I- TUYẾN YÊN
II- TUYẾN GIÁP
TUYẾN YÊN
Quan sát tranh, nghiên cứu
nội dung thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:
- Nêu vị trí của tuyến yên?
Thuỳ giữa
Thuỳ trước
Nêu cấu tạo của tuyến yên?
Thuỳ sau
Hoocmôn
trước
Khái quátthùy
vai trò
của
của
tác yên?
động
thùytuyến
trướcyên
tuyến
tới những cơ quan
nào?
Thùy trước tuyến yên
Tiết sữa
Tăng trưởng
cơ thể
(tạo sữa)
Kích tố
tuyến sữa
Kích tố
tăng trưởng
Gan
Tuyến sữa
Tiết hoocmôn
Tirôxin (TH )
Kích tố
tuyến giáp
Kích tố vỏ tuyến
trên thận
Hệ cơ xương
(thông qua gan)
Điều hòa hoạt động
sinh dục trao đổi
đường,chất khoáng
Tuyến trên
thận
Tuyến giáp
Tinh hoàn
Nam: sinh tinh,
tiết testôstêron
Kích tố thể vàng
Kích tố nang trứng
Buồng trứng
Nữ :Phát triển bao noãn, tiết ơstrôgen,
rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng
Thùy sau tuyến yên
ng đái
ố
h
c
ố
Kích t t (ADH)
hạ
tháo n
Ôxitôxin
(OT)
Giữ nước
Thận
(chống đái tháo nhạt)
Co bóp tử cung
lúc đẻ
Dạ con
Tuyến sữa
Hoocmôn
thùyvai
sautrò
của
Khái quát
tuyếnthùy
yên tác
tới
của
sauđộng
tuyến
những cơ quan nào?
yên?
Tiết sữa
* Nêu vai trò chung của tuyến yên?
- Vai trò của tuyến yên:
+ Tiết hooc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội
tiết khác.
+ Tiết hoóc môn ảnh hưởng một số quá trình sinh lí trong
cơ thể.
* Hãy cho biết hoạt động của tuyến yên chịu sự điều
khiển của hệ cơ quan nào?
+ Hoạt động của tuyến yên chịu sự chỉ điều khiển trực
tiếp hoặc gián tiếp của HTK.
Giải thích nguyên nhân các hiện tượng
bệnh lí trên?
Tuyến yên tiết nhiều hoocmôn tăng trưởng(GH)
hơn mức bình thường gây bệnh “khổng lồ”
- Sự rối loạn của
tuyến yên dẫn đến
bệnh lí của cơ thể.
Tuyến yên tiết ít hoocmôn tăng trưởng(GH)
hơn mức bình thường gây bệnh lùn
* Một số hình ảnh người bị ưu năng tuyến yên gây tiết nhiều GH
TUYẾN GIÁP
Tuyến giáp
Nặng khoảng 20-25 (g)
-Vị trí ?
-Cấu tạo?
Vai trò ?
+ Tiết hoocmôn Tirôxin (thành phần có Iốt) ảnh hưởng
trao đổi và chuyển hóa các chất ở tế bào.
+ Tiết hoocmôn Canxitônin cùng với tuyến cận giáp điều
hòa canxi và phốt pho trong máu
Tuyến giáp
Tuyến cận
giáp
Tuyến giáp tiết nhiều hay ít hoocmôn hơn mức bình thường
sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Tuyến giáp tiết nhiều hay ít hoocmôn hơn mức bình thường sẽ
dẫn đến bệnh lí của cơ thể
Bệnh Bazơđô
Nguyên
nhân
Hậu
quả
-Tuyến giáp tiết nhiều hoocmôn
(do tuyến hoạt động mạnh)
Bệnh bướu cổ
Tuyến giáp tiết ít hooc môn tirôxin
( do thiếu ốt)
- Tăng cường trao đổi chất.
- Gây phình đại tuyến.
- Tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng.
-Trẻ chậm lớn, trí não kém
phát triển.
- Người bệnh luôn hồi hộp, căng
thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh, gây
lồi mắt.
- Người lớn hoạt động thần
kinh giảm sút, trí nhớ kém.
BỆNH BƯỚU CỔ
BỆNH BAZƠĐÔ
BỆNH BƯỚU CỔ
Béo phì do rối loạn tuyến giáp
BỆNH BƯỚU CỔ
BỆNH BAZƠĐÔ
Số người mắc bướu cổ do thiếu Iốt trên thế giới hiện nay:
- Châu Á : 750 triệu.
- Châu Phi : 230 triệu.
-Châu Mỹ La Tinh :60 triệu.
- Công đồng châu Âu rất ít 20-30 triệu.
-Việt Nam khoảng 1,7 triệu người.
( Các cụm dân cư miền núi chiếm 35% )
* Vậy muốn phòng bệnh bướu cổ và bệnh Bazađô các
em phải làm gì?
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần dùng muối iốt bổ sung.
Ốc biển
Cá biển
Rau câu biển
Cuộc vận động “toàn dân
dùng muối Iôt” có ý nghĩa gì ?
Dùng muối iốt để
ngừa bệnh bướu cổ
Bản thân em cần
có trách nhiệm
gì?
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1/ Tuyến nào sau đây là tuyến nội tiết:
a. Tuyến nước bọt
Sai !
b. Tuyến yên
Đúng
Sai !
c. Tuyến mồ hôi
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 2/ Tuyến nào vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ
ngoại tiết:
Sai !
Đúng
a.Tuyến tuỵ
c. Tuyến nhờn
Sai !
Sai
!
b. Tuyến yên
d. Tất cả đều sai
Câu 3/ Chất tiết từ các tuyến nội tiết được gọi là:
Đúng
Sai !
b. Hoócmôn
a. Dịch
Sai!
d. Prôtêin
Sai !
c. Men
Sai !
Câu 4. Tuyến giáp có những tác động
nào đối với cơ thể?
a. Kích thích quá trình dị hóa ở tế bào
dẫn đến sự sinh nhiệt của cơ thể.
b. Điều hòa sự sinh trưởng và phát
triển của cơ thể.
c. Hoạt động không bình thường của
tuyến giáp dẫn đến cơ thể bị bệnh
bướu cổ.
d. Cả a,b,c
Câu 5 :Trong các tuyến nội tiết sau, tuyến nào quan
trọng nhất ?
A.Tuyến yên
B.Tuyến giáp
C.Tuyến tụy
D.Tuyến trên thận
Hướng dẫn về nhà
•
•
•
•
- Học bài, làm bài tập SGK
- Đọc mục em có biết SGK T178
- Nghiên cứu trước bài 57
- Tìm hiểu một số thông tin về bệnh tiểu
đường và chứng hạ đường huyết.