CÂU HỎI KIỂM TRA
Nhiệt độ của môi trường có
ảnh hưởng tới đặc điểm hình
thái và sinh lý của sinh vật
như thế nào?
- Nhiệt độ của mơi trường ảnh hưởng đến
hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật. Đa
số các lồi sinh vật sống trong phạm vi từ 0500 C. Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật
thích nghi ở nhiệt độ rất cao ( vi khuẩn suối
nước nóng) hoặc rất thấp ( ấu trùng sâu ngơ)
- Sinh vật được chia thành 2 nhóm: sinh vật
hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt
Tuần 23 tiết 43
Bài 44. ẢNH HƯỞNG LẪN
NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
Đàn kiến
cò
trâu
I./ QUAN HỆ CÙNG LOÀI
Rừng
thông
Đàn voi
rừng
Các sinh vật cùng loài sống gần nhau và
liên hệ với nhau hình thành nhóm cá thể
Thực vật sống thành nhóm
Thực vật sống riêng lẻ
Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với
sống riêng lẻ ?
Thực vật sống thành nhóm cản bớt sức gió nên cây
ít bị ngã đổ
kiến tha mồi về tổ
Đại bàng và mòng biển
Trong tự nhiên động vật sống theo bầy đàn có lợi gì ?
Động vật sống theo bầy đàn có khả năng tự chống
kẻ thù, tìm kiếm thức ăn,… tốt hơn
Như vậy, các sinh vật sống thành nhóm, bầy đàn thể
hiện mối quan hệ gì ?
• Các
sinh vật sống thành nhóm, cá thể,
thể hiện mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.
Khi gặp điều kiện bất lợi, các cá thể trong nhóm đã
xảy ra hiện tượng gì ?
Các cá thể cạnh tranh gay gắt, dẫn đến
hiện tượng tách nhóm.
Như vậy, các sinh vật cùng loài có
những mối quan hệ nào?
Hỗ trợ: Khi điều kiện thuận lợi (thức ăn, nơi
ở, mật độ cá thể…)
Cạnh tranh: Khi điều kiện bất lợi (thiếu thức
ăn, nơi ở, mật độ cá thể quá đông…)
II./ QUAN HỆ KHÁC LOÀI
•
Bảng 44. Các mối quan hệ khác loài
Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào
là hỗ trợ và đối địch:
1./ Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi
trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muổi khoáng và
năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ,
nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng
hợp.
Tảo đơn bào
Hỗ trợ “
cộng sinh “
H4 2.2 ĐỊA Y
Sợi nấm
2. Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ
dại đang phát triển, năng suất lúa
giảm
Lúa
Cỏ dại
Đối địch:
“cạnh tranh”
3/ Hươu nai và hổ cùng hổ cùng sống trong một
cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi
số lượng hổ.
ĐỐI ĐỊCH: Sinh vật ăn sinh vật khác
4. Rận và bét sống trên da trâu bò.
Chúng sống được nhờ hút máu của
trâu bò
Đối địch “ kí sinh
5. Địa y sống bám trên cành cây.
Cây
Địa y
Hỗ trợ: hội sinh
6. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá
được đưa đi xa.
CÁ ÉP
RÙA BIỂN
Hỗ trợ “ hội sinh”
7. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một
cánh đồng.
Đối địch “ cạnh tranh”
8. Giun đũa sống trong ruột
người.
Đối địch “kí sinh”
9. Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ
đậu.
Hỗ trợ: cộng sinh
10. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
ÑOÁI ÑÒCH (sinh vaät aên sinh
Như vậy, sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ
hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật
khác loài là gì ?
Cộng sinh
Hỗ trợ
Quan hệ
khác loài
Hội sinh
Cạnh tranh
Đối địch
Kí sinh,
nửa kí sinh
Sinh vật ăn,
sinh vật khác
2
3 H
5 N
7
1 C
C Ạ
Ộ I
4 K
H I
6 Đ
Q U
Ộ
N
S
Í
Ệ
Ộ
A
N
H
I
S
T
N
N
G
T
N
I
Đ
G
G
S
R
H
N
Ộ
V
H
I N H
A N H
H
Ậ T
Ợ P
A U Q N S I V Ệ N H T Ậ H
Q U A N H Ệ S I N H V Ậ T
ÔÔ
sốsố65gồm
cái:Cụm
Cụmtừ
từchỉ
chỉmột
nhóm
sinh
vật có
khả
năng
gồm 77 chữ
chữ cái:
nhân
tố sinh
thái
tác
số
34gồm
7chữ
cái:
Cụm
chỉ
mối
quan
lợi
cho
có
689 chữ
cái:
Cụm
từ
chỉ
mối
quan
hệ
lấy
chất
Ô
số
số
21gồm
7gồm
gồm
chữ
8chữ
chữ
cái:
cái:
Cụm
Cụm
từtừ
từ
chỉ
chỉ
loại
vai
trò
chính
vềcó
của
các
chất
sinh
ÔÔÔ
số
cái:
Cụm
từ
chỉ
mối
quan
hệhệ
trong
đó
cảdiệp
diđộng
chuyển,
hệ vật
thầntạo
kinh,
quan
dinh
nhờvà
chất
nêncó
sinh
ra 2giác
nhóm
sinh
vật dưỡng
biến nhiệt
một
bên
dinh
dưỡng
từ vật
chủ. thức ăn, nơi ở…
vật
lục
khác
trong
loài
lá.tranh
giành
hai
bên
cùng
có
lợi.
hữu
cơ nhiệt.
có sẵn.
hằng
-
Học thuộc bài, trả lời câu hỏi
và bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 134.
- Đọc mục “Em có biết” trang 134.
- Đọc trước bài 45 “Thực hành: tìm
hiểu môi trường và ảnh hưởng
của một số nhân tố sinh thái
lên đời sống sinh vật”
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật
sống ở các môi trường.
Bài
trình chiếu đến đây xin kết
thúc
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã
lắng nghe và theo dõi.