


II/ CLORUA VÔI
2. Thành phần:
- CTPT: CaOCl2
-1
- CTCT:
Cl
Ca
+1
Viết công thức
phân
O Cl tử và
công thức cấu tạo của clorua
⇒ Là muối hỗn tạp.
vôi?
- Muối hỗn tạp là muối của một kim loại với nhiều loại gốc
axit khác nhau.


II/ CLORUA VÔI
3. Tính chất:
- Lý tính: chất bột, màu trắng, xốp.
- Hóa tính:
+ Tác dụng với chất khử:
CaOCl 2 + 2 HCl → CaCl 2 + Cl 2 + H 2 O
+ Tác dụng với CO2 trong không khí ẩm:


2CaOCl2 + CO2 + H 2O → 2 HClO + CaCO3 + CaCl2


II/ CLORUA VÔI
4. Ứng dụng:
- Tẩy trắng vải, sợi, giấy ...
- Tinh chế dầu mỏ.
- Xử lý các chất độc, bảo vệ môi trường.
Vì clorua vôi rẻ hơn và có
Tại sao clorua vôi được dùng
hàm lượng hipoclorit nhiều
nhiều hơn nước Gia-ven?
hơn


Câu 1:
Viết phương trình phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa
sau:
KMnO4
(3)
MnO2

(1)

Cl2

(2)
(4)


Gia-ven
Clorua vôi
(5)
Canxiclorua


Câu 1:
Trả lời:
(1) 2 KMnO4 + 16 HCl → 2 KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 ↑ +8 H 2 O
(2) Cl 2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
(3) MnO2 + 4 HCl → MnCl 2 + Cl 2 ↑ +2 H 2 O
30 C
Cl
+
Ca
(
OH
)


→ CaOCl 2 + H 2 O
2
2
(4)
0

1
CaOCl

→

CaCl
+
O2
2
2
(5)
2
t 0C

hoặc: CaOCl 2 + 2 HCl → CaCl 2 + Cl 2 + H 2 O


Câu 2:

Cho khí Cl2 tác dụng với Ca(OH)2 ta được clorua
vôi là hỗn hợp của CaCl2, Ca(ClO)2, CaOCl2 và
nước ẩm. Sau khi loại bỏ nước nhờ đun nhẹ và
hút chân không thì thu được 152,4 gam hỗn hợp
A chứa (% khối lượng) 50% CaOCl2; 28,15 %
Ca(OCl)2 và phần còn lại là CaCl2. Tính thể tích
khí Cl (đktc) đã phản ứng?


Câu 2:

Tóm tắt đề:

50% CaOCl2

Cl2 + Ca(OH)2 → 152,4 gam A 28,15% Ca (OCl ) 2

CaCl
2



V

Cl2 phản ứng?


Câu 2:
Hướng dẫn giải:
- Tính số mol của các chất trong hh A.
- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố để tính số mol
Cl. Suy ra số mol Cl2 và tính thể tích Cl2.
n

Cl = n Cl / CaCl 2 + n Cl / Ca (ClO ) 2 + n Cl / CaOCl 2

Đáp số: 2,688 lit




×