Brom
- Là nguyên tố thuộc nhóm Halogen (VIIA), có kí hiệu: Br
- Số hiệu nguyên tử: 35
-Nguyên tử khối: 80
I. Trạng thái tự nhiên:
- Brom tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu
là muối bromua của kali, natri, magie
- Bromua kim loại có trong nước biển, nước của một số
hồ cùng với muối clorua
VD: Một mẫu NaBr
Brom
II. Tính chất:
1. Tính chất vật ly:
- Ở điều kiện thường, BROM là phi kim tồn tại ở trạng
thái lỏng, màu đỏ nâu, dễ bị bay hơi trong không khí.
Dung dịch của BROM trong nước gọi là nước BROM
- Hơi BROM độc. BROM lỏng rơi vào da sẽ gây bỏng
nặng.
- BROM tan trong nước, đặc biệt là dung môi hữu cơ
như etanol, xăng,…
- Vì là nguyên tố Halogen nên BROM chủ yếu tồn tại ở
dạng hợp chất.
Nguyên tố Brom
Trạng thái của Brom
Trạng thái hơi của
BROM
Trạng thái lỏng của
BROM
Hình ảnh về Brom
Brom
II. Tính chất. Ứng dụng:
1. Tính chất ly học:
2. Tính chất hóa học:
- Có 7e lớp ngoài cùng (như các Halogen khác )
- Có tính oxi hoá mạnh ( -1 )
- Ngoài ra còn có tính khử ( +1, +5 )
-Tính oxi hoá yếu hơn Clo
Brom
b) Brom tác dụng với hidro
- Brom chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao, tạo ra
khí hidro bromua:
-Khí Hidro bromua tan trong nước tạo thành
dd axit bromhidric, là một axit rất mạnh.
c) Tác dụng với nước
d) Tác dụng với hợp chất:
=> Br2 có tính oxi hoá mạnh hơn I2
=> Tác dụng với nước tương tự clo, nhưng khó khăn
hơn
=> Tác dụng với chất oxi hoá mạnh, brom thể hiện
tính khử.
3. Ứng dụng
Dùng
để sản xuất một số dẫn xuất của
hidrocacbon như C2H5Br (brometan) và C2H4Br
(đibrometan) trong dược phẩm.
Dùng để sản xuất AgBr, dùng để tráng lên phim.
Dưới t/d của AS, nó bị phân hủy thành kim loại
bạc (bột màu đen) và brom (dạng hơi)
Hợp
2AgBr
Ánh sáng
2Ag + Br2
chất brom còn được dùng nhiều trong CN
dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm
nhuộm…
Saỷn xuaỏt
dửụùc phaồm
15
ỨNG DỤNG CỦA BROM
Ứng dụng AgBr làm phim ảnh
2AgBr
Ánh sáng
2Ag+ Br2
16
ỨNG DỤNG CỦA BROM
Hợp chất brom được dùng trong
công nghiệp dầu mỏ
17
NG DNG CA BROM
Hụùp chaỏt brom ủửụùc duứng trong
saỷn xuaỏt
ỨNG DỤNG CỦA BROM
Hôïp chaát brom ñöôïc duøng
III. Điều chế Brom:
1. Phòng thí nghiệm:
-Sục khí clo qua dung dịch bromua
2. Trong công nghiệp:
Trong
công nghiệp, brom được sản xuất từ
nước biển. Sau khi tách NaCl ra khỏi nước
biển, dung dịch còn lại có hòa tan NaBr. Dùng
khí Cl2 để đẩy brom ra khỏi NaBr.
PTHH:
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Cl2
I. Khí Hidrobromua:
1. Tính chất:
Hiđro bromua là chất khí, không màu, “bốc
khói” trong không khí ẩm.
Dễ tan trong nước tạo ra dung dịch axit
bromhiđric.
2.Điều chế : 350oC
H2 + Br2 2HBr
PBr3 + 2H2O H3PO3 + 3HBr
II. Axit bromhydric
Axit
bromhydric là một axít mạnh, được tạo
thành khi hòa tan phân tử khí
hiđrôbrômua trong nước.
Axit bromhydric mạnh hơn axit
clohydric nhưng yếu hơn axit iodhydric, và là
một trong các axit vô cơ mạnh nhất được biết
đến.
1. Cấu tạo:
Công
thức phân tử: HBr
Khối lượng mol: 80.91 g/mol
Bề ngoài là chất lỏng có màu nâu đỏ
Khối lượng riêng: 1.49 g/cm3
Điểm nóng chảy: -11 oC
Điểm sôi: 122 oC
Độ axit (pKa): -9
2. Tính chất:
- Axit HBr mạnh hơn axit HCl
- Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như
trong dung dịch) mạnh hơn HCl.
Br2 + SO2 + 2 H2O → H2SO4 + 2 HBr
- Dung dịch HBr để lâu ngày không không khí
thì trở nên có màu vàng nâu (ở Flo và Clo
không có tính chất này)
4HBr + O2 2H2O + 2Br2