TRƯỜNG THPT LIÊN HÀ
Bài
14
VẬT LIỆU POLIME
NHỮNG NGƯỜI THỰC HiỆN : Đặng Thị Thu Phương
Nguyễn Mai Quỳnh
HÓA HỌC 12
VẬT LIỆU POLIME
I. CHẤT DẺO
II. TƠ
III. CAO SU
IV. KEO DÁN
Nệm
Trống
Gối
SALON
3
Giày dép
4
Bóng
5
Phao
Đồ chơi
Dây điện
6
Lốp xe
7
Bài 14 : VẬT LIỆU POLIME
NỘI DUNG
I. CHẤT DẺO
II. TƠ
III. CAO SU
1. Khái niệm
Cao su là những vật liệu polime có tính đàn hồi.
III. CAO SU
1. Khái niệm
2. Phân loại
2. Phân loại
Cao su thiên nhiên
CAO SU
Cao su tổng hợp
Bài 14 – Tiết 22 : VẬT LIỆU POLIME
NỘI DUNG
I. CHẤT DẺO
II. TƠ
III. CAO SU
1. Khái niệm
2. Phân loại
III. CAO SU
2. Phân loại
a. Cao su thiên nhiên
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÂY CAO SU
Cây cao su ( tên khoa học là Hevea brasiliensis ) có nguồn
gốc từ Nam Mi
Lá cây cao su
Mủ cao su
Quả cao su
Hoa cao su
Sông Amazon ở Nam Mỹ
11
Nhân loại biết đến cao su
Từ rất xa xưa người Nam Mỹ đã biết dùng cao su để chế tạo những vật dụng hàng
ngày (chai, lọ…) làm đồ chơi…
Năm 1496 lần đầu tiên người châu Âu biết đến cao su
Năm 1811 xưởng chế tạo cao su đầu tiên ra đời tại
sau đợt thám hiểm lần 2 của Christopher Columbus
Vienna (Áo)
CÂY CAO SU
13
CẠO MỦ CAO SU
14
MỦ CAO SU
15
Bài 14 – Tiết 22 : VẬT LIỆU POLIME
NỘI DUNG
III. CAO SU
I. CHẤT DẺO
2. Phân loại
II. TƠ
III. CAO SU
1. Khái niệm
a. Cao su thiên nhiên
- Cấu tạo:
0
0
250 C – 300 C
su thiên
Cao suCao
thiên
nhiênnhiên
là polime của isopren
Isopren( C5H8)
2. Phân loại
( CH2
C
CH3
Poli isopren
hay viết gọn (C5H8 )n
với n = 1.500 – 15.000
CH
CH2
)
n
Cao su thiên nhiên được hình thành từ các mắt xích là đồng phân cis của isopren liên kết với
nhau ở vị trí 1,4.
Viết gọn lại
CH2
H2C
C=C
H3C
H
n
Bài 14 – Tiết 22 : VẬT LIỆU POLIME
NỘI DUNG
III. CAO SU
I. CHẤT DẺO
2. Phân loại
II. TƠ
III. CAO SU
1. Khái niệm
2. Phân loại
a. Cao su thiên nhiên
- Cấu tạo:
- Tính chất và ứng dụng :
TÝnh chÊt
•
Nhờ có những liên kết đôi trong phân tử , cao su tham gia các phản ứng cộng
( H2,Cl2,HCl,...) và có thể tác dụng với lưu huỳnh
•
Cao su tự nhiên không tan trong nước và các dung môi thông thường nhưng trong xăng
và benzen, dicloetan, … bị trương phồng lên và tan chậm
•
Cao su tự nhiên có tính đàn hồi, không thấm nước, không khí, cách điện, cách nhiệt tốt
*Nguyên nhân Cao su có tính đàn hồi vì mạch phân tử có cấu hình cis, có độ gấp khúc lớn. Bình thường,
các mạch phân tử này xoắn lại hoặc cuộn lại vô trật tự, khi bị kéo căng, các mạch phân tử cao su duỗi
ra có trật tự hơn theo chiều kéo. Khi buông ra các mạch phân tử lại trở về hình dạng ban đầu.
•
Charles Goodyear (29/12/18001/7/1860) là nhà phát minh người
Mỹ, người đã nghiên cứu thành
công quá trình lưu hóa cao su vào
năm 1839.
•
Quá trình được gọi là sự lưu hóa cao su
này khiến cao su chống được nước và
chịu đựng được điều kiện thời tiết khắc
nghiệt, mở ra cơ hội khổng lồ cho những
sản phẩm có sử dụng cao su.
LƯU HĨA CAO SU
Cầu nối đisunfua
Phân tử polime hình sợi
S
S
S
S
S
S
+ ns
o
t
S
S
S
S
S
S
Cao su chưa lưu hóa
Cao su lưu hóa
hoá
cao
bằng
cách
su hơn,
vớikhó
3-4%
(vềcáckhối
Cao suLưu
lưu hóa
có tính
đàn su
hồi tốt
hơn, chịu
nhiệt trộn
cao hơn, cao
lâu mòn
tan trong
dung
0
lượng)
huỳnh, đun ở 130 - 150 C
mơi hơn
cao su lưu
thường
Trong công nghiệp
Trong y tế và đời sống