Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 18 trang )

Tiết 55,56: AXIT SUNFURIC.
SUNFAT( Tiết 1)

MUỐI


I. AXIT SUNFURIC
( CTHH: H2SO4. M=98)

1.

Tính chất vật lý

.Là chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi.
.H2SO4 98% có D= 1,84 g/cm3; nặng gần gấp 2 lần nước.
.H2SO4 đặc rất hút ẩm  dùng làm khô khí ẩm.
.H2SO4 đặc tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt.


 Axit sunfuric đặc gây bỏng rất nặng  cẩn thận khi làm thí nghiệm với
axit sunfuric đặc


Khi pha loãng axit sunfuric đặc thì rót từ từ axit vào nước chảy theo đũa
thủy tinh và khuấy nhẹ; không làm ngược lại ( nguy hiểm)




Công thức cấu tạo của H2SO4


Tính axit của của H2SO4 loãng

Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc nóng


2.

Tính chất hóa học

a) Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng
.Làm quỳ tím chuyển đỏ
.Tác dụng với kim loại hoạt động → tạo muối trong đó kim loại có số
oxi hóa thấp
Fe + H2SO4 loãng FeSO4+H2

.Tác dụng với bazo, oxit bazo
Fe(OH)2 + H2SO4 loãng FeSO4+ 2H2O
FeO + H2SO4 loãng FeSO4 + H2O

.Tác dụng với muối của axit yếu( đk là tạo hợp chất ít tan hoặc dễ bay
hơi)
Na2CO3 +H2SO4 loãngNa2CO3+CO2+H2O


b)

Tính chất của axit sunfuric đặc

*Tính oxi hóa mạnh


H2SO4 đặc tác dụng được với hầu hết các kim loại( trừ Au, Pt)


• Tác dụng với phi kim ( C, S, P)




Tác dụng với hợp chất có tính khử ( HI, KI, KBr, FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2, FeCO3,
H2S, …)

Chú ý: Al, Fe thụ động hóa H2SO4 đặc nguội


* Tính háo nước

Axit H2SO4 đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối hiđrat (muối ngậm
nước) hoặc chiếm các nguyên tố H và O (thành phần của nước) trong
nhiều hợp chất

Hợp chất gluxit tác dụng với dd axit sunfuric đặc bị biến thành cacbon


C sinh ra tác dụng vơi H2SO4 đặc tạo CO2 và SO2 đẩy C tràn ra ngoài
cốc
C+ 2H2SO4 đ→ CO2+ 2SO2+ 2H2O

 CuSO4.5H2O



Bài tập

1. Số oxi hoá của S trong các chất: SO2, SO3, S, H2S, H2SO4,
Na2SO4 lần lượt là:
A. +4, +4, 0, -2, +6, +6.
B. +4, +6, 0, -2, +6, +4.

Đáp án: C

C. +4, +6, 0, -2, +6, +6.
D. +4, +6, 0, -2, +4, +6.

2. Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi
nước ra khỏi khí oxi?
A. Nhôm oxit.
B. Axit sunfuric đặc.
C. Nước vôi trong.
D. Dung dịch natri hiđroxit.

Đáp án: B


3. Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khan (làm khô) tất cả các khí trong
dãy nào?
A. CO2, NH3, H2, N2.
B. CO2, H2, N2, O2.

Đáp án: B

C. CO2, N2, SO2, O2.

D. CO2, H2S, N2, O2.

4. Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta
tiến hành theo cách nào dưới đây?
A. cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.
B. cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.
C. cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
D. cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
Đáp án: B


5. Phản ứng nào sau đây là sai?
A. 2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
B. Fe2O3 + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
C. FeO + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2O.
D. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng  Fe2(SO4)3 + 3H2O.

Đáp án: B

6. H2SO4 đặc nguội không thể tác dụng với nhóm kim loại nào sau đây?
A. Fe, Zn.
B. Fe, Al.
C. Al, Zn.
D. Al, Mg.

Đáp án: B


7. Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là:
A. CO2 và SO2.

B. H2S và CO2.
C. SO2.
D. CO2.

Đáp án: C


8. Trên một bàn cân đặt cốc axít sunfuric đặc trên đĩa cân, đĩa cân còn lại
đặt các quả cân sao cho 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Hỏi sau 1 thời gian
cân có ở vị trí thăng bằng hay không? Tại sao

Đáp án
Không. Vì axit đặc sẽ hút hơi nước ngoài không khí. Cân bên cốc đựng
axit sẽ nặng hơn( axit sunfuric không bay hơi)


9. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

(1)

H2S

(4)

SO2

SO3
(3)

(2)


S

(6)

H2SO4

(5)


Đáp án
0
t

1.

H2S + O2 dư  2H2O + SO2

2.

S + H2S  3S +2H2O

3.

S+H2  H2S

4.

2SO2 + O2  SO3t0


5.

SO3+ H2O  H2SO4

6.

H2SO4+ Na2CO3  Na2SO4 + H2O + SO2

V2O5

p



×