BÀI 4
TRÙNG ROI
BÀI 3. TRÙNG ROI
I. TRÙNG ROI XANH
1. Cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
1.1. Cấu tạo ngoài
(?) Quan sát hình vẽ 4.1 trong SGK hãy mô tả cấu tạo ngoài của
trung roi xanh?
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
I. Tập đoàn
trùng roi
-
Là một tế bào có kích thước hiển vi
-
Hình thoi
-
Đuôi nhọn, đầu tù
-
Có một roi dài
BÀI 3. TRÙNG ROI
1.2. Cấu tạo trong
(?) Hãy chú thích cấu tạo cơ thể trùng roi xanh
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
a – Điểm mắt
Roi
b – Màng cơ thể
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
Không bào co bóp
II. Tập đoàn
trùng roi
Hạt dự trữ
Điểm mắt
c – Roi
d – Hạt diệp lục
Màng cơ thể
e – Nhân
Hạt diệp lục
g – Không bào co bóp
Nhân
h - Hạt dự trữ
Cấu tạo cơ thể trùng roi xanh
Đáp án : 1-c; 2-a; 3-g; 4-b; 5-d; 6-h; 7-e.
BÀI 3. TRÙNG ROI
I. Trùng roi xanh
(?) Nêu những đặc điểm cấu tạo cơ thể trùng roi xanh phù hợp với
chức năng?
1. Cấu tạo,
di chuyển
dinh dưỡng
2 Sinh sản
-
Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
-
Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng
Hạt diệp lục giúp cho trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng như
thực vật
-
3. Tính hướng
sáng
Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi
thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.
-
II. Tập đoàn
trùng roi
1.3. Dinh dưỡng
(?) Trùng roi xanh có những hình thức dinh dưỡng nào ?
-
Tự dưỡng nhờ diệp lục
Dị dưỡng : đồng hóa những chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật
khác chết phân hủy ra
-
BÀI 3. TRÙNG ROI
2. Sinh sản
I. Trùng roi xanh
(?) Dựa vào hình dưới, diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của
trùng roi?
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
II. Tập đoàn
trùng roi
Bước 1 : Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi
Bước 2 : Nhân phân đôi, roi phân đôi
Bước 3 : Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt,
không bào co bóp, hạt diệp lục)
Bước 4 : Tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5 : Tế bào tiếp tục tách đôi
Bước 6 : Hai tế bào con được hình thành
BÀI 3. TRÙNG ROI
3. Tính hướng sáng
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo,
di chuyển
(?) Trình bày thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của trùng roi xanh
và giải thích hiện tượng?
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
II. Tập đoàn
trùng roi
-
Thí nghiệm : SGK
Giải thích hiện tượng : Nhờ có diệp lục trùng roi xanh thường dinh
dưỡng tự dưỡng là chủ yếu cho nên chúng luôn luôn hướng về phía
ánh sáng.
-
BÀI 3. TRÙNG ROI
I. Trùng roi xanh
(?) Thảo luận và đánh dấu (√) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các
câu hỏi sau :
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
- Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ :
Diệp lục
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
II. Tập đoàn
trùng roi
√
Roi và điểm mắt
- Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ :
√
Có diệp lục
Có roi
√
Có thành xenlulôzơ
Có điểm mắt
BÀI 3. TRÙNG ROI
II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
II. Tập đoàn
trùng roi
(?) Quan sát hình vẽ, nêu khái quát về tập đoàn trùng roi và ý nghĩa của
chúng trong sự tiến hóa từ động vật đơn bào lên động vật đa bào?
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo
thành.
- Ý nghĩa của tập đoàn : Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa
động vật đơn bào và động vật đa bào
BÀI 3. TRÙNG ROI
II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
II. Tập đoàn
trùng roi
Bằng các cụm từ : tế bào, trùng roi, đơn bào, đa bào, em hãy điền vào
câu nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi :
Tập đoàn...................
(1) trùng roi dù có nhiều..............
(2) tế bào nhưng vẫn chỉ là một
nhóm động vật..................
(3) đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng
độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về
đa bào
nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật (4)
................
CỦNG CỐ
-Cấu
tạo cơ thể trùng roi là 1 tế bào hình thoi, có roi, điểm mắt
-Trong
-Di
tế bào chứa các hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp
chuyển: Roi xoáy vào trong nước, vừa tiến vừa xoay.
-Dinh
dưỡng: Tự dưỡng (ngoài sáng) và dị dưỡng (tối).
-Trao
đổi khí qua màng tế bào
-Bài
tiết nhờ không bào co bóp.
-Sinh
-Có
sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
tính hướng sáng nhờ điểm mắt và roi
-Tập
đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa về
chức năng
DẶN DÒ
-Học
-Trả
bài theo SGK và vở ghi
lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk tr19
-Đọc
mục “Em có biết”
-Chuẩn
bị trước bài 5