Photpho.mp4
Xem video
Henning Brandt
P (Z = 15)
Giới thiệu
Lịch sử tìm ra
nguyên tố photpho
Henning Brand
(1630 – 1770) - nhà giả
kim thuật sinh ở Đức phát
hiện ra năm 1669 khi cho
bay hơi nước tiểu thu được
một chất rắn đem trộn với
cát và than ông thu được
chất rắn màu trắng, phát
sáng trong bóng đêm .
BÀI 10
Nội dung
I.Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
II.Tính chất vật lí
III.Tính chất hóa học
IV.ứng dụng
V.Điều chế - Trạng thái tự nhiên
Bài 10
I.VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Kí hiệu hoá học: P
I. VÞ trÝ vµ
cÊu hinh
electron
nguyªn tö.
Số hiệu nguyên tử:15
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
Chu kì:3
Nhóm:VA
II.Tính chất vật lí
Photpho trắng
Photpho đỏ
Phiếu học tập số 1
Photpho trắng
Photpho đỏ
Tính chất vật lý
Trạng thái, màu
sắc
Cấu trúc
t/c khác
Tính tan
Tính độc
T0 cháy
Phát quang
Cách bảo quản
Vẽ sơ đồ chuyển hóa P đỏ thành P trắng và ngược lại
Photpho trắng
Photpho đỏ
Chất rắn, trong suốt, màu trắng
hoặc hơi vàng.
Chất bột màu đỏ
Mạng tinh thể phân tử P4
Cấu trúc polime Pn
Mềm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi
Không tan trong nước, tan nhiều
trong: CS2, benzen...
Rất độc
Bốc cháy trong không khí ở > 40oC
Phát quang trong bóng tối
Ngâm trong nước
TCVL
Trạng thái,
màu sắc
Cấu trúc
Khó nóng chảy, khó bay hơi
Tc khác
Không tan trong dung môi
thường
Không độc
Tính tan
Bốc cháy ở > 250oC
Không phát quang
Để trong lọ khô
Tính độc
T0cháy
Phát quang
Bảo quản
Thí nghiệm P đỏ thành P trắng và sự phát quang
Photpho
trắng
250oC, không có không khí
Photpho
đỏ
Là
m
lạn
h
t,
o
ô
h
k
k
Hơi
Photpho
n
ó
c
g
n
ô
h
h
k
g
í
Bỏng bởi
P trắng
- Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học
mạnh hơn nitơ.
- Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.
-3
Tính oxi hoá
0
P
+3
+5
Tính khử
- Photpho thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
1.Phốt pho phản ứng với kim
loại ở nhiệt độ cao tạo ra phốt
phua:
• VD: 3Ca+ 2P→ Ca3P2
•
3Zn+ 2P→ Zn3P2
Với khí hidro
•
3H2
+ 2P
→
2PH3(photphin)
Bài 10
Hiện tượng ma trơi
Các đốm sáng lập loè
Lập loè ngọn lửa ma trơi
Hiện tượng “ma trơi”
Tại các nghĩa địa, khi xác
chết bị thối rữa do vi sinh vật
hoạt động, ở não người chứa
lượng photpho được giải
phóng dưới dạng photphin PH3
có lẫn P2H4. Điphotphin là
chất lỏng, dễ bay hơi và tự bốc
cháy ngòai không khí ở nhiệt
độ thường làm cho PH3 cháy
tạo ra P2O5 và H2O:
2P2H4 + 7O2 ----> 2P2O5 +
4H2O + Q (1)
Nhờ nhiệt Q tỏa ra ở phản
ứng (1) mà:
2PH3 + 4O2 ----> P2O5 +
3H2O + Q' (2)
Các pư (1) và (2) tỏa ra
năng lượng dưới dạng ánh
sáng. Do đó khi cháy hỗn
hợp (PH3 và P2H4) có hình
ngọn lửa vàng sáng, bay là
là di động trên mặt đất, lúc
ẩn lúc hiện mà người ta gọi
đó là "ma trơi". Hiện tượng
này thường gặp ở các nghĩa
địa khi trời mưa có gió nhẹ.
Thuốc chuột: Zn3P2
Sau khi chuột ăn Zn3P2
bị thủy phân rất mạnh,
hàm lượng nước trong cơ
thể chuột giảm, nó khát và
đi tìm nước. Càng nhiều
nước đưa vào cơ thể chuột
thì PH3 thoát ra càng
nhiều, chuột càng nhanh
chết. Nếu không có nước,
chuột lâu chết hơn
Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3
2. Phốt pho phản ứng được với
một số phi kim:
•
2P+ 3Cl2(thiếu)→ 2PCl3
2P+ 3Cl2(dư)→ 2PCl5
b. P đỏ + oxi
IV- ỨNG DỤNG
IV- ỨNG DỤNG
Pháo
hoa
Axit photphoric
Đạn pháo
Diêm
Đạn
cháy
Bom