Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 31. Cá chép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 21 trang )

ChươngVI: NGÀNH ĐÔNG
VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Ngành động vật có
xương sống gồm các lớp:
Chim

Ca
ù
Lưỡ
ng cư

Thu
ù

sát


Caực lụựp caự

Tieỏt 32
Baứi 31: Caự
cheựp


I.Đời sống cá chép
Nghiên cứu
thông tin
mục I SGK
và quan sát
trên màn
hình. Cá




chép
chép
sống
ăn gì?

Ăn ở
Sống
môi
tạp
trường


Tại sao
nói cá
chép là
động
vật
- Nhiệt
độ cá
biến
chép
thay đổi
nhiệt?
theo nhiệt độ
của môi
trường nên ta



Cá chép sinh sản
như thế nào?

Trứ
ng

Thụ
tinh
ngoa
øi
chép

Phôi


con

Vì sao cá
đẻ trứng với số
lượng lớn, nó có ý nghóa gì ?
Vì thụ tinh ngoài nên xác suất thụ
tinh cho trứng thấùp. Để đảm bảo
việc duy trì giống nòi nên cá


- Môi trường sống: nước ngọt
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng
+ Ăn tạp
+ Là động vật biến nhiệt

- Sinh sản:
+ Phân tính
+ Thụ tinh ngoài
+ Đẻ trứng
+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi


II. CẤU TẠO NGOÀI
1. Cấu tạo ngoài

Quan sát cá chép
trong bể kính


Quan
sát hình
31

Kể tên các bộ phận trên cơ thể cá chép


Phaà
n
ñaàu

Phaàn mình

Khuùc ñu



1- Miệng
2- Râu

3- Lỗ mũi
4- Mắt
5- Nắp mang
6- Vây lưng
7- Vây đuôi

8- Vây hậu
9- môn
Vây bụng
10Vây ngực
11Lỗ hậu
12môn
Cơ quan


Đặc điểm cấu tạo ngoài

Sự thích
nghi

1. Thân cá chép thon dài, đầu
thuôn nhọn gắn chặt với thân.

A, B

2. Mắt cá không có mi, màng mắt
tiếp xúc với môi trường nước


C, D

3. Vây cá có da bao bọc trong da có
nhiều tuyến tiết chất nhầy

E, B

4 .Sự sắp xếp vảy cá trên thân
khớp với nhau như ngói lợp

A, E


? Hãy
rút ra
đặc
điểm
cấu tạo
ngoài
của cá
chép


2. Chức năng của vây cá
Thí nghiệm vai trò của
vây cá
Thí nghiệm 1

Thí

nghiệm 2
Thí nghiệm 1: Cá không bơi được, chìm
xuống
Thí nghiệm 2: Cá khó giữ được thăng
bằng, bơi sang phải, trái hoặc hướng


* Đọc thông tin ở trang 103 trong
sách giáo khoa và trả lời câu
hỏi

? Vây cá có chức
năng
gì? bơi chèo giúp cá
Vây cá
như cái
bơi lội trong nước.

? Nêu vai trò của
từng loại vây?


Chức năng của vây cá:
• - Vây ngực và vây bụng : giữ thăng
bằng cho cá và giúp cá bơi hướng
lên hoặc xuống, rẽ phải, trái ,
dừng hoặc bơi đứng.
• - Vây lưng và vây hậu môn : làm
tăng diện tích dọc thân cá giúp
cá không bò nghiêng ngã khi bơi

• - Vây đuôi : đẩy nước làm cá tiến
lên phía trước.


Em có biết
Vận tốc bơi của cá.
Cá thu
25,1km/giờ
Cá hồi
Cá buồm
Tư thế bơi
Cá ngựa có tư
đứng

140km/giờ
100km/giờ
thế bơi thẳng

Cá úc
bơi ngửa bụng lên trời
Cá biết bay Cá chuồn
có khả
năng “bay” vọt lên mặt nước cao tới
2m, xa khoảng 400m với tốc độ


Điền từ thích
hợp
vào chỗ trống
Ghi

nhớ

Thảo
luận
Nhóm
nhỏ

Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với
đời sống ở
nước: Thân…………………..
hình
gắn với đầu
khối vững chắc,
tấm
thoithành một
vảy là những ………..…………… mỏng, xếp
ngói
xương
d lớp…… tiết
như………………., được phủ một
m không cóa……….. Vây cá
chấtlợp
nhầy, mắt
có hình dángi như bơi chèo giữ chức năng
thăng
di chuyển trong
bơi lặn và điều chỉnh sự
……………………..
Cá chép đẻ trứng trong
số bằng

nước với …………………lớn, thụ tinh ngoài.



DẶN

- HỌC BÀI
- LÀM BÀI TẬP
- MỖI NHÓM MANG THEO
MỘT CON CÁ CHÉP TIẾT
SAU THỰC HÀNH



abc


Trò chơi Ô
1. Đây là cơ quan giúp cá
chữ
giữ thăng bằng, rẽ phải,
1
rẽ trái.
2. Đây là khái niệm chỉ
các sinh vật có khả
năng di chuyển có hệ
thần kinh và giác quan.
3. Mộït lớp động vật thuộc
ngành động vật có xương
sống.

4. Một loại lưc có thể gây
khó khăn cho cá khi di
chuyển.
5. Đây là thức ăn ưa thích
của cá.
6. Đây là môi trường sống
của cá chép.
7. Một cơ quan nằm ở phần
đầu của cá.

2

Hàng dọc gồm 7
chữ
cái
CỘT
SỐNG

V Â Y C H A ÜN

Đ Ộ N G VẬ
TT H

3
4 M A Ú
S Á T
5

C NG
6 N Ư Ơ ÙC


T
M
A N G C Á
7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×