Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 45 trang )



Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm của hai nhóm sinh
vật hằng nhiệt và biến nhiệt ? Cho ví dụ về mỗi
nhóm

ĐÁP ÁN:

- Sinh vật biến nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không ổn định, biến
đổi theo nhiệt độ của môi trường.
VD:Thực vật, động vật không xương sống, lớp cá….
- Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể luôn ổn định,
không biến đổi theo nhiệt độ môi trường.
VD: Động vật lớp chim, thú, con người.


Báo đang săn
mồi

Gia đình Báo

Hươu và bò trên
cánh đồng

? Những bức ảnh này cho em suy nghĩ gì
về mối quan hệ giữa các sinh vật ?


__________



I.Quan hệ cùng loài:

Hình 44.1 a

Hình 44.1 b

Hình 44.1 c

Các cây thông
mọc gần nhau
trong rừng

Cây bạch đàn
đứng riêng lẻ bị
gió thổi nghiêng
về một bên

Trâu rừng sống
thành bầy có khả
năng tự vệ chống
lại kẻ thù tốt hơn

 Quan sát các hình trên

và trả lời các câu hỏi:


Hình 44.1 a
Các cây thông
mọc gần nhau

trong rừng

Hình 44.1 b
Cây bạch đàn
đứng riêng lẻ bị
gió thổi nghiêng
về một bên

Câu 1: Khi có gió bão, thực vật sống
thành nhóm có lợi gì so với sống riêng
rẽ ?


CÂU 1: Khi có gió bão, thực vật
sống thành nhóm có tác dụng
giảm bớt sức thổi của gió, làm cây
ít bị đổ ngã


Trâu rừng sống thành
bầy có khả năng tự vệ
chống lại kẻ thù tốt hơn

Kiến sống thành đàn có
khả năng tìm mồi tốt
hơn

Câu 2 : Trong thiên nhiên, động vật
sống thành bầy đàn có lợi gì ?
Đây thuộc loại quan hệ gì?



• Câu 2 : Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn
hơn, phát hiện kẻ thù tốt hơn.
• Đây thuộc mối quan hệ hỗ trợ


Các sinh vật cùng loài sống gần
nhau, liên hệ với nhau hình
thành nên nhóm cá thể như:
đàn kiến, bầy trâu, nhóm cây
bạch đàn…..


Số lượng (mật độ) cá thể của loài ở
mức độ nào thì giữa các cá thể
cùng loài có quan hệ hỗ trợ?

ĐÁP ÁN:
Khi số lượng các thể trong loài
phù hợp điều kiện sống của môi
trường


Khi vượt quá mức độ đó sẽ xảy
ra hiện tượng gì? Hậu quả?


ĐÁP ÁN:
Khi số lượng cá thể trong đàn

vượt quá giới hạn sẽ xãy ra quan
hệ cạnh tranh cùng loài -> một số
cá thể tách khỏi nhóm(ĐV), hoặc
sự tỉa thưa ở TV


? Học sinh nghiên cứu thông tin
mục I SGK trang 131. Hãy tìm
câu đúng trong số các câu sau:
a. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm
tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
b. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm cho
nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
c. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm
nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn
kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Đáp án:


CÁC SINH VẬT CÙNG LOÀI CÓ MỐI
QUAN HỆ VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO ?
- Các SV cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau
hình thành nên nhóm cá thể.
- Các sinh vật trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: khi nơi ở rộng rãi, nguồn sống đầy đủ…
Giúp sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được
nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: khi gặp điều kiện bất lợi  ngăn ngừa
sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn

thức ăn.


KẾT LUẬN:
• - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên
hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
• - Các sinh vật trong 1 nhóm có những mối
quan hệ:
• + Quan hệ hỗ trợ.
• + Quan hệ cạnh tranh.


Liên hệ thực tế: trong chăn nuôi
người ta lợi dụng mối quan hệ
cạnh tranh cùng loài để làm gì ?

Trả lời:

Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh
nhau ăn và sẽ lớn nhanh


II. Quan hệ khác loài:
Tìm hiểu
Bảng 44. Các mối quan hệ khác
loài.


Quan hệ
Ho

ã
trợ

Đặc
tác cùng có lợi
điểm
Cộng sinh Sự hợp
Hội
sinh

Cạnh
tranh

Đố
i
đòc
h

Kí sinh ,
nửa kí
sinh
Sinh vật
ăn sinh

giữa các loài sinh vật .
Sự hợp tác giữa hai loài
sinh vật , trong đó một
bên có lợi còn bên kia
không có lợi và cũng
Các sinh vật khác loài

không
có hại
. thức
tranh
giành
nhau

ăn , nơi ở và các điều
kiện sống khác của môi
trường
Sinh
vật. Các
sốngloài
nhờkìm
trên
hãm
sự
phát
triển

thể
của
sinh
vật của
nhau . , lấy các chất dinh
khác
dưỡng , máu . . . từ
Gồm các trường hợp :
những sinh vật đó .
động vật ăn thòt con mồi

, động vật ăn thực vật ,


? Hãy phân tích và gọi tên các mối quan
hệ của các sinh vật trong tranh
Hình 44.2
Địa y
a)Tảo đơn bào
b)Sợi nấm

Hình 43.3
Vi khuẩn trong
nốt sần ở rễ
cây họ đậu


 Trong các ví dụ sau đây , quan hệ
nào là hỗ trợ và đối đòch ?
1/
Ở đòa
y, các
sợi
THẢO
LUẬN
NHĨM
( 5nấm
phút)
6/ Cá ép
hút nước và muối khoáng
từ môi trường cung cấp

cho tảo, tảo hấp thu nước,
muối khoáng và năng
lượng ánh sáng mặt trời
tổng
hợp
nên
cácđồng
chất
2/ Trên
một
cánh
hữu
vàphát
tảo đều
lúa ,cơ,
khinấm
cỏ dại
triển ,
sử
dụng
các
sản
phẩm
năng
suất
lúa
giảm
.
3/
Hươu

,
nai

hổ
cùng
hữu cơ do tảo tổng hợp .
sống
H.44.2 trong một cánh rừng.
Số lượng hươu, nai bò khống
chế
bởi
số
lượng
hổbám
.
4/ Rận

bét
sống
trên da trâu, bò. Chúng
sống được nhờ hút máu
của
trâu,
bò.
5/ Đòa
y sống
bám trên

bám vào rùa
biển, nhờ đó


được
7/

vàđưa
bòđi
xa.
cùng
ăn cỏ
trên
một
cánh
8/ Giun
đũa
đồng.
sống trong
ruột
người.
9/ Vi khuẩn
sống trong nốt
sần ở rễ cây
họ
( hình
10/ Đậu
Cây nắp
44.3)
.
ấm bắt
côn
trùng.



PHIẾU HỌC TẬP
Quan hệ
Hỗ Cộng sinh
trợ

Đố
i
đòc
h

Hội
sinh
Cạnh tranh

Kí sinh,
nửa kí
sinhvật ăn
Sinh
sinh vật
khác

Ví dụ


Đáp án
Hình 44.2
Địa y
a)Tảo đơn bào

b)Sợi nấm

HỖ TR ( cộng
sinh
)
1/ Ở đòa y , các sợi nấm hút nước
và muối khoáng từ môi trường
cung cấp cho tảo , tảo hấp thu nước
, muối khoáng và năng lượng ánh
sáng mặt trời tổng hợp nên các
chất hữu cơ , nấm và tảo đều sử


Đáp án
2/ Trên một cánh đồng lúa ,
khi cỏ dại phát triển , năng
suất lúa giảm .
LÚA

CỎ
DẠI

ĐỐI ĐỊCH ( Cạnh tranh)


×