Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 31. Thụ tinh, kết quả và tạo hạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 21 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
2/ Nêu những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? (Kể tên
2 loại hoa thụ phấn nhờ gió)
Đáp án:
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
- Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ.
- Đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông.



TIẾT 38 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUA
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:


3Hạt phấn nảy mầm
Hạt phấn
2

Đầu
6 nhụy
Ống phấn
4
7Vòi nhụy
Bao
1
phấn

Noãn



Bầu
8
nhụy
9Noãn

10sinh Tế5bào sinh
Tế bào
dục đực
dục cái

Nêu
têntượng
các bộ
phận
củacủa
hoa?
Mô tả
hiện
nảy
mầm
hạt phấn ?


Hạt phấn nảy mầm
Hạt phấn

Đầu nhụy
Ống phấn
Vòi nhụy


Bao
phấn

Noãn

Bầu
nhụy
Noãn
Tế bào sinh
dục cái

Tế bào sinh
dục đực

- Mỗi hạt phấn hút chất nhầy, trương lên và nảy mầm thành một
ống phấn. Tế bào sinh dục đực được chuyển đến phần đầu của ống
phấn.
- Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu, khi
tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục
đực chui vào noãn.


TIẾT 38 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUA
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
- Mỗi hạt phấn hút chất nhầy, trương lên và nảy mầm thành
một ống phấn. Tế bào sinh dục đực được chuyển đến phần
đầu của ống phấn.
- Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu,
khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào

sinh dục đực chui vào noãn.
2. Thụ tinh:


Hạt phấn

Hạt phấn nảy mầm
Đầu nhụy

Noãn

Ống phấn
Vòi nhụy
Bao
phấn

Bầu nhụy
Noãn
Tế bào
10 sinh
dục cái

Tế bào sinh
dục đực


TIẾT 38 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUA
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
2. Thụ tinh:
Thả

Thả

oo
luận
luận

1. Những yếu tố chính nào tham gia vào quá
trình thụ tinh?
2. Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
3. Quá trình sinh sản có hiện tượng thụ tinh là
sinh sản gì?


TIẾT 38 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUA
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
2. Thụ tinh:
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của
hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn
tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Đây là hiện tượng thụ
tinh.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính.
Ở cây có hoa còn có hiện tượng “thụ tinh Kép” vì
trong mỗi hạt có 2 tế bào sinh dục đực (gọi là tinh tử) khi hạt
phấn nảy mầm đưa 2 tinh tử vào đầu bầu nhụy, một tinh tử
thụ tinh cho nhân cực tạo ra phôi nhũ làm chất dự trữ, một
tinh tử thụ tinh cho noãn (tế bào trứng) hình thành hợp tử
(phần này chúng ta sẽ học kĩ hơn ở lớp trên)


Hạt phấn


Hạt phấn nảy mầm

Noãn

Ống phấn
Bao
phấn

Bầu nhụy
Noãn
Tế bào sinh Tế bào sinh
dục cái
dục đực

- Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?
- Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
- Muốn có hiện tượng thụ tinh thì trước tiên phải có hiện
tượng thụ phấn, nhưng hạt phấn phải được nẩy mầm.
Vậy thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh xảy ra.


Sự khác nhau cơ bản
giữa sinh sản sinh
dưỡng và sinh sản hữu
tính là gì?

Sinh sản sinh dưỡng
- Không cần có sự thụ tinh
và tạo hợp tử.

- Hình thành cây mới từ cơ
quan sinh dưỡng

Sinh sản hữu tính
- Có hiện tượng thụ tinh tạo
thành hợp tử.
- Hình thành cây mới từ cơ
quan sinh sản.


TIẾT 38 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUA
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
2. Thụ tinh:
Hoa có những bộ
3. Kết hạt và tạo quả:
phận chính nào?
Đế
Đài
Tràng
Nhị
Đầu nhụy
Nhụy Vòi nhụy
Bầu

Vỏ noãn

Noãn

Hợp tử


Chất dinh dưỡng


Đế

Sau khi thụ
tinh, các bộ
phận trên sẽ
biến đổi như
thế nào?

Để lại trên quả

Tràng
Héo, rụng hoặc
để lại dấu tích
trên quả

Đài
Nhị
Đầu nhụy
Nhụy Vòi nhụy
Bầu

Noãn

Vỏ noãn

Vỏ hạt


Hợp tử

Phôi

Chất dinh dưỡng

Chất dinh
dưỡng dự trữ
Quả chứa hạt

Hạt


TIẾT 38 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUA
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
2. Thụ tinh:
3. Kết hạt và tạo quả:
- Như vậy chúng ta thấy rằng sự hình thành hạt là: Noãn sau
khi thụ tinh có những biến đổi, tế bào hợp tử phân chia rất
nhanh và phát triển thành phôi. Vỏ noãn biến đổi thành vỏ
hạt và phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa
chất dự trữ cho hạt. Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành
một hạt vì thế số lượng hạt tùy thuộc vào số noãn được thụ
tinh.


TIẾT 38 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUA
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
2. Thụ tinh:
3. Kết hạt và tạo quả:

Sự tạo quả: Trong khi noãn biến đổi thành hạt, bầu nhụy
cũng biến đổi và phát triển thành quả chứa hạt. Những bộ
phận khác của hoa héo dần rồi rụng mất: Tuy vậy ở một số ít
loài cây ở quả vần còn lại dấu tích của một số bộ phận như
đài ho, vòi nhụy.
Ngày nay con người có nhiều biện pháp tác động để
ngăn cản sự thụ tinh, hoặc tạo ra tính bất thụ để tạo ra nhiều
giống cây trồng không có hạt như: Cà chua, quýt, chanh, dưa
hấu,…


TIẾT 38 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUA
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
2. Thụ tinh:
3. Kết hạt và tạo quả:
Như chúng ta đã biết từ “Quả” mà chúng ta thường gọi
hàng ngày chỉ là từ dùng gọi trong khái niệm thực vật.
- Từ “Quả” là một khái niệm chỉ một bộ phận của cây do
phần bầu của hoa phát triển thành. Những quả đó được gọi là
“quả thật”. VD: Quả táo ta, quả cà chua, quả đậu…..
- Còn một số loại quả như: Quả lê, quả táo tây,… phần ăn
được của quả lại là không phải do bầu nhụy phát triển thành
nên không hoàn toàn đồng nghĩa với khái niệm trên. Thực ra
phần ăn được đó là do đế hoa phát triển thành và được gọi là
“Quả giả”


CỦNG CỐ
- Sinh sản hữu tính khi đem hạt
đi gieo

- Sinh sản sinh dưỡng khi giâm
cành, chiết cành, ghép cây

Cây cam trong
trường hợp nào là
sinh sản sinh
dưỡng và sinh
sản hữu tính?


CỦNG CƠ:
Khoanh tròn vào câu trả
1. Bộ phận
của hoa
về sau phát triển thành quả là bộ phận nào?
lời
đúng:

O

A. Đầu nh
B. Bầu nh
Vòi
nh
2. Hạt
trong quả do bộ phận nào phát triển thành ?
A. Hạt phấn
3.Noãn
Thế nào là sự thụ tinh ?


O

B. Vỏ noãn

O

C.
C.

A. Là quá trình tại noãn, tế bào sinh dục đực
kết hợp vơí tế bào sinh dục cái có trong noãn
tạo thành tế bào mới gọi là hợp tử.
B. Là quá trình hình thành tế bào mới gọi là
hợp tử.
C. Là quá trình tế bào sinh dục đực kết hợp với
tế bào sinh dục cái.


- Học bài.
- Trả lời câu hỏi vào vở bài tập.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc và chuẩn bị bài 32: “Các loại quả”
- Sưu tầm và mang theo nhóm các loại quả: Đu đủ,
đậu tương, cà chua, chanh, quất, táo, me, lạc…




×