Chào mừng quý thầy cô và các bạn
đến với bài thuyết trình của nhóm 1
Với các thành viên :1. Đoàn Thị Thanh Hương
2. Hoàng Quỳnh Anh
3. Nguyễn Mai Chi
4. Vũ Khánh Huyền
Lớp : 10 Sinh Năm học : 2015- 2016
Trường : THPT Chuyên Hưng Yên
Chủ Đề: Hệ Thống Phân Loại Sinh Vật
MỤC LỤC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Phân loại sinh vật. Giới
Phân loại 2 giới
Phân loại 3 lãnh giới
Phân loại 5 giới
Một số cách phân loại khác
Tài liệu trích dẫn
1) phân loại sinh vật. Giới
•
Phân loại học (Taxonomy) là ngành khoa học phân loại sắp xếp đa dạng các cơ thể sinh vật vào trong một hệ
thống để có thể phân biệt các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng, cần thiết cho việc nhiên cứu và
sử dụng chúng trong thực tiễn sản xuất và đời sống.
•
Nguyên tắc phân loại:
•
Nguyên tắc đặt tên:
Loài→Chi→Họ→Bộ→Lớp→Ngành→Giới→Vực
→ Sự sống
Đặt tên loài theo nguyên tắc đung tên kép (theo
tiếng Latinh) : tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ hai là tên loài (viết thường)
•
Tiêu chí phân loại;
_ Hình thái giải phẫu của cơ thể và cơ quan
_Chức năng và tập tính
•
_Phát triển phôi thai
_Di tích cổ sinh
_ Sinh học phân tử
Giới (Kingdom) :
Được xem là đơn vị phân loại lớn nhất, trong đó sắp xếp
những sinh vật có những đặc điểm chung nhất định.
2.Hệ Thống Phân Loại 2 Giới
•
•
•
•
•
•
•
Linneaus(1758):
-) Tiêu chí: Dễ quan sát về hình thái giải phẫu của các cơ quan, bộ phận
của cơ thể
-) Phân loại: +Plantea(giới thực vật): Gồm những sinh vật không có khả
chuyển động gồm vi khuẩn, nấm và thực vật
+ Animila(giới động vật): Nhữn sinh vật có khả năng chuyển
động bao gồm động vật nguyên sinh và động vật đa bào
Phân loại
Plantae(giới thực vật)
+) Định nghĩa: Gồm những sinh vật không có khả năng
chuyển động gồm vi khuẩn, nấm và thực vật
Animila(giới động vật)
+) Định nghĩa: Là những sinh vật có khả năng chuyển động bao
gồm động vật nguyên sinh và động vật đa bào
Giới Thực Vật (đặc biệt, không phù hợp)
Gồm
Đặc điểm xét
Vi khuẩn
- Tế bào cứng
- Không di chuyển
SV đơn bào
-
Có lục lạp
Nấm
-
Không di chuyển
-
Kích thước nhỏ
Các SV nhỏ bé
Không quang hợp
Sự Không Hợp Lí
•
•
Đã phát hiện ra thế giới sống rất đa dạng
Các vi sinh vật nhỏ bé như trùng roi Euglena, vừa di chuyển được lại có khả
năng quang hợp
=> Xếp vào cả hai giới.
Vi khuẩn có thể di chuyển nhưng có thành tế bào cứng
=> Thực vật
Sinh vật đơn bào có thể di chuyển và tiêu hóa thức ăn
=> Động vật
Nấm không quang hợp và có ít cấu trúc giống thực vật
=> Thực vật
...........
•
•
•
•
•
Vậy hệ thống phân loại 2 giới đã được thay thế bởi hệ thống phân loại 5 giới năm 1960
3) HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 3 LÃNH GiỚI
Năm 1986, dựa vào sự phân tích trình tự các Nu của ARN và 1 số đặc điểm khác của sinh học phân tử ở nhiều loài sinh
vật Calr Woese nhận thấy Vi khuẩn và vi khuẩn cổ rất khác nhau, thậm chí vi khuẩn cổ còn rất gần với sinh vật nhân thực,
vì vậy ông đã đề nghị tách chúng ra
Ông đã đề xuất hệ thống gồm 3 lãnh giới
_ Lãnh giới Vi khuẩn (Bacteria) gồm giới vi khuẩn
_ Lãnh giới vi khuẩn cổ (Archaea) gồm giới Vi sinh vật cổ
_ Lãnh giới vi sinh vật nhân thực (Eukarya) gồm 4 giới
+Sinh vật nguyên sinh
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
Đặc điểm của nhóm vi
khuẩn
- Có tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào
-Sống hầu hết ở các nơi trên Trái Đất
-Thành tế bào là peptidoglican
-Hệ gen không có Intron nên mọi trình
tự Nu đều mã hóa các axit amin
-Trong AND không có Protein loại
histon
Đặc điểm của nhóm vi
sinh vật cổ
-Tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào
-Sống ở nơi có điều kiện khắc nghiệt,
nhiệt độ cao, áp suất lớn
Thành tế bào là Pseudo-peptidoglican
Gen phân mảnh
Có protein tương tự histon
-
Đặc điểm của lãnh giới sinh
vật nhân thực
-Gồm các sinh vật nhân thực
-Có kích thước lớn
-Cơ thể đa bào
-Gồm 4 giới
+ Nguyên sinh
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
Gen phân mảnh
-
Sự khác biệt giữa các lãnh giới trong hệ thống 3 lãnh giới
Tiêu chí
Vi khuẩn
Vi khuẩn cổ
Sinh vật nhân thực
Kích thước
Nhỏ
Nhỏ
Lớn
Cấu tạo tế bào
Nhân thực
Nhân thực
Nhân thực
Số lượng tế bào
Đơn bào
Đơn bào
Đa bào
Gen
Không phân mảnh
Phân mảnh
Phân mảnh
Màng nhân
Không có
Không có
Có
Thành tế bào
Chưa có
Chưa có
Có
Riboxom
70S
70S
80S
Axit amin mở đầu
Focminmetylin
Metolin
Metolin
Nơi diễn ra hô hấp tế bào
Màng sinh chất
Màng sinh chất
Ty thể
Bào quan
Đơn giản
Đơn giản
Phức tạp
4)HỆ THỐNG 5 GiỚI SINH VẬT
•Khi hệ thống 2 giới sinh vật: Động
vật và Thực vật của C.Line có
nhiều hạn chế như: nấm sống dị
dưỡng nhưng được xếp vào giới
thực vật , vi khuẩn có nhiều hình
thức dinh dưỡng, một số có khả
năng vận chuyển cũng được xếp
vào giới thực vật,… Đến thế kỉ XX,
Whitaker và Margulis đã chia sinh
giới thành 5 giới:
_ Giới khởi sinh (Monera) _Giới
Nguyên sinh (Protista) _Giới nấm
(Fungi) _Giới thực vật (Plante)
_Giới động vật (Animalia)
Tiêu chí phân loại: +Tế bào nhân
thực hay nhân sơ + Đơn bào hay
đa bào +Phương thức dinh dưỡng
•
•
HỆ THỐNG 5 GiỚI SINH VẬT
KHỞI SINH (Monera)
_Tế bào nhân sơ
_Đơn bào
NGUYÊN SINH (Protista)
_Tế bào nhân thực
_Dị
dưỡng, tự dưỡng
(Vi khuẩn)
_Đơn bào, đa bào
_Dị dưỡng, tự dưỡng
_(Động vật, đơn bào, Tảo)
THỰC VẬT (Plante)
_Tế bào nhân
thực _Đa bào phức
tạp _Tự dưỡng quang
hợp _Sống cố định
(Thực vật)
Tổ tiên chung
NẤM (Fungi) _Tế bào
nhân thực _Đa bào
phức tạp _Dị dưỡng
hoại sinh _Sống cố
định (Nấm)
ĐỘNG VẬT (Animalia )
_Tế bào nhân
thực _Đa bào phức
tạp _Dị dưỡng _Sống
chuyển động (Động
vật)
a) GiỚI KHỞI SINH
Đặc điểm chung:
_Có kích thước hiển vi: 1-5 µm
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
_Là những sinh vật cổ sơ nhất xuất hiện khoảng 3,5 tỉ năm trước đây.
_Tế bào nhân sơ.
đất, nước, không khí
_Sống khắp nơi, trong
_Phương thức dinh dưỡng rất đa dạng: hóa tự dưỡng, quang tự
dưỡng, hóa dị dưỡng, quang dị dưỡng hoặc một số sống kí sinh
_Sinh sản vô tính hoặc hữu tính
Phân loại (theo cấu tạo thành tế bào):
_Vi khuẩn ( Baeteria)
_ Vi sinh vật cổ (Archaea). Chúng có khả năng sống trong những điều kiện khắc
nghiệt về nhiệt độ áp suất và độ muối.
Về mặt tiến hóa , vi sinh vật cổ tách thành nhóm riêng và đứng gần sinh vật nhân
thực hơn là vi khuẩn.
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
b) GiỚI NGUYÊN SINH (Protista)
ĐẶC ĐiỂM CHUNG:
_Sinh vật nhân thực
_Cơ thể đơn bào hay đa bào hay một khối nguyên sinh chất nhầy
chứa nhiều nhân
Từ nhóm Động vật nguyên
sinh sẽ tiến hóa thành giới Động vật, từ nhóm Tảo sẽ tiến hóa thành giới Thực vật và từ nhóm Nấm
nhầy sẽ tiến hóa thành giới Nấm
Nguyên sinh
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (Protozoa)
bào
có lục lạp
_Đơn
_Không có thành xenlulozo _Không
_Dị dưỡng
bằng lông hoặc roi.
trùng lông,…)
_Vận động
(Trùng amip,
THỰC VẬT NGUYÊN SINH (Tảo- Algae)
_Đơn
bào hoặc đa bào _Có thành xenlulozo
_Có lục lạp
_Tự dưỡng quang hợp
(Tảo lục đơn bào, tảo đỏ,…)
NẤM NHẦY (Myxomycota)
_Cơ thể
tồn tại ở hai pha: pha đơn bào giống amip,
pha cộng bào là khối nguyên sinh chất nhẩy
chứa nhiều nhân _Dị dưỡng hoại sinh
(Nấm nhầy)
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (Protozoa)
Động vật nguyên sinh (Protozoa) là những động vật có cấu tạo chỉ gồm một tế bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh (Đại nguyên sinh), nhưng khoa học lại
phát hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ XVII, nhờ sáng chế ra kính hiển vi, Lovenhuc là người đầu tiên nhìn thấy động vật nguyên sinh. Chúng phân
bố ở khắp nơi : đất, nước ngọt, nước mặn, kể cả trong cơ thể sinh vật khác.
thể có kích thước hiển vi.
ĐẶC ĐiỂM CHUNG :
_Chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống như một cơ thể hoàn chỉnh.
_Phần lớn : dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi.
theo kiểu nhân đôi.
_ Cơ
_ Ăn thức ăn bằng cách thực bào.
nhiều động vật lớn hơn trong nước, chỉ thị về độ sạch của môi trường nước, một số gây ra bệnh tật cho động vật và con người
_Sinh sản vô tính
VAI TRÒ: Là thức ăn của
Thực Vật Nguyên sinh ( tảo – angel)
Đặc điểm chung
-Có kích thước hiển vi đến những rong biển lớn có thể vượt quá 50 mét
-- Là những thực vật bậc thấp có một hoặc nhiều tế bào
-- có màu khác nhau và luôn luôn có chất diệp lục
-- Tự dưỡng quang hợp
-- Đa phần sống ở trong nước
-Vai trò : cùng với các thực vật khác khi quang hợp tảo thải ra oxi giúp
cho sự hô hấp của các động vật khác ở nước
-Là nguồn thức ăn của các loài thủy sản
-Một số loài cũng được làm thuốc nhưng một số loài cũng gây hại như
hiện tượng nở hoa
Nấm Nhầy
Đặc điểm chung đơn bào hoặc cộng bào là một khối nguyên sinh chất
nhầy chứa nhiều nhân
-Sinh sản bằng bào tử
-Dị dưỡng hoại sinh
Hiện có hơn 1200 loài sống trên đất ẩm, gỗ mục nát và phân
C) GiỚI NẤM (Fungi)
_ĐẶC ĐiỂM CHUNG:
_Tế bào nhân thực
_Đơn bào hoặc đa bào dạng sợi hình
thành các mô giả
_Thành tế bào có chứa kitin, một số có chứa xenlulozo
_Hình thức sống: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh
_Không có lục lạp , không có sấc tố quang hợp
_Sinh sản bằng bào tử không có lông và roi.
_Không có cơ quan di chuyển
_Chất dự trữ là glicogen hoặc một số ít là tinh bột
_Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm
Nấm có vai trò trong việc phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ; sản xuất rượu bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì; làm thức ăn; làm thuốc, …
Bên cạnh đó cũng có một số nấm co hại (nấm kí sinh, nấm độc, …)
NẤM MEN
Đơn bào, sinh sản bằng nảy
NẤM SỢI
chồi hoặc phân cắt. Đôi khi các tế bào dính nhau
tạo thành sợi nấm giả.
Đa bào hình sợi ,
sinh sản vô tính và hữu tính. (Nấm mốc,
(Nấm men)
nấm men)
Nấm
D) GiỚI THỰC VẬT (Plante)
•
Đặc điểm chung:
•
a) Về cấu tạo:
•
_Sinh vật nhân thực, đa bào
•
_Cơ thể gồm nhiều tế bào phân hóa thành nhiều mô, cơ quan khác nhau
•
_Thành tế bào có chứa xenlulozo và chứa nhiều lục lạp
•
b) Về hình thức dinh dưỡng
•
_Tế bào lá chứa nhiều sắc tố clorophy nên có khả năng tự dưỡng quang hợp. Thực vật sử dụng ánh sáng mặt trời đẻ tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô
cơ, cung cấp nguồn dinh dưỡng cho toàn bộ sinh quyển.
•
_Phần lớn không có khả năng di chuyển. Nhờ có thành xenlulozo nên thân cành vững chắc, vươn cao tỏa lá để hấp thu ánh sáng mặt trời.
•
_Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường
•
_Chất dự trữ là lipit hoặc tinh bột
•
c) Đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn
•
_Phát triển hệ mạch để truyền dẫn nước và muối khoáng
•
_Rễ giả phát triển thành rễ thật
•
_ Lớp cutin phủ bên ngoài lá có tác dụng chống mất nước, nhưng biểu bì lá có chứa khí khổng dẻ trao đổi khí và thoát hơi nước .
•
_Thụ tịnh nhờ gió, nước và côn trùng. Thụ tinh kép tạo hợp tử và tạo nội nhũ đẻ nuôi phôi phát triển .
•
_Sự tạo thành hạt và quả để bảo vệ, nôi phôi, phát tán và duy trì sự tiếp nối thế hệ
•
_Thể bào tử sống kí sinh trên thể giao tử, thể giao tử sống độc lập phát triển thành thể giao tử sống kí sinh trên thể bào tử