TRƯỜNG THCS THIỆU HỢP
Sinh Học 7
Giáo Viên : Nguyễn Viết Tuyển
NĂM HỌC: 2016-2017
KIỂM TRA BÀI CŨ
Sự tiến hóa của cơ quan di chuyển ở
động vật được thể hiện như thế nào?
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ
phận di chuyển.
+ Bộ phận di chuyển được cấu tạo từ đơn giản
đến phức tạp.
+ Từ sống bám đến di chuyển chậm, rồi di
chuyển nhanh.
Kể tên các ngành động vật đã học trong
chương trình Sinh học 7?
Mỗi ngành nêu một đại diện.
Ngành Chân khớp
Ngành Thân mềm
Các
ngành
động vật
đã học
Các ngành giun
Ngành ruột khoang
Ngành ĐV nguyên sinh
ĐỘNG
VẬT
KHÔNG
XƯƠNG
SỐNG
Lớp Thú
Lớp Chim
Lớp Bò sát
Lớp Lưỡng cư
Các Lớp Cá
Đông vât co xương sông
co bô xương trong, trong
đo co côt sông chưa tuy
sông.
Côt sông la đăc điêm cơ
ban nhât đê phân biêt
nganh Đông vât co xương
sông vơi cac nganh Đông
vât không xương sông.
Tiết 57
NỘI
NỘIDUNG:
DUNG:
I- So sánh một số hệ cơ quan của động vật
II- Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan
I- So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Quan sát hình 54.1, đọc các
thông tin có liên quan tới hình
kết hợp kiến thức đã học, thảo
luận, lựa chọn những câu trả lời
thích hợp điền vào bảng
I- So sánh một số hệ cơ quan của động vật
I- So sỏnh mt s h c quan ca ng vt
Tên động
vật
Trùng biến
hình
Thuỷ tức
Giun đất
Châu chấu
Cá chép
ếch đồng
(trởng
thành)
Thằn lằn
Chim bồ
Ngành Hô
hấp
Tuần
hoàn
Thần
kinh
Sinh
dục
Tên ĐV
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến
hình
5. ĐV
nguyên sinh
1. Chưa phân 1. Chưa phân
hóa
hóa
1. Chưa phân
hóa
1. Chưa phân hóa
Thủy tức
4. Ruột
khoang
1. Chưa phân 1. Chưa phân
hóa
hóa
2. Hình mạng
lưới
2. Tuyến SD
không có ống dẫn
Giun đất
3. Giun đốt
2. Da
2. Tim đơn giản,
hệ tuần hoàn kín
3. Hình chuỗi
hạch
3. Tuyến SD có
ống dẫn
Châu chấu
2. Chân
khớp
5. Hệ ống khí
3. Tim đơn giản,
hệ tuần hoàn hở
4. Chuỗi hạch,
hạch não lớn
3. Tuyến SD có
ống dẫn
Cá chép
1. ĐV có
xương sống
4. Mang
4. Tim 2 ngăn, hệ 5Hình ống, bán 3. Tuyến SD có
tuần hoàn kín
cầu não nhỏ
ống dẫn
Ếch đồng
1. ĐV có
xương sống
3. Da và phổi
4. Tim 3 ngăn, hệ 5Hình ống, bán 3. Tuyến SD có
tuần hoàn kín
cầu não nhỏ
ống dẫn
Thằn lằn bóng
1. ĐV có
xương sống
6. Phổi
4. Tim 3 ngăn, có 5. Hình ống,
vách hụt, tuần
bán cầu não
hoàn kín
nhỏ.
Chim bồ câu
1. ĐV có
xương sống
7. Phổi và túi
khí
4. Tim 4 ngăn,
tuần hoàn kín
5Hình ống, bán 3. Tuyến SD có
cầu não lớn
ống dẫn
Thỏ
1. ĐV có
xương sống
6. Phổi
4. Tim 4 ngăn,
tuần hoàn kín
5Hình ống, bán 3. Tuyến SD có
cầu não lớn
ống dẫn
3. Tuyến SD có
ống dẫn
II- Sự phức tạp hoá của các hệ cơ quan
? Sự phức tạp hoá của hệ hô hấp được thể
hiện như thế nào qua các lớp động vật đã
học?
SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ HÔ HẤP
Hô hấp bằng mang
Từ chưa phân hóa
Bằng da và phổi
Trao đổi qua da
Bằng phổi (Hoàn thiện)
SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ HÔ HẤP
Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi
qua toàn bộ da mang đơn giản mang
da và phổi phổi
SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ TUẦN HOÀN
Chưa có tim
Tim 3 ngăn, máu pha nuôi cơ thể
Tim chưa có ngăn
Tim 4 ngăn,
máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Tim 2 ngăn
SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ TUẦN HOÀN
Hệ tuần hoàn: Chưa có tim tim
chưa có ngăn tim có 2 ngăn tim 3
ngăn (máu đi nuôi cơ thể là máu pha)
Tim 3 ngăn có vách hụt Tim 4 ngăn
(máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi).
SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ THẦN KINH
Từ chưa phân hóa
Thần kinh mạng lưới
Chuỗi hạch
Hệ thần kinh phân hóa bộ não, tủy sống
(Cá chép ếch thằn lằn chim bồ câu thỏ)
SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ THẦN KINH
Hệ thần kinh: Từ chưa phân hóa hệ thần
kinh mạng lưới chuỗi hạch đơn giản
chuỗi hạch phân hóa (não, hầu, bụng…)
hình ống, phân hóa não bộ và tủy sống.
SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ SINH DỤC
Từ chưa phân hóa
Tuyến SD không
có ống dẫn
Tuyến SD có ống dẫn
SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ SINH DỤC
Hệ sinh dục: Từ chưa phân hóa tuyến
sinh dục không có ống dẫn tuyến sinh dục
có ống dẫn.
Hình ống (bộ não
và tủy sống)
Hình chuỗi hạch
Phổi hoàn chỉnh
Da và phổi (chưa
hoàn chỉnh)
Hình mạng lưới
Mang
Chưa phân hóa
Chưa phân hóa
hoặc hô hấp qua da
Tuyến sinh dục
có ống dẫn
Tuyến sinh dục
không có ống dẫn
Chưa phân hóa
Tim có tâm nhĩ và tâm
thất (tim 4 ngăn)
Tim có tâm nhĩ và tâm thất
(tim 2 ngăn)
Tim chưa có tâm
nhĩ và tâm thất
Chưa phân hóa
II. Sự phức tạp hóa của các hệ cơ quan
? Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể có ý nghĩa gì ?
Trả lời: Các cơ quan hoạt động có hiệu quả
hơn.Giúp cơ thể thích nghi với môi trường
sống
? Tại sao ngày nay vẫn còn có những động vật có các
hệ cơ quan đơn giản?
Trả lời: Những sinh vật có hệ cơ quan đơn giản vẫn phát
triển vì chúng thích nghi được Với môi trường sống (TBH)
II- Sự phức tạp hoá của các hệ cơ quan
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp
động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và
chuyên hoá về chức năng.
KẾT LUẬN
Sự tiến hóa của các hệ cơ quan như: hô hấp,
tuần hoàn, thần kinh, sinh dục, … thể hiện ở sự
phức tạp hóa ( sự phân hóa) trong tổ chức cơ thể.
Sự phức tạp hóa một hệ cơ quan thành nhiều bộ
phận khác nhau tiến tới hoàn chỉnh các bộ phận ấy
(sự chuyên hóa) có tác dụng nâng cao chất lượng
hoạt động cơ thể thích nghi với điều kiện sống
thay đổi trong quá trình tiến hóa của động vật.
CỦNG CỐ
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1:
a. Cá chép là động vật có xương sống, hô hấp
bằng da, tim 2 ngăn.
b. Châu chấu ngành chân khớp, hệ thần kinh
hình chuỗi hạch có hạch não lớn.
c. Thằn lằn là động vật chân khớp, tim 3 ngăn,
tuyến sinh dục có ống dẫn.
d. Thỏ là động vật có xương, tim 4 ngăn, hệ
thần kinh hình ống đơn giản.