Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 41. Chim bồ câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 24 trang )

Sinh học 7


KIỂM TRA BÀI CŨ
- Hãy nêu đặc điểm chung của Lớp Bò sát? Cho biết vai trò
của Lớp Bò sát là gì?
ĐÁP ÁN
- Da khô, có vảy sừng khô. Cổ dài, màng nhĩ nằm trong
hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi
nuôi cơ thể là máu pha.
- Là động vật biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng
dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.


LỚP CHIM
Tiết 43 – Bài 41:


I/ Đời sống


I. ĐỜI SỐNG

Thằn lằn
Sự thụ tinh

Số lượng trứng



Cấu tạo trứng

Sự phát triển
của trứng

Chim bồ câu


Thằn lằn

Chim bồ câu

Sự thụ tinh

Thụ tinh trong.
Thằn lằn đực có 2 cơ quan
giao phối.

Thụ tinh trong
Cơ quan giao phối tạm thời.

Số lượng trứng

5-10 trứng/lứa

2 trứng/ lứa

Cấu tạo trứng


Trứng có vỏ dai và nhiều noãn Trứng có vỏ đá vôi bao bọc
hoàng

Sự phát triển
của trứng

Trứng nở thành con phát triển
trực tiếp.
Thằn lằn mới nở đã biết tìm
mồi.

Trứng được chim trống và
chim mái thay nhau ấp.
Chim mới nở được bố mẹ
mớm nuôi bằng sữa diều


I. ĐỜI SỐNG
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài


- Quan sát hình 41.1: Cấu tạo ngoài của chim bồ câu, đọc thông tin
trong SGK trang 134. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu?
Tai 2
Mỏ

1

Lông bao

3

Tuyến

phao câu Lông đuôi
5

4

Cánh
11

8

Lông cánh 10

9

Ngón chân

6

đùi

7

ống chân

Bàn chân



Thân
Hình
:
thoi


Chi trước:

Cánh chim


Chi sau :Ba ngón trước,
một ngón sau, có vuốt.


Lông ống: Có các sợi lông làm Lông tơ: Có các sợi lông
mảnh làm thành chùm lông
thành phiến mỏng.
xốp.


Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm
không có răng.


Cổ: Dài, khớp đầu với thân




ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI
Thân: Hình thoi
Chi trước: Cánh chim

Ý NGHĨA THÍCH NGHI
Giảm sức cản của không khí
khi bay
Quạt gió tạo lực nâng cơ thể,
cản không khí khi hạ cánh.

Chi sau : 3 ngón trước , 1 ngón
sau, có vuốt

Bám chặt vào cành cây khi đậu,
duỗi thẳng, xoè rộng khi hạ cánh.

Lông ống: Có các sợi lông làm
thành phiến mỏng.

Tăng diện tích cánh.

Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm Giữ nhiệt, giảm trọng lượng cơ
thể.
thành chùm lông xốp.
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không
có răng.

Giảm trọng lượng phần đầu.

Cổ: Dài khớp đầu với thân.


Phát huy các giác quan, rỉa lông.


I. ĐỜI SỐNG
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
2. Di chuyển
Chim có mấy kiểu bay ?


Hình
41.3

Hình 41.4


Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
Các động tác bay
Cánh đập liên tục

Kiểu bay vỗ cánh
(Chim bồ câu)

Kiểu bay lượn
(Chim hải âu)

+

Cánh đập chậm rãi và không liên tục


+

Cánh dang rộng mà không đập

+

Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không
khí và hướng thay đổi của các luồng gió

+

Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh

+


TỔNG KẾT


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1. Lông vũ của chim có tác dụng:
A. Bảo vệ

C. Giảm trọng lượng

B. Chống rét

D. Cả 3 câu đều đúng


Câu 2. Nêu đặc điểm của chim bồ câu:
A. Thụ tinh trong
B. Thụ tinh ngoài
C. Có cơ quan giao phối tạm thời
D. Câu A và C đúng


Câu 3. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu giúp thích nghi
với đời sống bay lượn là:
A. Thân hình thoi, phủ lông vũ.
B. Hàm không răng.
C. Chi trươc biến đổi thành cánh.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4. Đặc điểm của kiểu bay lượn là:
A. Cánh đập chậm rãi, không liên tục.
B. Cánh dang rộng mà không đập.
C. Bay chủ yếu vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi
của hướng gió.
D. Cả 3 câu đều đúng.


DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối SGK.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành: Quan sát
kĩ hình 42.1, 42.2.


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY,
CÔ VÀ CÁC EM!




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×