SINH HỌC 7
Kể tên một số động vật nhà em cho rằng thuộc
ngành chân khớp
Lớp hình nhện
Bài 25 : Nhện và đa dạng lớp hình nhện
I- Nhện :
1. Đặc điểm cấu tạo
2. Tập tính
II- Sự đa dạng của lớp hình nhện :
1. Một số đại diện
2. Ý nghĩa thực tiễn
Lớp hình nhện
Bài 25 : nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
I- Nhện :
1.Đặc điểm cấu tạo :
I- Nhện :
1.Đặc điểm cấu tạo :
3
Kìm
Chân xúc giác
1
2
4
Núm tuyến tơ
Chân bò
Khe thở
6
5
Cấu tạo ngoài của nhện
Lỗ sinh dục
3
Kìm
I/ NHỆN:
Chân xúc giác
Chân bò
1
2
1. Đặc điểm cấu tạo:
4
Núm tuyến tơ
Khe thở
6
5
Cơ thể nhện gồm mấy phần
Cơ thể nhện gồm hai phần:
+Đầu-ngực:
+Bụng:
Mỗi phần gồm các bộ phận nào?
+ Phần đầu-ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác và 4 đôi chân bò.
+ Phần bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ
Lỗ sinh dục
Dự đoán chức năng của các bộ phận.
Phần
Số
1
Phần
đầu
ngực
Phần
Tên bộ phận
Chức năng
Đôi kìm có
tuyến độc
Bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác (phủ đầy
Cảm giác về khứu giác và xúc
lông)
giác
3
4 đôi chân bò
Di chuyển và chăng lưới
4
Đôi khe thở
5
Lỗ sinh dục
6
Núm tuyến tơ
2
Hô hấp
Sinh sản
bụng
Sinh ra tơ nhện
Bắt mồi & tự vệ, Cảm giác về khứu-xúc giác, Di chuyển và chăng lưới, Sinh ra
tơ, Sinh sản, Hô hấp
I- Nhện :
1.Đặc điểm cấu tạo :
Phần
Tên bộ phận
Đôi kìm có
Phần đầu ngực
Chức năng
Bắt mồi và tự vệ
tuyến độc
Đôi chân xúc giác (phủ đầy
Cảm nhận xúc-khứu giác
lông)
Phần bụng
4 đôi chân bò
Di chuyển và chăng lưới
Đôi khe thở
Hô hấp
Lỗ sinh dục
Sinh sản
Núm tuyến tơ
Sinh ra tơ nhện
2. Tập tính :
Quan sát hình
A
B
C
Quá trình chăng lưới
không đúng trình tự
D
a)- Chăng lưới
Đánh số theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.
A. Chờ mồi (Thường ở trung tâm lưới)
B. Chăng dây tơ phóng xạ
4
2
C. Chăng dây tơ khung
1
D. Chăng các sợi tơ vòng
* Nhện chăng lưới vào lúc nào ?
- Nhện thường chăng lưới về đêm.
3
a. Chăng lưới
b)- Bắt mồi :
Đánh dấu vào ô trống theo thứ tự hợp lý
- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
- Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc
- Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi
- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian.
4
1
2
3
I- Nhện :
1.Đặc điểm cấu tạo :
2. Tập tính :
Nhện có tập tính chăng lưới và săn bắt mồi sống
II - SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
1 - Một số đại diện :
II - SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
1 - Một số đại diện :
Bọ cạp sống ở đâu? Ăn gì?
Sống nơi khô ráo, kín đáo; ăn sâu bọ
Bọ cạp có vai trò gì?
Làm thực phẩm và vật trang trí.
Cái ghẻ sống ở đâu? Có hại thế nào?
Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây
ngứa và sinh mụn ghẻ.
* Ve bò sống ở đâu? Có hại thế nào
Sống trên cơ thể gia súc, làm gia súc yếu, truyền
bệnh.
Bài 25 : Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
I. Nhện
Nhện lông Mêxicô
Nhện lông Lạc đà
Nhện Cobaltblue
Nhện lông Mêxicô
Nhện goá phụ đen
Nhện Galiath
Nhện lông Mêxicô
Nhện nhảy
Nhện nhảy
Nhện lông Mêxicô
Nhện sát thủ
Nhện lông vùng Amazôn
II- Sự đa dạng của lớp hình nhện :
a. Bọ cạp: sống ở nơi khô ráo, kín đáo; ăn sâu bọ.
- Tác dụng: làm thực phẩm, dược phẩm, đồ trang trí.
b. Cái ghẻ: sống kí sinh trên da người, động vật.
- Tác hại: gây ghẻ lở, ngứa ngáy, đau nhức.
c. Ve bò: sống kí sinh trên da gia súc
- Tác hại: làm gia súc yếu và truyền bệnh
2 - Ý nghĩa thực tiễn
Hoàn thành bảng dựa vào thông tin đã học
Hình thức sống
STT
Các đại diện
Nơi sống
Ký sinh
1
Nhện chăng lưới
2
Nhện nhà
3
Bò cạp
4
Cái ghẻ
5
Ve bò
Ảnh hưởng đến con người
Ăn thịt
Có lợi
Có hại
Bài 25 : Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
I. Nhện
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện.
1. Một sốđại
Emdiện.
thấy lớp hình nhện đa dạng ở mặt nào?
2. Ý nghĩa thực
- Số tiễn.
lượng loài và tập tính đa dạng
Nhận xét về vai trò của lớp hình nhện
Nghiên cứu thông tin SGK và hoàn thành bảng
- Vừa có lợi, vừa có hại
Ảnh hưởng tới con
Hình thức sống
STT
Các đại diện
Kí sinh
Nhện chăng lưới
2
kén trứng)
Ăn thịt
Có lợi
Có hại
Trong nhà, ngoài vườn
1
Nhện nhà (con cái thường ôm
người
Nơi sống
Trong nhà, ở các khe
tường
Bọ cạp
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
4
Cái ghẻ
Da người
5
Ve bò
Lông, da trâu bò
3
TỔNG KẾT
1- CƠ THỂ NHỆN CÓ CÁC PHẦN nào?
Hai phần đầu-ngực và bụng.
2 - NHỆN CÓ MẤY ĐÔI CHÂN BÒ?
4 đôi chân bò
3.- TẬP TÍNH CỦA NHỆN GỒM CÓ:
Tập tính chăng lưới
Tập tính bắt mồi sống.
4. Tuyến nộc độc ở nhện và bọ cạp có vị trí khác nhau
như thế nào?
Tuyến nọc độc của nhện nằm đôi kìm.
Tuyến nọc độc của bọ cạp nằm ở đuôi.
5. Nhện con biết chăng và lưới và bắt mồi là nhờ :
a. Nhện mẹ dạy
b. Nhện bố dạy
c.
Có tính bẩm sinh được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
d. Nhện con vừa làm vừa rút kinh nghiệm để đấu tranh sinh tồn .
6. Phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi và tự vệ ?
a. Đôi chân xúc giác
b. Đôi kìm có tuyến độc
c.
Núm tuyến tơ
d. Bốn đôi chân bò