1. Thế nào là một quần thể sinh vật ?
Các cây lúa trong
ruộng lúa
Các cây thông
trong rừng thông
Tập hợp các con cá chép
trong suối
Tập hợp các con cò trắng
trong rừng tràm
Một số ví dụ về quần thể:
Thao cá chép vàng
Lồng gà bán
ở chợ
Ví dụ
Quần thể
sinh vật
1) Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và
lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
2) Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi
Đông Bắc Việt Nam.
3) Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi
sống chung trong một ao.
X
X
X
4) Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo
cách xa nhau.
5) Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng
lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng
giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng
chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có
trên cánh đồng.
Không
phải quần
thể
sinh vật
X
X
1. Thế nào là một quần thể sinh vật ?
- Quần thể sinh vật là tập hợp
những cá thể cùng loài, cùng sinh
sống trong một khoảng không gian
nhất định, ở một thời điểm nhất định
và có khả năng giao phối với nhau để
sinh sản tạo ra thế hệ mới.
- ví dụ : sgk
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể:
1. Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính là gì?
- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái
Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì?
- Có ý nghĩa quan trọng,nó cho thấy tiềm năng sinh sản của
quần thể,được ứng dụng trong chăn nuôi.
Trong chăn nuôi, điều này được ứng dụng như thế
nào?
-Tùy theo từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực/cái cho phù hợp
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng
sinh sản của quần thể
2. Thành phần nhóm tuổi
2. Thành phần nhóm tuổi
Các nhóm tuổi
Nhóm tuổi
trước sinh sản
Nhóm tuổi
sinh sản
Nhóm tuổi
sau sinh sản
Ý nghĩa sinh thái
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ
yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần
thể
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh
sản của quần thể
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh
hưởng tới sự phát triển của quần thể
Các dạng biểu đồ tháp tuổi
Dạng phát triển
Dạng ổn định
Dạng giảm sút
Nêu các đặc điểm phân biệt 3 loại biểu đồ.
Phát
triển
Ổn
định
Giảm
sút
Đáy rộng đỉnh nhọn, biểu hiện tỉ lệ
sinh cao, tỉ lệ tử ít.Số lượng cá thể
tăng mạnh.
Đáy và đỉnh gần bằng nhau, biểu thị
tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử xấp xỉ như nhau.
Số lượng cá thể ổn định.
Đáy hẹp đỉnh rộng, biểu thị tỉ lệ tử
cao, tỉ lệ sinh ít. Quần thể có nguy cơ
bị diệt vong.
Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ số lượng giữa cá thể đực và cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng
sinh sản của quần thể
2. Thành phần nhóm tuổi
Học bảng 47.2 SGK trang 140
3. Mật độ quần thể
3. Mật độ quần thể
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi
Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau
Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa
Mật độ tảo xoắn : 0,5 gam /m3 nước
Mật độ quần thể là gì?
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh
vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ số lượng giữa cá thể đực và cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng
sinh sản của quần thể
2. Thành phần nhóm tuổi
Học bảng 47.2 SGK trang 140
3. Mật độ quần thể
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có
trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
VD : Mật độ chim sẻ : 10 con/ ha đồng lúa
Mật độ cây bạch đàn : 625 cây/ ha đồi
Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Mậ t độ quần thể phụ thuộc vào:
- Chu kì sống của sinh vật
- Nguồn thức ăn của quần thể
- Yếu tố thời tiết: hạn hán, lụt lội, cháy
rừng, dịch bệnh
Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ
thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp ?
- Trồng dày hợp lí.
- Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.
- Cung cấp thức ăn
Trong các đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào
là cơ bản nhất? Vì sao ?
- Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng cơ bản nhất
là mật độ. Vì mật độ quyết định các đặc trưng khác
và ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số
gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và sự
tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối
quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát
triển.
Bài 4 7 : QUẦN THỂ SINH VẬT
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các
tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
- Muỗi sinh sản mạnh,số lượng muỗi tăng cao.
- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
- Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
- Chim cu gáy là loại chim ăn hạt thường xuất
hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.
- Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong
quần thể.
- Sâu rau xuất hiện nhiều khi thời tiết ẩm và mưa phùn.
- Chuột xuất hiện nhiều khi số lượng mèo giảm.
Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào
của quần thể?
- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng
cá thể trong quần thể.
Số lượng cá thể trong quần thể bị giảm mạnh do
những nguyên nhân nào ?
- Do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng,hạn
hán…
Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nào ?
- Khi có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng
rãi…
CHƯƠNG II : HỆ SINH THÁI
Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng
cá thể trong quần thể.
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức
cân bằng.