1.tÝnh oxi hãa cña oxi
Quan sát thí nghiệm: (TN0 1)
Nhận xét hiện tượng?
- Dây thép cháy sáng trong bình đựng oxi
- Các hạt sắt và sắt từ oxit bắn ra bám vào thành bình
Câu hỏi: Viết PTPU để giải thích hiện tượng trên. Xác định vai trò
của các chất tham gia phản ứng?
Giải thích:
0
0
+8/3 -2
3Fe + 2O2 → Fe3O4
⇒ Fe đóng vai trò là chất khử: Fe0 → Fe+8/3
O2 đóng vai trò là chất oxi hóa: O20 → O-2
Kết luận: O2 thể hiện tính oxi hóa mạnh
2.SỰ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA LƯU HUỲNH
THEO NHIỆT ĐỘ
Quan sát thí nghiệm: (TN0 2)
Nhận xét hiện tượng?
to
Trạng thái
Màu sắc
CTPT
<113oc
Rắn
Vàng
S8 mạch vòng
119oc
Lỏng
Vàng
S8 mạch vòng linh động
187oc
Quánh nhớt
Nâu đỏ
S8 mạch vòng → chuỗi
445oc
Hơi
Không màu
S8 → S6, S4
1400oc
Hơi
Không màu
S2
1700oc
Hơi
Không màu
S
3.TÍNH OXI HÓA CỦA LƯU HUỲNH
Quan sát thí nghiệm: (TN0 3)
Nhận xét hiện tượng?
- Hỗn hợp bột (Fe + S) cháy sáng tạo ra FeS có màu đen (rắn)
Câu hỏi: Viết PTPU để giải thích hiện tượng trên. Xác định vai trò
của các chất tham gia phản ứng?
Giải thích:
0
0
t0
+2 -2
Fe + S → FeS
Fe đóng vai trò là chất khử: Fe0 → Fe+2
S đóng vai trò là chất oxi hóa: S0 → S-2
Câu hỏi: Trong các phản ứng nào S thể hiện tính oxi hóa?
⇒
- Tác dụng với các đơn chất có độ âm điện nhỏ hơn
Kết luận: S thể hiện tính oxi hóa mạnh
4.TÍNH KHỬ CỦA LƯU HUỲNH
Quan sát thí nghiệm: (TN0 4)
Nhận xét hiện tượng?
- Bột S cháy ngoài không khí cho ngọn lửa xanh mờ
- Đưa tiếp vào bình oxi, cháy cho ngọn lửa sáng trắng
Câu hỏi: Viết PTPU để giải thích hiện tượng trên. Xác định vai trò
của các chất tham gia phản ứng?
Giải thích:
0
0
+4 -2
O2 + S → SO2
⇒ S đóng vai trò là chất khử: S0 → S+4
O2 đóng vai trò là chất oxi hóa: O20 → O-2
Câu hỏi: Trong các phản ứng nào S thể hiện tính khử?
- Tác dụng với các đơn chất có độ âm điện lớn hơn
Kết luận: S thể hiện tính khử mạnh