Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 25. Flo - Brom - lot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.94 KB, 21 trang )

FLO – BROM –
IOT

Các nguyên tố flo,brom,iot có những tính
chất nào giống và khác với clo ? Chúng có
những ứng dụng gì và điều chế chúng như
thế nào


1. Tính chất vật lý và trạng thái tự
nhiên
- Ở điều kiện thường,flo là chất khí màu
lục nhạt,rất độc.
- Trong tự nhiên, flo chỉ có dạng hợp
chất, trong các chất khoáng loại muối
florua.
- Flo có trong hợp chất tạo nên men
răng, trong lá của một số loài cây.





Dựa vào hiểu biết
của mình,bạn hãy
dự đoán các tính
chất hoá học của
Flo


2. Tính chất hoá học.


- Tính oxi hoá mạnh nhất
- Oxi hoá được mọi kim loại để tạo ra muối
florua.
F2 + Al
AlF3
- Oxi hoá được hầu hết các phi kim. Với khí hidro
nổ mạnh ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ rất
thấp, tạo ra hidro florua.
-252OC 2HF
H2 + F 2


- Hidro florua tan nhiều trong nước tạo thành
axit flohidric HF. Đây là một axit yếu nhưng lại có
tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh.
SiO2 + 4HF
SiF4 + 2H2O
Vì vậy mà HF được sử dụng để khắc
chữ lên thủy tinh.
- Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay
nhiệt độ thường,hơi nước nóng bốc
cháy khi tiếp xúc với khí flo.
F2 +2H2O
4HF + O2


 Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa flo. Đó
là sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo để
bảo vệ đồ vật khỏi bị ăn mòn. ( CF2 CFCl )n
 Chế tạo chất phủ chống dính. ( CF2 CF2 )n

Sản xuất điclođiflometan (CF2Cl2), dùng làm chất
sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.
 Dùng trong công nghiệp hạt nhân.
 Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống
sâu răng.


Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể
lỏng), cực dương bằng graphit (than chì) và
cực âm bằng thép đặc biệt hoặc bằng đồng.
Cực âm có khí H2 và ở cực dương có khí F2
thoát ra.


1.
2.
3.
4.

Tính chất vật lý và trạng thái tự
nhiên
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Sản xuất brom trong công nghiệp


1. Tính chất vật lý Trạng thái tự nhiên.
- Ở điều kiện thường, BROM là chất lỏng, màu
đỏ nâu, dễ bị bay hơi trong không khí.
- Dung dịch của BROM trong nước gọi là nước

BROM .
- Brom tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp
chất, chủ yếu là muối bromua của kali,
natri, magie


a)Brom tác dụng với kim loại:
0

0

3Br2 + 2Al

+3 -1

2AlBr3

=> Phản ứng cháy sáng mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thu
được là Nhôm bromua.

Brom chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao, tạo ra khí
hidro bromua:
0

0

Br2 + H2

to


+1 -1

2HBr


- Khí hidro bromua tan trong nước tạo thành
dd axit bromhidric. Đây là axit mạnh (hơn
cả axit HCl)
- Brom tác dụng với nước rất chậm tạo ra
2 axit bromhidric HBr và axit hipobromơ
HBrO.
PTHH: Br2 + H2O
HBr + HBrO
=>Brom vừa thể hiện tỉnh khử, vừa thể
hiện tính oxi hóa.


Dùng để sản xuất một số dẫn xuất của
hidrocacbon như C2H5Br (brometan) và C2H4Br
(đibrometan) trong dược phẩm.
 Dùng để sản xuất AgBr, dùng để tráng lên
phim. Dưới t/d của AS, nó bị phân hủy thành
kim loại bạc (bột màu đen) và brom (dạng hơi)


2AgBr

Ánh sáng

2Ag + Br2



Brom dược sản xuất từ nước biển. Sau khi tách
NaCl ra khỏi nước biển, dd còn lại có hòa tan
NaBr. Dùng khí clo oxi hóa NaBr để sản xuất B
0

-1

Cl2 + 2NaBr

-1

0

2NaCl + Br2


1.Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.
- Iot là chất rắn, dạng tinh thể đen tím.
- Khi đun nóng, iot rắn biến thành hơi gọi là
sự thăng hoa của iot.


- Do rI > r F, Cl, Br và XI < X F, Cl, Br nên Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo,
brom.
+ Iot oxi hóa được nhiều kim loại với điều kiện đun nóng hoặc có
chất xúc tác.
0


0

3I2 + 2Al

+3 -1

xúc tác H2O

2AlI3

+ Iot chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao & có chất xúc tác tạo ra khí
hidro iotua, pư thuận nghịch :
0

0

I2 + H 2

350-500oC

+1 -1

2HI

Xúc tác Pt

+ Khí hidro iotua tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit iothidric
HI>HBr>HCl>HF



+ Iot hầu như không tác dụng với nước.
+ Iot có tính oxi hóa kém clo và brom nên clo và brom có thể oxi hóa muối
iotua thành iot
0



-1

Cl2 + 2NaI

-1

0

2NaCl + I2

+ Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có
màu xanh.
Người ta dùng iot để nhận biết tinh bột và ngược lại.


- Dùng để sản xuất dược phẩm. Dd 5% iot
trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết
thương.
- Trộn thêm vào chất tẩy rửa.
- Muối iot dùng để phòng bệnh bứu cổ


Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ

rong biển.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×